1. Thành viên Hội đồng chấm điểm
các tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp với
thang điểm tối đa 100 điểm cho các nội dung của từng tiêu chí, cụ thể:
a) Năng lực kinh nghiệm của
doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư: tối đa 30 điểm.
b) Phương án tài chính đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật: tối đa 40 điểm.
c) Phương án đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật: tối đa 15 điểm.
d) Phương án quản lý, bảo vệ
môi trường cụm công nghiệp: tối đa 15 điểm.
2. Cách tính điểm: kết quả được
lấy theo tổng điểm của 04 tiêu chí, điểm của từng tiêu chí được lấy theo điểm
chấm trung bình cộng (làm tròn đến số thập phân hàng chục) của các thành
viên Hội đồng.
3. Hình thức chấm điểm theo
thang điểm tối đa của từng tiêu chí thành phần tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này; riêng các Mục II.1 và Mục IV.1 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này áp dụng
chấm điểm trong khoảng hai giá trị thì số điểm được xác định theo công thức nội
suy.
1. Chủ đầu tư có kết quả tổng số
điểm trung bình từ 50 trở lên (không có tiêu chí chấm hồ sơ bị loại) được
xem xét lựa chọn.
2. Trường hợp có 02 chủ đầu tư
trở lên (trên 50 điểm và không có tiêu chí chấm hồ sơ bị loại) thì lựa
chọn chủ đầu tư có tổng số điểm trung bình cao nhất.
3. Trường hợp có từ 02 chủ đầu
tư trở lên có kết quả tổng số điểm trung bình bằng nhau thì lựa chọn chủ đầu tư
theo thứ tự điểm ưu tiên nhau sau:
a) Có điểm trung bình phương án
tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cao hơn;
b) Có điểm trung bình năng lực
kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư cao hơn;
c) Có điểm trung bình phương án
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cao hơn.
4. Nếu nguyên tắc thứ tự xét số
điểm trung bình ưu tiên bằng nhau thì Hội đồng biểu quyết bằng phiếu kín, chủ đầu
tư có số phiếu của thành viên Hội đồng nhiều hơn sẽ được chọn; trường hợp số
phiếu bằng nhau thì chủ đầu tư được chọn theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng (hoặc
Phó Chủ tịch Hội đồng nếu được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền).
Mục
|
Nội dung các tiêu chí
|
Thang điểm quy định
|
Yêu cầu để đạt mức điểm tương ứng
|
I
|
Năng lực kinh nghiệm của
doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư
|
Tối đa 30 điểm
|
|
1
|
Đã làm chủ đầu tư; hoặc kinh
doanh; hoặc thi công thực hiện các dự án (trường hợp đầu tư theo hình thức
Liên danh thể hiện qua số dự án và bằng tổng số dự án của các thành viên liên
danh đã thực hiện)
|
Tối đa 25 điểm
|
|
a
|
Đã làm chủ đầu tư hoặc kinh
doanh hoặc thi công hạ tầng kỹ thuật dự án khu công nghiệp; khu chế xuất; hoặc
từ 02 cụm công nghiệp (CCN) trở lên
|
25
|
Yêu cầu đáp ứng một trong
các điều kiện sau:
(1) Đã làm chủ đầu tư trực
tiếp hoặc tham gia liên danh đầu tư hoặc nhà đầu tư góp vốn (theo hình thức
công ty cổ phần) trên 30% tổng vốn thuộc sở hữu của dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật thuộc một trong các dự án: khu công nghiệp; khu chế xuất; 02
CCN. Chứng minh bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao làm chủ đầu tư.
(2) Hiện đang kinh doanh
trực tiếp hoặc đang tham gia liên danh đầu tư để trực tiếp quản lý, kinh
doanh hạ tầng kỹ thuật thuộc một trong các dự án: khu công nghiệp; khu chế xuất;
02 CCN. Chứng minh bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận có tham
gia hoặc văn bản có giá trị pháp lý chuyển giao trực tiếp quản lý, kinh doanh
hạ tầng.
(3) Trực tiếp làm tổng thầu
chính thi công hoặc thi công một phần hạng mục có giá trị hợp đồng trên 200 tỷ
đồng (trừ GPMB) các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật thuộc một trong các dự án:
khu công nghiệp; khu chế xuất; 02 CCN. Chứng minh bằng tài liệu tham gia hoặc
hợp đồng trực tiếp làm nhà thầu thi công với chủ đầu tư dự án; tài liệu đã thực
hiện xong toàn bộ công việc và được cơ quan chức năng nghiệm thu dự án (riêng
đối với CCN trường hợp thi công một phần hạng mục yêu cầu 01 giá trị hợp đồng
trên 100 tỷ đồng (trừ GPMB) cho từng CCN riêng biệt).
|
b
|
Đã làm chủ đầu tư hoặc
kinh doanh hoặc thi công hạ tầng kỹ thuật CCN
|
20
|
Yêu cầu đáp ứng một trong
các điều kiện sau: (1) Đã làm chủ đầu tư trực tiếp hoặc tham gia liên danh đầu
tư hoặc nhà đầu tư góp vốn (theo hình thức công ty cổ phần) trên 30% tổng vốn
thuộc sở hữu của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN. Chứng minh bằng
văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao làm chủ đầu tư.
(2) Hiện đang kinh doanh
trực tiếp hoặc đang tham gia liên danh đầu tư để trực tiếp quản lý, kinh
doanh hạ tầng kỹ thuật dự án CCN. Chứng minh bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận có tham gia hoặc văn bản có giá trị pháp lý chuyển giao trực
tiếp quản lý, kinh doanh hạ tầng.
(3) Trực tiếp làm tổng thầu
chính thi công hoặc thi công một phần hạng mục có giá trị hợp đồng trên 100 tỷ
đồng (trừ GPMB) dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN. Chứng minh bằng tài liệu
tham gia hoặc hợp đồng trực tiếp làm nhà thầu thi công với chủ đầu tư dự án;
tài liệu đã thực hiện xong toàn bộ công việc và được cơ quan chức năng nghiệm
thu dự án.
|
c
|
Đã làm chủ đầu tư hoặc
kinh doanh hoặc thi công hạ tầng kỹ thuật khu đô thị hoặc khu dân cư
|
15
|
Yêu cầu đáp ứng một trong
các điều kiện sau: (1) Đã làm chủ đầu tư trực tiếp hoặc tham gia liên danh đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật có tổng mức đầu tư trên 100 tỷ đồng (trừ GPMB)
thuộc một trong các dự án: khu đô thị hoặc khu dân cư. Chứng minh bằng văn bản
của cơ quan có thẩm quyền giao làm chủ đầu tư.
(2) Hiện đang kinh doanh
trực tiếp hoặc đang tham gia liên danh đầu tư để trực tiếp quản lý, kinh
doanh hạ tầng kỹ thuật các dự án: khu đô thị hoặc khu dân cư có tổng mức đầu
tư trên 100 tỷ đồng (trừ GPMB). Chứng minh bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận có tham gia hoặc văn bản có giá trị pháp lý chuyển giao trực
tiếp quản lý, kinh doanh hạ tầng.
(3) Trực tiếp làm tổng thầu
chính thi công hoặc thi công một phần hạng mục có giá trị hợp đồng trên 100 tỷ
đồng (trừ GPMB) các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật thuộc một trong các dự án:
khu đô thị, khu dân cư. Chứng minh bằng tài liệu tham gia hoặc hợp đồng trực
tiếp làm nhà thầu thi công với chủ đầu tư dự án; tài liệu đã thực hiện xong
toàn bộ công việc và được cơ quan chức năng nghiệm thu dự án.
|
d
|
Đã làm chủ đầu tư hoặc
kinh doanh hoặc thi công dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
10
|
Yêu cầu đáp ứng một trong
các điều kiện sau: (1) Đã làm chủ đầu tư trực tiếp hoặc tham gia liên danh đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật có tổng mức đầu tư trên 50 tỷ đồng (trừ GPMB).
Chứng minh bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao làm chủ đầu tư. (2) Hiện
đang kinh doanh trực tiếp hoặc đang tham gia liên danh đầu tư để trực tiếp quản
lý, kinh doanh đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật có tổng mức đầu tư trên 50 tỷ
đồng (trừ GPMB). Chứng minh bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận
có tham gia hoặc văn bản có giá trị pháp lý chuyển giao trực tiếp quản lý,
kinh doanh hạ tầng.
(3) Trực tiếp làm tổng thầu
chính thi công hoặc thi công một phần hạng mục có giá trị hợp đồng trên 50 tỷ
đồng đối với đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật có tổng mức đầu tư trên 50 tỷ đồng
(trừ GPMB). Chứng minh bằng tài liệu tham gia hoặc hợp đồng trực tiếp làm nhà
thầu thi công với chủ đầu tư dự án; tài liệu đã thực hiện xong toàn bộ công
việc và được cơ quan chức năng nghiệm thu dự án.
|
đ
|
Chưa làm chủ đầu tư hoặc
kinh doanh hoặc thi công hạ tầng kỹ thuật các dự án: khu công nghiệp; khu chế
xuất; CCN; khu đô thị; khu dân cư hoặc các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
0
|
Không có tài liệu hoặc
không đầy đủ tài liệu chứng minh làm chủ đầu tư hoặc kinh doanh hoặc thi công
hạ tầng kỹ thuật các dự án: khu công nghiệp; khu chế xuất; CCN; khu đô thị;
khu dân cư hoặc các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo yêu cầu
|
2
|
Năng lực, kinh nghiệm của đội
ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý môi trường đã tham gia
làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, CCN
|
Tối đa 5 điểm
|
|
a
|
Có 03 cán bộ (trong đó yêu
cầu có 01 cán bộ quản lý; 01 cán bộ kỹ thuật và 01 cán bộ môi trường) có kinh
nghiệm trên 05 năm trở lên
|
05
|
Yêu cầu đáp ứng các điều
kiện sau:
(1) Năng lực được thể hiện
qua bằng cấp:
- Đội ngũ cán bộ quản lý
và cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn Đại học trở lên thuộc một trong các
chuyên ngành có liên quan sau: kỹ thuật xây dựng cơ sở hạ tầng; kỹ thuật xây
dựng; kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; quản lý xây dựng; kỹ thuật cơ
sở hạ tầng; công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng.
- Cán bộ quản lý môi trường
có trình độ chuyên môn Đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành có
liên quan sau: quản lý môi trường; khoa học, công nghệ, kỹ thuật môi trường;
hóa học; sinh học.
(2) Kinh nghiệm được thể
hiện qua số năm công tác và vị trí công tác có liên quan về đầu tư xây dựng;
quản lý kinh doanh hạ tầng kỹ thuật; môi trường trong các khu công nghiệp,
khu chế xuất, CCN. Chứng minh năng lực bằng hợp đồng lao động, quyết định bổ
nhiệm và tài liệu chứng minh kinh nghiệm công tác được xác nhận tại các đơn vị
đã làm việc.
|
b
|
Có 03 cán bộ (trong đó yêu
cầu có 01 cán bộ quản lý; 01 cán bộ kỹ thuật và 01 cán bộ môi trường) có kinh
nghiệm từ 02-05 năm
|
03
|
c
|
Có 03 cán bộ (trong đó yêu
cầu có 01 cán bộ quản lý; 01 cán bộ kỹ thuật và 01 cán bộ môi trường) có kinh
nghiệm dưới 02 năm
|
01
|
d
|
Đội ngũ cán bộ quản lý;
cán bộ kỹ thuật; cán bộ quản lý môi trường không đảm bảo quy định trên
|
0
|
Không có tài liệu chứng
minh theo yêu cầu
|
II
|
Phương án tài chính đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
Tối đa 40 điểm
|
|
1
|
Về vốn thuộc sở hữu của chủ đầu
tư so với dự kiến tổng mức đầu tư của dự án
|
Tối đa 38 điểm
|
|
a
|
Chủ đầu tư có vốn thuộc sở
hữu để thực hiện dự án bằng 100% tổng mức đầu tư dự kiến
|
38
|
Về vốn thuộc sở hữu của chủ
đầu tư so với dự kiến tổng mức đầu tư của dự án đáp ứng đủ các điều kiện sau
đây (áp dụng chấm điểm theo công thức nội suy):
(1) Vốn chủ sở hữu: chủ đầu
tư có vốn thuộc sở hữu để thực hiện dự án phải đáp ứng điều kiện về mức vốn
chủ đầu tư thuộc sở hữu tối thiểu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Chủ đầu tư phải có kế hoạch
huy động, bố trí vốn theo tiến độ đầu tư hạ tầng CCN đảm bảo tính khả thi để
thực hiện dự án. Trường hợp đầu tư theo hình thức liên danh thì năng lực vốn
thuộc sở hữu của chủ đầu tư là tổng năng lực của các thành viên liên danh, đồng
thời từng thành viên trong hợp đồng liên danh phải đáp ứng năng lực tương ứng
đối với phần góp của các bên theo thỏa thuận trong hợp đồng liên danh (trong
đó đơn vị đứng đầu liên danh có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 30% tổng vốn
góp, từng thành viên không thấp hơn 15% tổng vốn góp).
(2) Tài liệu vốn thuộc sở
hữu của chủ đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính trong báo
cáo tài chính 02 năm gần nhất của chủ đầu tư đã được cơ quan Kiểm toán độc lập
kiểm toán và báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được
kiểm toán (nếu có). Trường hợp chủ đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm,
vốn thuộc sở hữu của chủ đầu tư được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã
được cơ quan Kiểm toán độc lập kiểm toán trong khoảng thời gian kể từ thời điểm
thành lập đến trước thời điểm nộp hồ sơ hoàn thiện hoặc báo cáo tài chính giữa
niên độ tại thời điểm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy
định của pháp luật đã được kiểm toán. Trường hợp vốn thuộc sở hữu của chủ đầu
tư là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được Ngân hàng thương mại nơi
doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của công ty.
Thời điểm xác nhận trong
thời hạn ba mươi (30) ngày tính đến ngày nộp hồ sơ hoàn thiện thực hiện dự án
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN. Trường hợp vốn thuộc sở hữu của chủ đầu
tư là tài sản thì phải có chứng thư của Tổ chức có chức năng định giá đang hoạt
động tại Việt Nam về kết quả định giá tài sản của công ty. Chứng thư phải đảm
bảo còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật CCN.
(3) Trường hợp tại cùng một
thời điểm chủ đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài
chính dài hạn khác (nếu có) thì chủ đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu
tư tài chính dài hạn khác, bảo đảm tổng vốn thuộc sở hữu của chủ đầu cam kết
thực hiện cho tất cả các dự án và khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo
quy định.
|
b
|
Chủ đầu tư có vốn thuộc sở
hữu để thực hiện dự án bằng 50% tổng mức đầu tư dự kiến
|
27
|
c
|
Chủ đầu tư có vốn thuộc sở
hữu để thực hiện dự án bằng mức tối thiểu tổng mức đầu tư dự kiến quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
|
20
|
d
|
Chủ đầu tư có vốn thuộc sở
hữu để thực hiện dự án thấp hơn mức tối thiểu tổng mức đầu tư dự kiến quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ.
|
hồ sơ bị loại
|
Hồ sơ bị loại khi thuộc
các trường hợp sau: (1) Không có tài liệu hoặc tài liệu chứng minh không đầy
đủ theo yêu cầu hoặc tài liệu cung cấp có vốn thuộc sở hữu để thực hiện dự án
thấp hơn mức tối thiểu tổng mức đầu tư dự kiến quy định tại điểm a khoản 2 Điều
14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
(2) Trường hợp chủ đầu tư
không sử dụng 100% vốn thuộc sở hữu để thực hiện dự án mà không có hoặc có
cam kết hỗ trợ tài chính của Công ty mẹ hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ
chức tài chính nhưng không đạt 100% về năng lực tài chính theo tổng mức đầu
tư dự kiến thực hiện dự án.
|
2
|
Suất vốn đầu tư
|
Tối đa 2 điểm
|
|
a
|
Có suất vốn đầu tư cao hơn
10% suất vốn đầu tư của Bộ Xây dựng công bố
|
02
|
Vận dụng suất vốn đầu tư
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp có quy mô dưới 100 ha của
Bộ Xây dựng công bố theo từng năm còn hiệu lực (kể từ ngày nộp hồ sơ hoàn thiện)
đối chiếu suất vốn đầu tư trong Báo cáo thành lập, mở rộng CCN trên diện tích
đề xuất thực hiện dự án CCN
|
b
|
Có suất vốn đầu tư bằng suất
vốn đầu tư của Bộ Xây dựng công bố
|
01
|
c
|
Có suất vốn đầu tư thấp
hơn suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng công bố
|
0
|
III
|
Phương án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật
|
Tối đa 15 điểm
|
|
1
|
Báo cáo đầu tư thành lập, mở
rộng CCN đáp ứng đầy đủ nội dung theo Mẫu số 2.3 Phụ lục II Thông tư số 28/2020/TT-
BCT. Trong đó báo cáo phải thể hiện rõ các căn cứ pháp lý; sự cần thiết đầu
tư xây dựng hạ tầng CCN; sự phù hợp với các quy hoạch chuyên ngành có liên
quan; hiện trạng sử dụng đất, cơ cấu sử dụng đất; định hướng bố trí các
ngành, nghề dự kiến thu hút đầu tư vào cụm công nghiệp; xác định mục tiêu, diện
tích, địa điểm, phạm vi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; phân tích, lựa chọn
phương án đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; phương án
giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư (nếu có); tiến độ thực hiện dự án phù
hợp với thực tế và khả năng huy động các nguồn lực; kế hoạch, tiến độ thu hút
đầu tư, di dời, khả năng lấp đầy của CCN; hiệu quả kinh tế xã hội của dự án;
có các giải pháp thực hiện đảm bảo tính khả thi của dự án
|
Tối đa 6 điểm
|
|
a
|
Đầy đủ nội dung, phân tích
logic rõ ràng
|
06
|
Báo cáo đáp ứng đầy đủ các
nội dung theo mẫu, trong đó tất cả các nội dung yêu cầu phải được phân tích
rõ ràng, cụ thể, các nội dung đáp ứng điều kiện thực tế tại địa phương khi
triển khai đầu tư CCN
|
b
|
Đầy đủ nội dung, phân tích
còn sơ sài
|
04
|
Báo cáo đáp ứng đầy đủ các
nội dung theo mẫu, một trong các nội dung yêu cầu phân tích sơ sài, không rõ
ràng hoặc khó áp dụng so điều kiện thực tế tại địa phương khi triển khai đầu
tư CCN
|
c
|
Đầy đủ nội dung, không có
phân tích
|
02
|
Báo cáo đáp ứng đầy đủ các
nội dung theo mẫu, chưa phân tích đủ các nội dung trong mẫu quy định
|
d
|
Không đầy đủ nội dung
|
0
|
Báo cáo không theo mẫu hoặc
thiếu một trong các nội dung trong mẫu quy định
|
2
|
Thời gian, tiến độ thực hiện và
hoàn thành toàn bộ dự án
|
Tối đa 2 điểm
|
|
a
|
Từ 24 tháng trở xuống
|
02
|
Báo cáo thể hiện chi tiết
tiến độ thực hiện 04 giai đoạn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN theo quy
định tại Điều 16 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP, tổng thời gian thực hiện từ 24
tháng trở xuống
|
b
|
Từ trên 24 tháng đến 36
tháng
|
01
|
Báo cáo thể hiện chi tiết
tiến độ thực hiện 04 giai đoạn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN theo quy
định tại Điều 16 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP, tổng thời gian thực hiện từ trên
24 tháng đến 36 tháng.
|
c
|
Từ trên 36 tháng
|
0
|
Báo cáo không thể hiện chi
tiết tiến độ thực hiện 04 giai đoạn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN theo
quy định tại Điều 16 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP, tổng thời gian thực hiện
trên 36 tháng
|
3
|
Xác định sơ bộ phương án giải
phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư (nếu có)
|
Tối đa 05 điểm
|
|
a
|
Thực hiện sơ bộ phương án
bồi thường, GPMB, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật hiện hành
để làm cơ sở xác định tổng mức đầu tư
|
05
|
Yêu cầu đáp ứng các điều
kiện sau:
(1) Phối hợp chính quyền địa
phương thực hiện rà soát đối chiếu thửa đất với hồ sơ địa chính để xác định
loại đất, diện tích làm cơ sở tính toán sơ bộ chi phí GPMB, hỗ trợ tái định
cư hoặc chủ đầu tư ký kết đơn vị có tư cách pháp lý, kinh nghiệm xác định sơ
bộ phương án GPMB, hỗ trợ tái định cư phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương thực hiện dự án. Kết quả phải có văn bản xác nhận chính quyền địa
phương.
(2) Phải có văn bản cam kết
ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo tiến độ dự án theo quy định
Điều 13 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
|
b
|
Chưa thực hiện sơ bộ
phương án bồi thường, GPMB, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật
hiện hành để làm cơ sở xác định tổng mức đầu tư
|
0
|
Không thực hiện hoặc thực
hiện sơ sài, không đầy đủ theo yêu cầu
|
4
|
Đăng ký UBND tỉnh thực hiện dự
án đầu tư hạ tầng CCN
|
Tối đa 02 điểm
|
|
a
|
Đã đăng ký thực hiện
|
02
|
Yêu cầu đáp ứng một trong
các điều kiện sau (chỉ được áp dụng trường hợp đề xuất thành lập CCN bằng diện
tích quy hoạch CCN):
(1) Là đơn vị đề xuất cùng
UBND tỉnh thực hiện bổ sung CCN theo quy định về quản lý quy hoạch phát triển
CCN tại Nghị định số 68/2017/NĐ-CP cho đến khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt
theo quy định của pháp luật quy hoạch.
(2) Có văn bản UBND tỉnh đồng
ý chủ trương cho đơn vị thực hiện khảo sát, lập hồ sơ thành lập, mở rộng CCN
có trong quy hoạch phát triển CCN trên địa bàn cấp tỉnh.
|
b
|
Chưa đăng ký thực hiện
|
0
|
Không có tài liệu chứng
minh theo yêu cầu
|
IV
|
Phương án quản lý, bảo vệ
môi trường cụm công nghiệp
|
Tối đa 15 điểm
|
|
1
|
Có kế hoạch, tiến độ thu hút
đầu tư hoặc di dời các dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh vào CCN
|
Tối đa 08 điểm
|
|
a
|
Đã mời gọi, huy động các
nhà đầu tư thứ cấp vào CCN đạt tỷ lệ lấp đầy 100%
|
08
|
Áp dụng chấm điểm theo
công thức nội suy:
Yêu cầu các dự án đăng ký
thứ cấp phải thuộc lĩnh vực, ngành nghề theo quy hoạch định hướng thu hút
ngành nghề vào trong CCN. Chứng minh khả năng thu hút đầu tư vào CCN được thể
hiện qua diện tích đất đăng ký sản xuất trong CCN (có cam kết của nhà đầu tư
thứ cấp và hợp đồng nguyên tắc kèm theo)
|
b
|
Đã mời gọi, huy động các
nhà đầu tư thứ cấp vào CCN đạt tỷ lệ lấp đầy >50%
|
05
|
c
|
Đã mời gọi, huy động các
nhà đầu tư thứ cấp vào CCN đạt tỷ lệ lấp đầy >30%
|
02
|
d
|
Không có tài liệu chứng
minh khả năng thu hút đầu tư vào CCN theo yêu cầu
|
0
|
2
|
Phân tích, đánh giá sơ bộ tác
động môi trường theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Bảo vệ môi trường 2020
và điểm e khoản 2 Điều 11 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP bao gồm:
- Đánh giá sự phù hợp của địa
điểm thực hiện dự án đầu tư với Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia, Quy hoạch
bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng,
quy hoạch tỉnh và quy hoạch khác có liên quan;
- Nhận dạng, dự báo các tác động
môi trường chính của dự án đầu tư đối với môi trường trên cơ sở quy mô, công
nghệ sản xuất và địa điểm thực hiện dự án;
- Nhận diện yếu tố nhạy cảm về
môi trường của khu vực thực hiện dự án đầu tư theo các phương án về địa điểm
(nếu có);
- Phân tích, đánh giá, lựa chọn
phương án về quy mô, công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải, địa điểm
thực hiện dự án đầu tư và biện pháp giảm thiểu tác động môi trường;
- Xác định các vấn đề môi trường
chính và phạm vi tác động đến môi trường cần lưu ý trong quá trình thực hiện
đánh giá tác động môi trường;
- Đánh giá hiện trạng môi trường,
công tác quản lý môi trường, khả năng tiếp nhận chất thải xung quanh khu vực
dự kiến thành lập, mở rộng CCN, dự báo những nguồn thải, tác động môi trường
của các ngành, nghề dự kiến thu hút đầu tư vào CCN và phương án quản lý môi
trường.
|
Tối đa 07 điểm
|
|
a
|
Có đầy đủ nội dung và đánh
giá rõ ràng
|
07
|
Đáp ứng đầy đủ các nội
dung theo yêu cầu, trong đó tất cả các nội dung yêu cầu phải được phân tích rõ
ràng, cụ thể, các nội dung đáp ứng điều kiện thực tế tại địa phương khi triển
khai đầu tư CCN
|
b
|
Có đầy đủ nội dung và đánh
giá sơ sài
|
05
|
Đáp ứng đầy đủ các nội
dung theo yêu cầu, một trong các nội dung yêu cầu phân tích sơ sài, không rõ
ràng hoặc khó áp dụng so điều kiện thực tế tại địa phương khi triển khai đầu
tư CCN
|
c
|
Không đầy đủ nội dung
|
02
|
Không phân tích đủ các nội
dung theo yêu cầu
|
d
|
Không có nội dung
|
0
|
Không phân tích nội dung
theo yêu cầu
|
- Gb: Giá trị cận dưới.