ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 338/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 04
tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CÔNG TÁC KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
36/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch,
tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
18/2019/QĐ-UBND ngày 28/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế quản
lý kinh phí và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long;
Căn cứ Quyết định số
3082/QĐ-UBND ngày 12/11/2020 của UBND tỉnh ban hành Chương trình khuyến công
giai đoạn 2021-2025.
Căn cứ Quyết định số
3352/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Theo đề nghị của Sở
Công Thương tại Tờ trình số 2081/TTr-SCT ngày 23/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện công tác khuyến công địa phương năm 2021 (kèm
Kế hoạch số 2080/KH-SCT ngày 23/12/2020 của Sở Công Thương), với các nội
dung cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ các cơ sở,
doanh nghiệp ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp.
2. Tổ chức bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện và cấp tỉnh.
3. Hỗ trợ xây dựng,
đăng ký nhãn hiệu hàng hóa.
4. Hỗ trợ các cơ sở
công nghiệp nông thôn thiết kế thay đổi mẫu mã, bao bì đóng gói.
5. Hỗ trợ các phòng
trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm.
6. Tổ chức hội thảo,
tập huấn nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp.
7. Trao đổi, học tập
kinh nghiệm về công tác sản xuất sạch hơn.
8. Tuyên truyền về hoạt
động khuyến công.
Tổng kinh phí thực hiện
năm 2021: 2.250.000.000 đồng (Hai tỷ hai trăm năm mươi triệu đồng) từ
nguồn kinh phí khuyến công địa phương năm 2021.
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND huyện,
thị xã và thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch nêu trên theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã và thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- CT. các PCT. UBND tỉnh;
- LĐ VP. UBND tỉnh
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT.5.01.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2080/KH-SCT
|
Vĩnh Long, ngày 23
tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày
21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày
28/12/2012 quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT, ngày
29/9/2017 của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính
phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 36/TT-BCT, ngày 27/12/2013
của Bộ Công Thương, về việc quy định xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản
lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BCT, ngày
10/7/2018 của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc
gia;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày
28/8/2019 về việc Ban hành quy chế quản lý kinh phí và mức chi cụ thể cho hoạt
động Khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 3082/QĐ-UBND, ngày
12/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về ban hành Chương trình khuyến
công giai đoạn 2021-2025.
Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long xây dựng kế hoạch
triển khai công tác khuyến công địa phương năm 2021, với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành
phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp,
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực
hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện Đề án tái cơ cấu
ngành Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Khuyến khích, hỗ trợ thực hiện sản xuất sạch
hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài
nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiếu phát thải và
hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể
Tập trung hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông
thôn nâng cao năng lực sản xuất gắn với các nội dung của Đề án tái cơ cấu ngành
Công Thương tỉnh Vĩnh Long về phát triển chế biến nông sản, thực phẩm và đồ uống
sử dụng nguyên liệu tại địa phương; công nghiệp dệt may và da giày; công nghiệp
hóa chất, dược phẩm; công nghiệp bao bì đóng gói, công nghiệp cơ khí và công
nghiệp hỗ trợ khác, bao gồm:
2.1 Hỗ trợ các cơ sở, doanh nghiệp ứng dụng
máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nhằm
tăng năng suất, chất lượng sản phẩm.
2.2 Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp huyện và cấp tỉnh.
2.3 Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu hàng
hóa.
2.4 Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn
thiết kế thay đổi mẫu mã, bao bì đóng gói.
2.5 Hỗ trợ các phòng trưng bày để giới thiệu
quảng bá sản phẩm.
2.6 Tổ chức hội thảo, tập huấn nâng cao năng
lực quản lý doanh nghiệp.
2.7 Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác
sản xuất sạch hơn với các tổ chức cá nhân trong nước.
2.8 Tuyên truyền về hoạt động khuyến công.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hỗ trợ các cơ sở,
doanh nghiệp ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp
- Mục tiêu: Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông
thôn đầu tư ứng dụng công nghệ mới, máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm.
- Đối tượng: Các cơ sở công nghiệp nông thôn
trực tiếp sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
- Dự toán kinh phí: 1.348 triệu đồng.
- Hiệu quả: Đẻ án triển khai hỗ trợ cơ sở
công nghiệp nông thôn đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến phục vụ sản xuất công
nghiệp, giảm chi phí sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, gia
tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển ngành Công nghiệp tỉnh
Vĩnh Long.
2. Tổ chức bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện và cấp tỉnh
- Mục tiêu: Phát hiện, tôn vinh, khuyến khích
phát triển các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu có chất lượng cao. Động
viên các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trong tỉnh nâng cao năng lực
cạnh tranh, mở rộng thị trường, phát triển và đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm.
- Đối tượng: Các cơ sở công nghiệp nông thôn
có sản phẩm đặc trưng, thế mạnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Dự toán kinh phí: 200 triệu đồng.
- Hiệu quả: Việc tổ chức bình chọn sản phẩm
nông thôn tiêu biểu sẽ thu hút, khuyến khích, động viên các doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất công nghiệp nông thôn và các đơn vị có sản phẩm được bình chọn phát
huy, duy trì phát triển sản xuất sản phẩm chất lượng cao, tận dụng được tiềm
năng lợi thế của địa phương.
3. Hỗ trợ xây dựng,
đăng ký nhãn hiệu hàng hóa
- Mục tiêu: Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông
thôn xây dựng, đăng ký 03 nhãn hiệu hàng hóa.
- Đối tượng: Các cơ sở công nghiệp nông thôn
trên địa bàn tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 12 triệu đồng.
- Hiệu quả: Đăng ký sản phẩm độc quyền, góp
phần nhận diện hàng hóa của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
4. Hỗ trợ các cơ sở
công nghiệp nông thôn thiết kế thay đổi mẫu mã, bao bì đóng gói
- Mục tiêu: Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông
thôn đa dạng mẫu mã, bao bì đóng gói đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
- Đối tượng: Các cơ sở công nghiệp nông thôn
trên địa bàn tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 140 triệu đồng.
- Hiệu quả: Đa dạng mẫu mã bao bì, nâng cao
khả năng tiếp cận thị trường, tăng sức cạnh tranh, đáp ứng thị hiếu người tiêu
dùng.
5. Hỗ trợ các phòng
trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm
- Mục tiêu: Giới thiệu, quảng bá sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh Vĩnh Long; xây dựng và tạo địa điểm
tin cậy, uy tín để phục vụ khách hàng, đồng thời là địa điểm để khai thác tiềm
năng gắn kết với du lịch tạo điểm đế khách du lịch tham quan, mua sắm khi đến
du lịch tại Vĩnh Long.
- Đối tượng: Trung tâm khuyến công và Tư vấn
phát triển công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Dự toán kinh phí: 300 triệu đồng.
- Hiệu quả: Phòng trưng bày giúp các cơ sở
công nghiệp nông thôn quảng bá giới thiệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn đặc
trưng của tỉnh, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, cấp khu vực,
cấp Quốc gia, qua đó, mở rộng thị trường cho các sản phẩm, ngành hàng.
6. Tổ chức hội thảo,
tập huấn nâng cao năng lực sản xuất và kinh doanh
- Mục tiêu: Hỗ trợ, nâng cao năng lực cho các
cơ sở công nghiệp nông thôn về nâng cao chất lượng sản phẩm, thiết kế mẫu mã,
bao bì và tuyên truyền nâng cao nhận thức về lợi ích áp dụng sản xuất sạch hơn
trong công nghiệp thông qua các buổi hội thảo, tập huấn tuyên truyền về sản xuất
sạch hơn.
- Đối tượng: Các đơn vị quản lý, triển khai
thực hiện sản xuất sạch hơn tại địa phương và cơ sở công nghiệp nông thôn trên
địa bàn tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 50 triệu đồng.
- Hiệu quả: Giúp các cơ sở công nghiệp nông
thôn nâng cao chất lượng sản phẩm, nhận thức được lợi ích của việc áp dụng sản
xuất sạch hơn, hướng đến áp dụng sản xuất sạch hơn vào sản xuất, góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho công tác quản lý và hỗ trợ áp dụng
sản xuất sạch hơn.
7. Trao đổi, học tập
kinh nghiệm về công tác sản xuất sạch hơn
- Mục tiêu: Tạo cơ hội đế cán bộ làm công tác
quản lý và cán bộ chuyên môn có điều kiện gặp gỡ, trao đổi, học tập và chia sẻ
kinh nghiệm trong công tác sản xuất sạch hơn và nhất là việc xây dựng mô hình
thí điểm về sản xuất sạch hơn trong ngành chế biến thực phẩm, nông sản,... tại
những địa phương lân cận. Giúp các doanh nghiệp, cơ sở đang cần học hỏi thêm
kinh nghiệm về mô hình sản xuất sạch hơn trong ngành chế biến thực phẩm, nông sản,...
qua đó nhằm phát huy những lợi thế của mình để duy trì và phát triển sản xuất.
- Đối tượng: các cơ sở công nghiệp nông thôn
trên địa bàn tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 50 triệu đồng.
- Hiệu quả: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn
phát triển công nghiệp Vĩnh Long, các phòng Kinh tế, phòng Kinh tế - Hạ tầng
huyện, thành phố, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất học tập, tiếp thu những công
tác, kinh nghiệm của các đơn vị, từ đó vận dụng vào quá trình công tác, sản xuất
kinh doanh để đổi mới nội dung, phương thức hoạt động nhằm đạt hiệu quả cao
hơn, góp phần triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược sản xuất sạch hơn
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
8. Tuyên truyền về hoạt
động khuyến công
- Mục tiêu: Thông qua hình thức tuyên truyền
trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Long, các cơ sở, doanh nghiệp sẽ nắm
bắt kịp thời những chủ trương, cơ chế chính sách mới của Đảng và nhà nước có
liên quan đến ngành công nghiệp, khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn.
- Đối tượng: Các cơ sở công nghiệp nông thôn
trên địa bàn tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 150 triệu đồng.
- Hiệu quả: Thông tin đến cơ sở công nghiệp
nông thôn các chủ trương, chính sách hỗ trợ của tỉnh trong hoạt động khuyến
công, cũng như lồng ghép các chính sách khuyến công, tiết kiệm năng lượng, giới
thiệu các mô hình áp dụng SXSH hiệu quả, các công nghệ mới, tiên tiến vào quá
trình sản xuất. Đồng thời đây cũng là cầu nối giữa cơ sở doanh nghiệp với cơ
quan quản lý nhà nước, chuyên gia, và người tiêu dùng, giúp cơ sở doanh nghiệp
có định hướng đúng để phát triển tiềm năng, lợi thế phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện năm 2021 là:
2.250.000.000 đồng (Hai tỷ hai trăm năm mươi triệu đồng), kinh phí từ nguồn
kinh phí khuyến công địa phương năm 2021.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về
chính sách khuyến công, sản xuất sạch hơn đến cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc
địa bàn tỉnh Vĩnh Long để nắm rõ và tham gia thực hiện.
Tăng cường công tác khuyến công hỗ trợ các cơ
sở công nghiệp nông thôn đầu tư đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị tiên tiến
tiến phục vụ sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng, tác động trực tiếp vào quá
trình sản xuất tạo ra sản phẩm có chất lượng cao và tăng năng suất.
Lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục
tiêu Quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, dự án “Nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Long,
giai đoạn 2021 - 2025” với Kế hoạch khuyến công; tích cực khai thác, tìm kiếm,
phối hợp với các tổ chức, cá nhân để huy động các nguồn lực và nguồn vốn hợp
pháp ngoài ngân sách cho hoạt động khuyến công.
Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về hoạt
động khuyến công; hướng dẫn, kiểm tra và hỗ trợ các huyện, thị xã, thành phố
trong việc thực hiện kế hoạch khuyến công. Quản lý sử dụng kinh phí khuyến công
đúng quy định, đảm bảo đạt hiệu quả, thiết thực.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Giao Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển
công nghiệp chủ trì, phối hợp với các phòng thuộc Sở Công Thương; các phòng
Kinh tế, phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan tổ chức khảo sát các cơ sở, doanh nghiệp để xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện các đề án khuyến công hiệu quả, theo đúng các quy định hiện
hành.
Phòng Quản lý Công nghiệp, phòng Kế hoạch tài
chính, Ban Giám sát các đề án khuyến công phối hợp Trung tâm Khuyến công và Tư
vấn phát triển công nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch này và giám sát công
tác triển khai theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu gặp
những khó khăn, vướng mắc báo cáo Giám đốc Sở Công Thương để có ý kiến chỉ đạo,
giải quyết. Đồng thời, tham mưu Sở Công thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều
chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế (nếu có)./.
Nơi nhận:
-
UBND tỉnh (trình phê duyệt);
- Sở Tài chính (phối hợp thực hiện);
- UBND các huyện, TX, TP.VL;
- BGĐ Sở Công Thương;
- TT KC&TVPTCN (thực hiện);
- Phòng KT, KT-HT các huyện, TX, TP.VL;
- Phòng QLCN, KHTCTH;
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC
Phạm Tứ Phương
|