ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2022/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 26 tháng 9
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển
cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BCT
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương Quy định, hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày
11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2017/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1981/TTr-SCT ngày 05 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chí lựa
chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã làm
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động quản lý cụm công nghiệp.
Điều 2. Tiêu chí
lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Năng lực kinh nghiệm của doanh nghiệp,
hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư
a) Kinh nghiệm làm chủ đầu tư xây dựng,
kinh doanh hạ tầng kỹ thuật: Thể hiện được số lượng các dự án xây dựng hạ tầng
kỹ thuật khu, cụm công nghiệp hoặc các dự án xây dựng khu đô thị mà chủ đầu tư
đã và đang thực hiện, quản lý nhưng phải đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, đúng
quy định pháp luật về đất đai, môi trường và các quy định khác được cơ quan có
thẩm quyền xác nhận.
b) Năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ
cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý môi trường của doanh nghiệp/hợp
tác xã: Có bộ máy quản lý, lực lượng lao động, trang thiết bị, máy móc đáp ứng
yêu cầu đầu tư, quản lý kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp; có năng lực kêu gọi,
thu hút các dự án đầu tư thứ cấp vào cụm công nghiệp thể hiện qua hợp đồng nguyên
tắc, ghi nhớ hoặc cam kết của nhà đầu tư thứ cấp.
2. Phương án tài chính đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật
a) Kế hoạch huy động, bố trí vốn theo
tiến độ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp phải cụ thể, rõ ràng và mang tính khả
thi.
b) Báo cáo tài chính, tài liệu chứng
minh nguồn vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp, đảm bảo cơ cấu vốn theo quy định tại khoản 2, Điều 14 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai.
c) Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư:
Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam về nghĩa vụ
ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 25 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
3. Phương án đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật
a) Phương án đầu tư xây dựng hệ thống
các công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp phải cụ thể, trong đó sơ bộ tổng
mức đầu tư, đánh giá được khả năng đấu nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài cụm
công nghiệp, đồng thời, phải có các phương án để phân tích, lựa chọn phương án
tối ưu.
b) Phương án giải phóng mặt bằng, hỗ
trợ tái định cư phải cụ thể và tính toán sơ bộ chi phí thực hiện.
c) Tiến độ thực hiện dự án và khả
năng huy động các nguồn lực (nhân lực, máy móc, thiết bị,...) để thực hiện dự
án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp và phương thức quản lý, khai thác
sau khi dự án đi vào hoạt động.
4. Phương án quản lý, bảo vệ môi trường
cụm công nghiệp
a) Có Kế hoạch, phương án bố trí, tiếp
nhận các dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng phải di dời theo kế
hoạch, chủ trương của địa phương.
b) Phương án quản lý bảo vệ môi trường:
đánh giá hiện trạng môi trường, khả năng tiếp nhận chất thải, dự báo các nguồn
thải, tác động môi trường của các ngành, nghề dự kiến thu hút đầu tư, di dời
vào cụm công nghiệp, đề xuất các giải pháp sơ bộ về bảo vệ môi trường.
c) Phương án quản lý, khai thác cụm
công nghiệp, trong đó lưu ý đến việc bố trí nguồn lực sử dụng cho công tác bảo
vệ môi trường, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ có trình độ phù hợp để quản lý về môi
trường.
Điều 3. Phương
pháp chấm điểm các tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp
1. Thực hiện phương pháp chấm điểm với
thang điểm 100 cho các tiêu chí: Năng lực kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác
xã đề nghị làm chủ đầu tư (tối đa 30 điểm); phương án tài chính đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm); phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
(tối đa 15 điểm) và phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối
đa 15 điểm).
2. Chi tiết thang điểm đánh giá các
tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp: Theo Phụ
lục đính kèm.
3. Điểm đánh giá lựa chọn chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp do Hội đồng quyết định, thể hiện bằng
văn bản, có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng nếu được
Chủ tịch Hội đồng ủy quyền), thư ký Hội đồng và các thành viên Hội đồng tham
gia.
Điều 4. Hội đồng
đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Nếu doanh nghiệp, hợp tác xã có số
điểm trung bình của các tiêu chí cộng lại từ 50 trở lên, trong đó điểm số của từng
tiêu chí phải đạt từ 50% trở lên, được xem xét, giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
2. Trường hợp có từ hai doanh nghiệp,
hợp tác xã trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thì lựa
chọn doanh nghiệp, hợp tác xã có số điểm trung bình của các tiêu chí cộng lại
cao nhất, trong đó điểm số của từng tiêu chí phải đạt từ 50% trở lên.
3. Trường hợp có từ hai doanh nghiệp,
hợp tác xã trở lên có cùng số điểm bằng nhau, trong đó điểm số của từng tiêu
chí phải đạt từ 50% trở lên thì Hội đồng thống nhất đề xuất lựa chọn doanh nghiệp,
hợp tác xã đạt số điểm trung bình cao nhất ở từng tiêu chí theo thứ tự ưu tiên:
a) Phương án tài chính đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật;
b) Năng lực, kinh nghiệm của doanh
nghiệp, hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư;
c) Phương án quản lý, bảo vệ môi trường
cụm công nghiệp;
d) Phương án đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật.
Điều 5. Lựa chọn
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Việc lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo các tiêu chí ban hành tại Quyết định này được
thực hiện trong quá trình thẩm định quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố triển khai thực hiện nghiêm túc Quyết định này.
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ngành, địa phương phản hồi về Sở
Công Thương để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì áp dụng theo quy định tại các văn bản mới.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành
Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng TCĐT, TH;
- Lưu: VT, ĐTL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ LỰA CHỌN
CHỦ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
tối đa
|
Yêu
cầu
|
I
|
Năng lực
kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư
|
30
|
|
1
|
Kinh nghiệm làm chủ đầu tư xây dựng,
kinh doanh hạ tầng kỹ thuật.
|
15
|
Thể hiện được số lượng các dự án
xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp hoặc các dự án xây dựng khu đô
thị mà chủ đầu tư đã và đang thực hiện, quản lý nhưng phải đảm bảo thực hiện
đúng tiến độ, đúng quy định pháp luật về đất đai, môi trường và các quy định
khác được cơ quan có thẩm quyền xác nhận:
+ Có từ 03 dự án trở lên thì đạt 15
điểm.
+ Có 02 dự án thì đạt 10 điểm.
+ Có 01 dự án thì đạt 05 điểm.
+ Không có dự án thì đạt 0 điểm.
|
2
|
Năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ
cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý môi trường của doanh nghiệp/hợp
tác xã.
|
15
|
- Có năng lực kêu gọi, thu hút các dự
án đầu tư thứ cấp vào cụm công nghiệp: 10 điểm, trong đó: có hợp đồng nguyên
tắc, ghi nhớ hoặc cam kết của nhà đầu tư thứ cấp:
+ Đạt tỷ lệ lấp đầy 30% trở lên đạt
10 điểm.
+ Đạt tỷ lệ lấp đầy dưới 30% đạt 5
điểm.
+ Không có hợp đồng nguyên tắc, ghi
nhớ hoặc cam kết của nhà đầu tư thứ cấp đạt 0 điểm.
- Có bộ máy quản lý, lực lượng lao
động, trang thiết bị, máy móc đáp ứng yêu cầu đầu tư, quản lý kinh doanh hạ tầng
cụm công nghiệp: 5 điểm.
|
II
|
Phương án
tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
40
|
|
1
|
Kế hoạch huy động, bố trí vốn theo
tiến độ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp.
|
05
|
Kế hoạch cụ thể, rõ ràng và khả
thi.
|
2
|
Báo cáo tài chính, tài liệu chứng
minh nguồn vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp.
|
30
|
Đảm bảo cơ cấu vốn theo quy định tại
Khoản 2, Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai:
+ Có vốn thuộc sở hữu của mình để
thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử
dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có
quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên: 20 điểm.
+ Có khả năng huy động vốn để thực
hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ
chức, cá nhân khác (80 - 85%): 10 điểm.
+ Nếu không đạt một trong 02 nội
dung trên thì đạt 0 điểm.
|
3
|
Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
|
05
|
Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có
bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập
theo pháp luật Việt Nam về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
tư.
|
III
|
Phương án đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
15
|
|
1
|
Phương án đầu tư xây dựng hệ thống
các công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
|
5
|
Phương án phải cụ thể, trong đó sơ
bộ tổng mức đầu tư, đánh giá được khả năng đấu nối hạ tầng kỹ thuật trong và
ngoài cụm công nghiệp, đồng thời, phải có các phương án để phân tích, lựa chọn
phương án tối ưu.
|
2
|
Phương án giải phóng mặt bằng, hỗ
trợ tái định cư.
|
5
|
Có phương án cụ thể, tính toán sơ bộ
chi phí giải phóng mặt bằng phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư.
|
3
|
Tiến độ thực hiện dự án, khả năng
huy động các nguồn lực (nhân lực, máy móc, thiết bị,...) để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp và phương thức quản lý, khai thác sau khi
dự án đi vào hoạt động.
|
5
|
Tiến độ thực hiện, việc huy động
nguồn lực phải hợp lý và phương thức quản lý, khai thác phải hiệu quả.
|
IV
|
Phương án
quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp
|
15
|
|
1
|
Có Kế hoạch, phương án bố trí, tiếp
nhận các dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng phải di dời theo kế
hoạch, chủ trương của địa phương.
|
5
|
Kế hoạch, phương án phải cụ thể, có
phân chia thời gian, bố trí khu vực sản xuất phù hợp cho các dự án, cơ sở sản
xuất.
|
2
|
Phương án quản lý bảo vệ môi trường.
|
5
|
Đánh giá hiện trạng môi trường, khả
năng tiếp nhận chất thải, dự báo các nguồn thải, tác động môi trường của các
ngành, nghề dự kiến thu hút đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp, đề xuất các
giải pháp sơ bộ về bảo vệ môi trường.
|
3
|
Phương án quản lý, khai thác cụm
công nghiệp.
|
5
|
Xây dựng phương án, trong đó lưu ý
đến việc bố trí nguồn lực sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường, đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ có trình độ phù hợp để quản lý về môi trường.
|