ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2024/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 09
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KẾT NỐI, CHIA SẺ, KHAI
THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU TRÊN HỆ THỐNG NỀN CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông
tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông
tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về danh mục cơ sở dữ liệu quốc
gia; việc xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc
gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1338/TTr-STTTT ngày 15 tháng 8 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành, kết nối, chia sẻ, khai
thác và sử dụng dữ liệu trên Hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan,
đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Quốc gia về CĐS;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP; TTTT, các CV;
- Lưu VT, VX(M).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Trường Huy
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KẾT NỐI, CHIA SẺ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ
LIỆU TRÊN HỆ THỐNG NỀN CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về các
hoạt động quản lý, vận hành, kết nối, chia sẻ, khai thác và sử dụng dữ liệu trên
Hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng; trách nhiệm và quyền hạn
của các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong việc quản lý, chia
sẻ, khai thác và sử dụng dữ liệu trên hệ thống.
2. Quy chế này không áp dụng đối
với việc xây dựng, kết nối, chia sẻ, khai thác, sử dụng dữ liệu chứa thông tin
thuộc phạm vi bí mật nhà nước được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) và các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc cập nhật, quản lý, vận hành, kết nối, chia sẻ, khai thác sử
dụng Hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở dữ liệu chuyên
ngành tỉnh Cao Bằng: Là tập hợp thông tin, dữ liệu chuyên ngành được xây dựng,
cập nhật và duy trì đáp ứng yêu cầu truy nhập, sử dụng thông tin của cơ quan nhà
nước tỉnh Cao Bằng.
2. Hệ thống nền cơ sở dữ liệu
chuyên ngành tỉnh Cao Bằng: Là tập hợp phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu
chuyên ngành của tỉnh được thiết lập phục vụ mục đích tạo lập, cung cấp, chia sẻ,
thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin trên mạng.
3. Cơ quan quản lý, vận
hành: Là Trung tâm Công nghệ số và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông, chịu trách nhiệm quản lý, vận hành kỹ thuật, bảo đảm an toàn thông tin
cho Hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng.
4. Cơ quan chủ quản dữ liệu:
Là cơ quan nhà nước có chức năng, nhiệm vụ xây dựng, lưu trữ, quản lý, cập nhật,
cung cấp, chia sẻ dữ liệu số thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của cơ quan đó.
Điều 4.
Nguyên tắc chung trong quản lý, vận hành, khai thác và kết nối dữ liệu trên Hệ
thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng
1. Thông tin cung cấp trên hệ
thống phải đầy đủ, chính xác, có căn cứ pháp lý; tuân thủ các quy định của pháp
luật về bảo vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin trên
Internet.
2. Dữ liệu phải được cập nhật
liên tục, phù hợp với quy trình nghiệp vụ của cơ quan chủ quản dữ liệu; được
lưu trữ, đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài, thuận tiện.
3. Dữ liệu được công bố, công
khai và được quyền tiếp cận theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin, trừ các
thông tin, dữ liệu thuộc về bí mật nhà nước và hạn chế sử dụng.
4. Việc trích dẫn, sử dụng
thông tin trên hệ thống phải ghi rõ nguồn thông tin.
5. Phục vụ kịp thời công tác quản
lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Chương II
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI
THÁC, KẾT NỐI, CẬP NHẬT THÔNG TIN
Điều 5. Hệ
thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng
1. Hệ thống nền cơ sở dữ liệu
chuyên ngành tỉnh Cao Bằng được vận hành trên mạng Internet tại địa chỉ truy cập
https://csdl.caobang.gov.vn; phục vụ cho nhu cầu lưu trữ dữ liệu; chia sẻ,
trao đổi thông tin giữa các ngành; phục vụ tra cứu và cung cấp thông tin cho
người dân, doanh nghiệp, nhà đầu tư.
2. Hệ thống cung cấp thông tin
cơ sở dữ liệu các ngành gồm:
a) Cơ sở dữ liệu ngành Công
Thương;
b) Cơ sở dữ liệu ngành Văn hoá,
Thể thao và Du lịch;
c) Cơ sở dữ liệu ngành Thông
tin và Truyền thông;
d) Cơ sở dữ liệu ngành Tài
nguyên và Môi trường;
đ) Cơ sở dữ liệu ngành Xây dựng;
e) Cơ sở dữ liệu ngành Giao
thông vận tải;
h) Cơ sở dữ liệu ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
i) Cơ sở dữ liệu về hạ tầng đô
thị.
Điều 6. Quản
lý, sử dụng tài khoản
Tài khoản trên Hệ thống nền cơ
sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng được cung cấp cho cơ quan quản lý, vận hành
và cơ quan chủ quản dữ liệu dùng để quản lý, khai thác sử dụng thông tin trên hệ
thống.
1. Tài khoản quản trị chung được
giao cho cơ quan quản lý, vận hành hệ thống quản lý.
2. Tài khoản quản trị riêng của
cơ quan chủ quản dữ liệu được giao cho cán bộ phụ trách công nghệ thông tin tại
các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng.
3. Tài khoản quản lý dữ liệu
riêng từng ngành được giao cho các chuyên viên quản lý chuyên ngành của cơ quan
chủ quản dữ liệu (do cán bộ phụ trách công nghệ thông tin tại đơn vị cấp).
4. Các đơn vị, cá nhân được
giao tài khoản chịu trách nhiệm bảo mật tài khoản, bảo mật dữ liệu và quản lý,
sử dụng tài khoản theo đúng mục đích, chức năng quy định.
5. Trường hợp tài khoản của đơn
vị, cá nhân được cấp bị mất, bị đánh cắp hoặc phát hiện có người sử dụng trái
phép tài khoản đó phải thông báo kịp thời cho cán bộ phụ trách công nghệ thông
tin tại đơn vị để xử lý.
Điều 7. Quản
lý, cập nhật cơ sở dữ liệu
1. Dữ liệu phải bảo đảm an toàn
thông tin trong quá trình hình thành, chuẩn bị, cập nhật, duy trì và cung cấp
trên Hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng.
2. Cơ quan chủ quản dữ liệu chịu
trách nhiệm quản lý, cập nhật thông tin, dữ liệu theo các lĩnh vực, chủ đề dữ
liệu thuộc ngành, địa phương quản lý cho cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cụ thể:
a) Sở Công Thương chịu trách
nhiệm quản lý, cập nhật thông tin, dữ liệu thuộc các lĩnh vực: quản lý công
nghiệp; hạ tầng thương mại; xuất nhập khẩu; quản lý năng lượng và các lĩnh vực
khác thuộc ngành quản lý theo nhu cầu sử dụng;
b) Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
chịu trách nhiệm quản lý, cập nhật thông tin, dữ liệu thuộc các lĩnh vực: quản
lý du lịch; văn hóa gia đình; thể dục thể thao; bảo tàng; Công viên địa chất
Non nước Cao Bằng; di tích quốc gia đặc biệt; thư viện; thông tin du lịch và
các lĩnh vực khác thuộc ngành quản lý theo nhu cầu sử dụng;
c) Sở Thông tin và Truyền thông
chịu trách nhiệm quản lý, cập nhật thông tin, dữ liệu thuộc các lĩnh vực: báo
chí - xuất bản; hạ tầng bưu chính viễn thông và các lĩnh vực khác thuộc ngành
quản lý theo nhu cầu sử dụng;
d) Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm quản lý, cập nhật thông tin, dữ liệu thuộc các lĩnh vực: tài
nguyên nước; quan trắc và môi trường; biến đổi khí hậu và các lĩnh vực khác thuộc
ngành quản lý theo nhu cầu sử dụng;
đ) Sở Xây dựng chịu trách nhiệm
quản lý, cập nhật thông tin, dữ liệu thuộc các lĩnh vực: bản vẽ quy hoạch; cấp
phép xây dựng; nhà ở và thị trường bất động sản; thông tin kinh tế vật liệu xây
dựng; vi phạm quy hoạch xây dựng; cấp nước; cấp điện; thoát nước và các lĩnh vực
khác thuộc ngành quản lý theo nhu cầu sử dụng;
e) Sở Giao thông Vận tải chịu
trách nhiệm quản lý, cập nhật thông tin, dữ liệu thuộc các lĩnh vực: đường bộ
và tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; vận tải; quy hoạch giao thông
và các lĩnh vực khác thuộc ngành quản lý theo nhu cầu sử dụng;
g) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm quản lý, cập nhật thông tin, dữ liệu thuộc các lĩnh
vực: lâm nghiệp; trồng trọt; bảo vệ thực vật; chăn nuôi; thú y; thủy lợi; thủy
sản; quản lý chất lượng nông lâm thủy sản; phát triển nông thôn và các lĩnh vực
khác thuộc ngành quản lý theo nhu cầu sử dụng;
h) Ủy ban nhân dân thành phố
Cao Bằng chịu trách nhiệm quản lý, cập nhật thông tin, dữ liệu thuộc các lĩnh vực:
hạ tầng giao thông; cây xanh; chiếu sáng; thoát nước; cấp nước; sự cố phản hồi;
xử lý rác thải; công trình văn hóa, các lĩnh vực khác của hạ tầng đô thị theo
nhu cầu sử dụng.
Điều 8.
Khai thác, sử dụng dữ liệu
1. Đối với các cơ quan nhà nước:
a) Chủ động triển khai sử dụng
dữ liệu trên Hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng trong hoạt động
hành chính để thay thế sử dụng tài liệu giấy khi dữ liệu số đảm bảo giá trị
pháp lý theo quy định;
b) Đảm bảo sử dụng dữ liệu đúng
mục đích, phạm vi chức năng quyền hạn của cơ quan mình;
c) Ghi rõ nguồn dữ liệu, mốc thời
gian khai thác gần nhất để đảm bảo độ tin cậy và quyền sở hữu trí tuệ; thông
báo đến cơ quan chủ quản dữ liệu khi dữ liệu chia sẻ có sai sót hoặc không phù
hợp với thực tế.
2. Người dân và doanh nghiệp được
phép khai thác dữ liệu đã được công khai trên Hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên
ngành tỉnh Cao Bằng.
Điều 9. Kết
nối, chia sẻ dữ liệu
1. Phương thức chia sẻ dữ liệu:
kết nối, chia sẻ dữ liệu trực tuyến trên môi trường mạng giữa Hệ thống nền cơ sở
dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng và hệ thống khác của cơ quan, đơn vị khai
thác dữ liệu. Dữ liệu được chia sẻ thông qua các dịch vụ chia sẻ dữ liệu dưới dạng
giao diện lập trình ứng dụng (Application programming interface - API).
2. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
đến các hệ thống thông tin khác phải tuân thủ các quy định của pháp luật về an
toàn thông tin mạng, an ninh mạng và các quy định sau:
a) Cơ quan quản lý, vận hành có
trách nhiệm triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trong quá trình
kết nối, tích hợp dữ liệu trên nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu (LGSP) hoặc
khi kết nối, chia sẻ thông tin với các hệ thống khác khi có yêu cầu; cảnh báo,
hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan nhà nước xử lý sự cố an toàn thông tin liên
quan đến Hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng;
b) Cơ quan chủ quản dữ liệu có
trách nhiệm triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin tại thiết bị đầu
cuối khi kết nối vào Hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng;
c) Cơ quan khai thác dữ liệu có
trách nhiệm bảo mật tài khoản khi kết nối, tiếp nhận dữ liệu chia sẻ và triển
khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin khi lưu trữ dữ liệu trong hệ thống
thông tin tại cơ quan mình quản lý.
Điều 10.
Quản lý, vận hành hệ thống
1. Hệ thống nền cơ sở dữ liệu
chuyên ngành tỉnh Cao Bằng phải bảo đảm hoạt động ổn định, kết nối, chia sẻ dữ
liệu thông suốt, liên tục giữa các cơ quan, đơn vị; vận hành 24 giờ tất cả các
ngành trong tuần.
2. Kế hoạch nâng cấp, bảo trì hệ
thống phải được thông báo cụ thể tới các đơn vị có liên quan chậm nhất 24 giờ
trước khi tiến hành trừ các trường hợp khẩn cấp (nếu có).
3. Hệ thống được triển khai các
biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống đáp ứng theo các quy định, tiêu chuẩn
của Chính phủ, đảm bảo các phương án ứng cứu, khắc phục sự cố.
4. Lưu trữ đầy đủ, toàn vẹn dữ
liệu trên hệ thống đảm bảo thời gian theo quy định (thời gian lưu trữ tối thiểu
bằng thời gian lưu báo cáo giấy).
5. Dữ liệu trên hệ thống phải
được sao lưu tự động hằng ngày; dữ liệu sao lưu được lưu trữ độc lập với hệ thống
đang vận hành.
6. Hằng năm, xây dựng kế hoạch,
dự toán kinh phí phục vụ quản trị, vận hành, bảo trì và đảm bảo an toàn thông
tin Hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 11.
Trách nhiệm của cơ quan chủ quản dữ liệu
1. Tổ chức thực hiện nghiêm túc
các nội dung theo Quy chế này tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc; thực hiện
quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý, cung cấp dữ liệu đối với dữ liệu thuộc
phạm vi mình quản lý theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.
2. Tổ chức quản lý các cơ sở dữ
liệu được giao chủ quản, định kỳ triển khai rà soát, chuẩn hóa, cập nhật dữ liệu;
triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin, bảo mật dữ liệu theo quy định
của pháp luật về an toàn, an ninh mạng, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ dữ liệu
cá nhân.
3. Quản lý lịch sử thay đổi, cập
nhật dữ liệu; chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn, đầy đủ của dữ liệu
thuộc phạm vi quản lý.
4. Hằng năm xây dựng, triển
khai kế hoạch, phương án số hóa, cập nhật các cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong
phạm vi mình quản lý.
5. Chỉ định và giao nhiệm vụ
cho một cán bộ phụ trách công nghệ thông tin làm đầu mối, phụ trách quản lý, kết
nối, chia sẻ dữ liệu thuộc phạm vi quản lý.
Điều 12.
Trách nhiệm của cán bộ chuyên trách, phụ trách công nghệ thông tin tại cơ quan
chủ quản dữ liệu
1. Thường xuyên rà soát, đề xuất,
tham mưu cho thủ trưởng đơn vị thực hiện nghiêm túc các quy định theo Quy chế
này tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
2. Chủ trì tổ chức triển khai
quản trị dữ liệu nội bộ thuộc phạm vi quản lý của cơ quan; quản lý các tài khoản
của đơn vị.
Điều 13.
Trách nhiệm của cơ quan quản lý, vận hành
1. Tổ chức thực hiện các nội
dung theo Quy chế này; làm đơn vị đầu mối tham mưu công tác quản trị dữ liệu,
quản trị kết nối, chia sẻ, khai thác, sử dụng dữ liệu trên Hệ thống nền cơ sở dữ
liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng.
2. Hỗ trợ, tổng hợp khó khăn,
vướng mắc của các đơn vị, cá nhân trong quá trình khai thác sử dụng để kịp thời
điều chỉnh, bổ sung, nâng cấp các chức năng của hệ thống; đề xuất giải pháp bảo
đảm cơ sở hạ tầng kỹ thuật, an toàn, an ninh thông tin, các giải pháp để duy
trì và nâng cấp, mở rộng Hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng.
3. Chịu trách nhiệm quản lý, vận
hành, duy trì, bảo trì Hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Cao Bằng
theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.
4. Chủ trì tổ chức theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện Quy chế này.
Điều 14. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai
thực hiện Quy chế này.
2. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện theo chức
năng và nhiệm vụ được giao tại Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản (qua Sở Thông
tin và Truyền thông) để xem xét sửa đổi, bổ sung đảm bảo phù hợp./.