ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2014/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 27 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2011/QĐ-UBND NGÀY 30/6/2011 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ
35/2011/QĐ-UBND NGÀY 06/9/2011 CỦA UBND TỈNH VĨNH PHÚC LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày
06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số: 788/TTr-STP, ngày 21/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản
của bản quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
quy định hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày
30/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
1. Sửa đổi Điều 8:
“Điều 8. Cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
1. Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận
các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm
vi quản lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành; Uỷ
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản
lý.
3. Đối với hình thức phản ánh, kiến nghị thông
qua Phiếu lấy ý kiến, cơ quan hành chính nhà nước nào gửi Phiếu lấy ý kiến thì
cơ quan đó tiếp nhận”.
2. Sửa đổi Điều 21:
“Điều 21. Kinh phí thực hiện
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc
tỉnh được thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài
chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính và các quy định hiện hành của nhà nước”.
3. Các sửa đổi khác:
a) Thay thế cụm từ “Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh” bằng cụm từ “Sở Tư pháp” tại Điều 13, Điều 16, Điều 20,
Điều 22 và Điều 25.
b) Thay thế cụm từ “Chánh văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh” bằng cụm từ “ Giám đốc Sở Tư pháp” tại Điều 18.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản
của bản quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác kiểm
soát, công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết
định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, như
sau:
1. Sửa đổi Điều 4:
“Điều 4. Công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế
Thủ tục hành chính được công bố
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, phải đầy đủ các tiêu chí theo Điều 3 quy
định này, trong đó phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.”
2. Sửa đổi Điều 7:
“Điều 7. Trách nhiệm trong công
tác kiểm soát, công bố thủ tục hành chính
1. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành:
a) Trên cơ sở văn bản quy phạm
pháp luật mới ban hành có quy định về thủ tục hành chính; theo phạm vi chức
năng, nhiệm vụ ngành dọc, các sở, ban, ngành rà soát, thống kê công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh (cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã), cụ thể như sau:
- Thống kê thủ tục hành chính mới ban
hành: Xác định các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính trong văn bản
và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung cho từng thủ tục hành chính, đồng
thời dự thảo Quyết định công bố (theo Phụ lục 1).
- Thống kê thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế: Xác định các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành
chính trong văn bản và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung cho từng thủ
tục hành chính, trong đó phải xác định cụ thể những nội dung sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế so với quy định cũ bằng cách in nghiêng và bôi đậm nội dung đó, đồng thời dự thảo Quyết định công bố (theo Phụ lục 2).
- Thống kê thủ tục hành chính hủy bỏ hoặc
bãi bỏ: Phải nêu rõ tên thủ tục hành chính, lý do, căn cứ và
văn bản quy phạm pháp luật có quy định hủy bỏ, bãi bỏ hoặc thay thế thủ tục
hành chính, đồng thời dự thảo Quyết định công bố (theo Phụ lục 3).
- Trước 10 (mười) ngày làm việc tính đến
ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính
có hiệu lực thi hành, Thủ trưởng cơ quan xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ
tục hành chính theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và
Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, có trách nhiệm kiểm tra lại, sau đó
lập tờ trình và chuyển đến Sở Tư pháp (cả bản cứng và file mềm- font chữ: Times
New Roman) để kiểm soát, thẩm định trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký, ban hành”.
b) Hồ sơ trình công bố thủ tục
hành chính của các sở, ban, ngành gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp), gồm:
- Tờ
trình của sở, ban ngành nêu rõ căn cứ và ghi rõ số lượng thủ tục hành chính đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố;
- Dự thảo Quyết định công bố, kèm theo mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có); Thủ trưởng cơ quan có chữ ký tắt vào góc phải phía
dưới dự thảo Quyết định và các trang của phụ lục.
2. Trách nhiệm của Sở Tư
pháp:
a) Phòng kiểm soát thủ tục hành chính của Sở Tư
pháp có trách nhiệm kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định và tài liệu kèm theo
thủ tục hành chính đề nghị công bố, như sau:
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ
trình công bố thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành gửi đến, căn cứ
văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, xác định số lượng thủ tục hành chính
trong dự thảo Quyết định công bố đã đầy đủ và chính xác theo đúng phạm vi quy định
tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP. Nếu số lượng chưa
đầy đủ, chính xác, thì yêu cầu cơ quan, đơn vị soạn thảo thống kê bổ sung và sửa
đổi, bổ sung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính.
- Kiểm tra chất lượng nội dung dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính. Nếu nội dung Dự thảo Quyết định công bố
chưa đạt yêu cầu, thì yêu cầu các cơ quan, đơn vị soạn thảo bổ sung thông tin
hoặc chỉnh lý bảo đảm Quyết định công bố đạt yêu cầu về chất lượng.
- Kiểm tra tài liệu đính kèm: Kiểm tra
các tài liệu đính kèm, bao gồm các văn bản quy định thủ tục hành chính, mẫu đơn,
tờ khai đã được nêu trong Phụ lục thống kê (cả bản cứng và file mềm- font chữ:
Times New Roman).
b) Công bố thủ tục hành chính:
- Trong trường hợp dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được yêu cầu, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính. Thời hạn ban
hành Quyết định công bố chậm nhất trước 05 (năm) ngày làm việc tính đến ngày
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi
hành.
- Quyết định công bố thủ tục hành chính
sau khi được ban hành được gửi cho các cơ quan, đơn vị thực hiện (cả bản cứng
và file mềm- font chữ: Times New Roman); Cục Kiểm soát thủ tục hành chính kèm
theo văn bản có quy định về thủ tục hành chính do địa phương ban hành (nếu có)
và Lưu trữ theo quy định.
c) Cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày ký quyết định công bố thủ tục hành chính, Phòng kiểm soát thủ tục hành
chính Sở Tư pháp thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ
thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát
thủ tục hành chính.
- Giám đốc Sở Tư pháp kiểm tra và chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính. Đồng thời có
văn bản gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính đề nghị công khai thủ tục hành
chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định”.
3. Sửa đổi Điều 11:
“Điều 11. Kinh phí thực hiện
Công tác kiểm soát, công bố, công khai và thực
hiện thủ tục hành chính của các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012
của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và các quy định hiện hành của nhà nước”.
4. Các sửa đổi khác:
a) Thay thế cụm từ “Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh” bằng cụm từ “Sở Tư pháp” tại Điều 8, Điều 10, Điều 12 và
Điều 13.
b) Thay thế các “Phụ lục 1, Phụ lục 2 và Phụ lục 3” ban
hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND bằng các “Phụ lục 1, Phụ lục 2
và Phụ lục 3” ban
hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn trong tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
PHỤ LỤC 1
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ- CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
…. tháng….. năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của ……………………….
CHỦ TỊCH UỶ
BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày
08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của ……………….tại tờ trình số…./TTr-…
ngày…/…./….. và Giám đốc Sở Tư pháp tại tờ trình số …. /TTr-STP ngày …/…./…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định
này……thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của……………….tỉnh
Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
-
-
…
- Lưu: ...
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ………………………………..
(Kèm theo Quyết
đinh số…/QĐ-CT ngày… tháng… năm )
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực:
|
1
|
|
2
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC:...................................................................................................................
1. Thủ tục: .............................................................................................................
Trình tự thực hiện
|
|
Cách thức thực hiện
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
|
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai
|
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ tục hành chính
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
PHỤ LỤC 2
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc,
ngày …. tháng….. năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của ……………………….
CHỦ TỊCH UỶ
BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày
08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của ……………….tại tờ trình số…./TTr-…
ngày…/…./….. và Giám đốc Sở Tư pháp tại tờ trình số …. /TTr-STP ngày …/…./…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định
này……thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của……………….tỉnh
Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
-
-
…
- Lưu: ...
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA………………
(Kèm theo Quyết
đinh số…/QĐ-CT ngày… tháng… năm)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực:
|
1
|
|
2
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC:...................................................................................................................
1. Thủ tục: .............................................................................................................
Trình tự thực hiện
|
|
Cách thức thực hiện
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
|
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai
|
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ tục hành chính
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
Ghi chú: Những nội dung được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế so với quy định cũ phải được in nghiêng và bôi đậm
PHỤ LỤC 3
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc,
ngày …. tháng….. năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Công bố thủ tục
hành chính được bãi bỏ
thuộc thẩm quyền
giải quyết của ……………………….
CHỦ TỊCH UỶ
BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của ……………….tại tờ trình số…./TTr-…
ngày…/…./….. và Giám đốc Sở Tư pháp tại tờ trình số …. /TTr-STP ngày …/…./…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định
này……thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của……………….tỉnh
Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
-
-
…
- Lưu: ...
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA………………
(Kèm theo Quyết
đinh số…/QĐ-CT ngày… tháng… năm )
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Lý do bãi bỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|