Quyết định 3387/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu | 3387/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Văn Khánh |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3387/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2264/QĐ-BTTTT ngày 07/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông; Quyết định số 2291/QĐ-BTTTT ngày 09/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 84/TTr-STTTT ngày 22 tháng 12 năm 2022; Tờ trình số 85/TTr-STTTT ngày 26 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (06 thủ tục); thủ tục hành chính bị bãi bỏ (03 thủ tục) lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn Hòa Bình.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính tại (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh tại địa chỉ: (http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông (địa chỉ: http://sothongtin.hoabinh.gov.vn/).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023.
Bãi bỏ (04 thủ tục) lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành Công bố tại Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện tỉnh Hòa Bình
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ TTHC tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian chậm nhất ngày 06 tháng 01 năm 2023.
+ Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC tại Quyết định này trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh, Trang Thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
+ Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan đồng bộ hóa dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Cổng Dịch vụ công tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3387/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2264/QĐ-BTTTT ngày 07/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông; Quyết định số 2291/QĐ-BTTTT ngày 09/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 84/TTr-STTTT ngày 22 tháng 12 năm 2022; Tờ trình số 85/TTr-STTTT ngày 26 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (06 thủ tục); thủ tục hành chính bị bãi bỏ (03 thủ tục) lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn Hòa Bình.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính tại (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh tại địa chỉ: (http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông (địa chỉ: http://sothongtin.hoabinh.gov.vn/).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023.
Bãi bỏ (04 thủ tục) lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành Công bố tại Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện tỉnh Hòa Bình
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ TTHC tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian chậm nhất ngày 06 tháng 01 năm 2023.
+ Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC tại Quyết định này trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh, Trang Thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
+ Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan đồng bộ hóa dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Cổng Dịch vụ công tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Sửa đổi, bổ sung: (02 thủ tục) Lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử Công bố tại Quyết định số 1639/QĐ- UBND ngày 22/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình; (04 thủ tục) Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành Công bố tại Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình).
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thay thế |
Cơ quan thực hiện |
Thực hiện qua dịch vụ BCCI |
|
Tiếp nhận |
Trả kết quả |
|||||||
I. Lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
||||||||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh 2.001765.000.00.00.H28 |
10,5 ngày làm việc (Cắt giảm 30% TGGQ) |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Không có |
Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. |
Sở TTTT |
|
|
2 |
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh 1.003384.000.00.00.H28 |
07 ngày làm việc (Cắt giảm 30% TGGQ) |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Không có |
Sở TTTT |
|
|
|
II. Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành |
||||||||
1 |
Cấp Giấy phép hoạt động in 1.0041523.000.00.00.H28 |
10,5 ngày làm việc (Cắt giảm 30% TGGQ) |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Không có |
Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ về hoạt động in |
Sở TTTT |
|
|
2 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động in 2.001744.000.00.00.H28 |
05 ngày làm việc (Cắt giảm 30% TGGQ) |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Không có |
Sở TTTT |
|
|
|
3 |
Xác nhận đăng ký hoạt động cơ sở in 2.001740.000.00.00.H28 |
03 ngày làm việc |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Không có |
Sở TTTT |
|
|
|
4 |
Xác nhận thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in 2.001737.000.00.00.H28 |
03 ngày làm việc |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Không có |
Sở TTTT |
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành |
|||
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu 2.001728.000.00.00.H28 |
Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ về hoạt động in |
Sở TTTT |
2 |
Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu 2.001732.000.00.00.H28 |
||
II. Thủ tục hành chính cấp huyện |
|
|
|
3 |
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy 2.001931.000.00.00.H28 |
Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ về hoạt động in |
UBND cấp huyện |
4 |
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy 2.001762.000.00.00.H28 |
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
- Trình tự thực hiện: |
1. Các đối tượng sau đây phải thực hiện đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh với Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu: a) Các đối tượng sau đây được thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để khai thác thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ: - Các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các cơ quan báo chí; - Các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam; - Văn phòng đại diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam. b) Các tổ chức có người nước ngoài làm việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ được thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình đó chưa được cung cấp trên hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa phương nơi tổ chức, gia đình và cá nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu. c) Các doanh nghiệp có Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh không qua biên tập để cung cấp cho các khách sạn đã được đăng ký hoạt động hợp pháp có người nước ngoài lưu trú. 2. Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quản lý và xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh trên địa bàn được giao quản lý. 3. Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do. 4. Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực tối đa 05 (năm) năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. |
- Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình; - Nộp qua hệ thống bưu chính; |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Hồ sơ cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh được quy định như sau: a) Tờ khai đăng ký theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định; b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy phép thành lập hoặc văn bản pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định này; Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương đương đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định này; văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 29 Nghị định này; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định này; c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền; 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
10.5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (Cắt giảm 30% TGGQ) |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
-Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. |
- Lệ phí (nếu có): |
Không có. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu số 07/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không có. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ- CP. |
Phụ lục. Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày tháng năm 20..
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/ cá nhân) đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………. - Fax: …………………………………….
- Email (nếu có): …………………………………………………………
- Website (nếu có): ………………………………………………………
- Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số……do….cấp ngày….tháng….năm….(đối với doanh nghiệp/ tổ chức)
- Thẻ thường trú số.... do…..cấp ngày……tháng…..năm…..(đối với cá nhân)
- Văn bản thuê, mượn địa điểm (nếu có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số…do….cấp….ngày….tháng…năm…(chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh số……do ….ngày…..tháng …..năm (áp dụng đối với trường hợp đề nghị sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu vào ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh |
|
2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh nghiệp |
|
2.3. Đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. |
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh chương trình thu:
STT |
Tên/ biểu tượng kênh chương trình |
Loại kênh/ nội dung kênh chương trình |
Tên hãng sản xuất/ sở hữu kênh chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm vi sử dụng: ……………………………………………
3.3. Thiết bị sử dụng(1):
- Anten: .......................................bộ
Ký, mã hiệu: ................................
- Đầu thu: ....................................bộ
Ký, mã hiệu: ................................
- Vệ tinh phát sóng………………
- Thông số phát sóng.……………
3.4. Địa chỉ lắp đặt hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp): .
3.5. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/ âm thanh (2): …………………………
3.6. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến người sử dụng (2): ……………………....
(Tổ chức/ doanh nghiệp/ cá nhân) cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC/
|
VĂN BẢN KÈM THEO
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập tổ chức…
- Bản sao Thẻ thường trú do…cấp ngày…tháng….năm…..(đối với cá nhân)
- Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm…
Ghi chú:
- Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
- (1): Đối tượng thuộc mục 2.2 không phải điền thông tin này
- (2): Chỉ áp dụng cho đối tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
2. Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
- Trình tự thực hiện: |
1. Tổ chức có nhu cầu lập hồ sơ gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông qua Trung tâm PVHCC tỉnh. 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình; - Nộp qua hệ thống bưu chính; |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh được quy định như sau: a) Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung; b) Đối với trường hợp thay đổi địa điểm lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: |
07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (Cắt giảm 30% TGGQ) |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
-Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. |
- Lệ phí (nếu có): |
Không có. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Không có. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không có. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình; - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 30/6/2016. |
II. Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành
Trình tự thực hiện: |
Trước khi hoạt động, cơ sở in thuộc cơ quan, tổ chức thuộc địa phương thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm quy định tại điểm a và điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP (gồm: Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác theo quy định của pháp luật về báo chí; tem chống hàng giả) phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông. - Đối với cơ sở in là chi nhánh có thực hiện chế bản, in, gia công sau in đặt ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác ngoài tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính thì Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt chi nhánh thực hiện cấp giấy phép hoạt động in. - Trong thời hạn 10,5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in phải cấp giấy phép trong đó ghi rõ nội dung hoạt động phù hợp với thiết bị của cơ sở in và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình; - Nộp qua hệ thống bưu chính, chuyển phát; - Nộp qua mạng Internet: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải tuân thủ các quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập. - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết: |
10.5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Cắt giảm 30% TGGQ) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, in và phát hành |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép hoạt động in |
Lệ phí (nếu có): |
Không có. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục): |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 01 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ). - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in (Mẫu số 03 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Điều kiện hoạt động của cơ sở in: 1. Có thiết bị phù hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo nhu cầu, khả năng hoạt động của cơ sở in đúng với nội dung đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in; 2. Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in; 3. Có chủ sở hữu là tổ chức (cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có chủ sở hữu là công dân Việt Nam) hoặc cá nhân là công dân Việt Nam; có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ …… (nếu có) |
……, ngày … tháng … năm …. |
Kính gửi: ………………………………………………. 1
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: ..................................................................2
2. Địa chỉ: ....................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………….... Email: ..............................................
4. Mã số doanh nghiệp: .............................................................................
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập số .................. ngày …… tháng ..... năm ……. , nơi cấp ..............................................................3
6. Thông tin cơ sở in đề nghị cấp phép
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in/chi nhánh: .............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................
- Điện thoại: .................................. Email: ..................................................
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có): .......................................................................
- Điện thoại:.................................. Email: .................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in/chi nhánh: ............... Căn cước công dân: Số ... ngày …… tháng ... năm … nơi cấp …….. hoặc số định danh cá nhân:..…
- Chức vụ: ....................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ..................................
- Nội dung đề nghị được cấp phép hoạt động chế bản/in/gia công sau in: ................................................................................................................................4
- Mục đích hoạt động:..................................................................................5
7. Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)
STT |
Tên
thiết bị
|
Hãng sản xuất |
Model |
Số
định danh thiết bị |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số
lượng |
Chất
lượng |
Tính năng sử dụng |
Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Số, ngày, tháng, năm, nơi cấp giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản xuất: ………………………………………………………………….. …………….…6
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
|
__________________________
1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
4 Ghi tên từng loại sản phẩm in đề nghị cấp giấy phép (Ví dụ: Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác; tem chống giả…).
5 Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
6 Ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng …
Ảnh 4 x 6 cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
1. Họ và tên …………………………… Bí danh: ......................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………… Nam, nữ: ........................
3. Quê quán: ...........................................................................................
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .............................................................
5. Nơi đăng ký tạm trú hiện nay (nếu có): ...................................................
6. Căn cước công dân: Số ........... ngày…… tháng ..... năm …nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: .............................................................................................
7. Dân tộc: ………… Tôn giáo: ……………… Quốc tịch: .......................
8. Tình trạng sức khỏe hiện nay: ................................................................
9. Trình độ văn hóa: …………….. Trình độ chuyên môn: ........................
10. Trình độ chính trị: ..................................................................................
11. Chức vụ trong cơ sở in: .........................................................................
12. Tên cơ sở in/chi nhánh: .........................................................................
13. Ngành, nghề kinh doanh về in: ..............................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Làm công tác gì, cơ quan nào, chức vụ? |
Địa chỉ ở đâu? |
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan những nội dung khai trong bản lý lịch này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN/ĐƠN VỊ1 |
…..,
ngày …. tháng ….. năm …..
|
___________________________
1 Dành cho cơ sở in sự nghiệp công lập.
2. Cấp lại giấy phép hoạt động in
Trình tự thực hiện: |
- Cơ sở in phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày giấy phép hoạt động in bị mất, bị hư hỏng tới cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in ở địa phương (Sở Thông tin và Truyền thông). - Trường hợp có một trong các thay đổi về: Tên gọi của cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh của cơ sở in; loại hình tổ chức hoạt động của cơ sở in; thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở in và người đứng đầu cơ sở in mà cơ sở in đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định, cơ quan quản lý về hoạt động in ở địa phương phải cấp lại giấy phép; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình; - Nộp qua hệ thống bưu chính, chuyển phát; - Nộp qua mạng Internet: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải tuân thủ các quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in; - Các giấy tờ chứng minh sự thay đổi trong các trường hợp cụ thể như: Tên gọi của cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh của cơ sở in; loại hình tổ chức hoạt động của cơ sở in; thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở in và người đứng đầu cơ sở in; - Giấy phép hoạt động in (đối với trường hợp giấy phép bị hư hỏng); 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 30% TGGQ) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, in và phát hành |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép hoạt động in |
Lệ phí (nếu có): |
Không có. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục): |
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 02 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ …… (nếu có) |
……, ngày … tháng … năm …. |
Cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi: ………………………………………………. 1
1. Tên đơn vị đề nghị: ..................................................................................2
2. Địa chỉ: ....................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………….. Email: ................................................
4. Mã số doanh nghiệp: ..............................................................................
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập số …............... ngày …… tháng ....... năm ……., nơi cấp ............................................................3
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số .......... ngày …… tháng ...... năm ……… của ..............................................................................................
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin (làm mất, hỏng…) giấy phép hoạt động in, để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin sau:
- Tên cơ sở in/chi nhánh: ...........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................
- Điện thoại: .................................. Email: .................................................
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có): .....................................................................
- Điện thoại:................................... Email: .................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in/chi nhánh: ............ Căn cước công dân: Số ... ngày…… tháng ... năm ..… nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ..……..….
- Chức vụ: ....................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ..................................
- Nội dung đề nghị được cấp phép hoạt động chế bản/in/gia công sau in: ................................................................................................................................4
- Mục đích hoạt động:...................................................................................5
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
|
_________________________
1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
4 Ghi tên từng loại sản phẩm in đề nghị cấp giấy phép (Ví dụ: Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác; tem chống giả…).
5 Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
3. Xác nhận đăng ký hoạt động cơ sở in
Trình tự thực hiện: |
- Trước khi hoạt động, cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in sản phẩm không thuộc đối tượng phải có giấy phép hoạt động in thì phải nộp hồ sơ đăng ký hoạt động in đến cơ quan quản lý về hoạt động in ở địa phương (Sở Thông tin và Truyền thông). - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở in, cơ quan quản lý về hoạt động in ở địa phương có trách nhiệm xác nhận đăng ký; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình; - Nộp qua hệ thống bưu chính; - Nộp qua mạng Internet: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải tuân thủ các quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, in và phát hành |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động in. |
Lệ phí (nếu có): |
Không có. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục): |
Tờ khai đăng ký hoạt động in (Mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Đối với cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các các sản phẩm gồm: Mẫu, biểu mẫu giấy tờ do cơ quan nhà nước ban hành; hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy tờ có sẵn mệnh giá hoặc dùng để ghi mệnh giá (không bao gồm tiền) phải đáp ứng các điều kiện sau đây: 1. Có thiết bị phù hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo nhu cầu, khả năng hoạt động của cơ sở in và đúng với tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in; 2. Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in; 3. Có chủ sở hữu là tổ chức (cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có chủ sở hữu là công dân Việt Nam) hoặc cá nhân là công dân Việt Nam; có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ .......... (nếu có) |
……, ngày … tháng … năm …. |
Kính gửi: ......................................... 1
- Tên cơ sở in/chi nhánh: ............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có): ......................................................................
- Điện thoại: ..................................... Email: ................................................
- Mã số doanh nghiệp: ..................................................................................
- Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập số ..................... ngày …… tháng ..... năm ……. , nơi cấp ...............................................................
- Điện thoại: ..................................... Email: ................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ................................................................
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): Số ….….. ngày …. tháng … năm ….. nơi cấp .......... hoặc số định danh cá nhân: .................
- Chức vụ: .....................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ..................................
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in ...........................2
- Mục đích hoạt động ....................................................................................3
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)
STT |
Tên
thiết bị
|
Hãng sản xuất |
Model |
Số
định danh thiết bị |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số
lượng |
Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư) |
Tính năng sử dụng |
Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số, ngày, tháng, năm, nơi cấp giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản xuất: …………………………………………………………………....…………….…4
Chúng tôi cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
|
4. Xác nhận thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in
Trình tự thực hiện: |
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã được xác nhận, cơ sở in phải gửi hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký hoạt động in theo quy định đến cơ quan quản lý về hoạt động in ở địa phương (Sở Thông tin và Truyền thông qua Trung tâm PVHCC tỉnh) để cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động in. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký hoạt động của cơ sở in, cơ quan quản lý về hoạt động in ở địa phương có trách nhiệm xác nhận đăng ký và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia để quản lý; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình; - Nộp qua hệ thống bưu chính; - Nộp qua mạng Internet: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải tuân thủ các quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ: - Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết: |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, in và phát hành. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động in. |
Lệ phí (nếu có): |
Không có. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục): |
Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký đăng ký hoạt động cơ sở in (Mẫu số 09 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không có. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. |
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../.......(nếu có) |
……, ngày … tháng … năm …. |
Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động in
Kính gửi:.......................................... 1
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO2
- Tên cơ sở in/chi nhánh: ...........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có): .....................................................................
- Điện thoại:...................................... Email: ..............................................
- Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp số .... ngày....tháng ….... nơi cấp ....................................................................................................................
- Điện thoại: ..................................... Email: ................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ............................................................
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): Số ……... ngày…. tháng … năm ….. nơi cấp .......... hoặc số định danh cá nhân: ..................
- Chức vụ: .....................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ..................................
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in ..........................
- Mục đích hoạt động:...................................................................................
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)
STT |
Tên
thiết bị
|
Hãng sản xuất |
Model |
Số
định danh thiết bị |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số
lượng |
Chất
lượng |
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in) |
Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)3
- Tên cơ sở in/chi nhánh: ..............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................
- Điện thoại:...................................... Email: ................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp số ............ ngày …. tháng ....... nơi cấp .........................................................................................................................................
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có): .........................................................................
- Điện thoại: ..................................... Email: ................................................
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): Số ……... ngày …. tháng … năm ….. nơi cấp .......... hoặc số định danh cá nhân: ..................
- Chức vụ: .....................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...................................
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in: ..........................
- Mục đích hoạt động: ...................................................................................
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)
STT |
Tên
thiết bị
|
Hãng sản xuất |
Model |
Số
định danh thiết bị |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số
lượng |
Chất
lượng |
Tính năng sử dụng |
Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở in cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng quy định của pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
|
________________________
1 Ghi tên cơ quan xác nhận đăng ký.
2 Ghi theo nội dung đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
3 Ghi nội dung thông tin thay đổi so với lần đăng ký trước.