Quyết định 3369/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2018 của Thanh tra tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 3369/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 05/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Đức Chính |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3369/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 05 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2018 CỦA THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 734/TTr-TTr ngày 24/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2018 của Thanh tra tỉnh Quảng Trị tại Danh mục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh triển khai các cuộc thanh tra theo Kế hoạch được phê duyệt; thông báo cho các cơ quan, đơn vị liên quan về Kế hoạch thanh tra; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Đối với các cuộc thanh tra chuyên đề diện rộng, Thanh tra tỉnh thực hiện theo sự chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ.
Điều 3. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ Quyết định này để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quan, đơn vị mình tránh trùng lặp đối tượng và thời gian; phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra đúng theo quy định của Luật Thanh tra.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
KẾ
HOẠCH THANH TRA CỦA THANH TRA TỈNH NĂM 2018
(Ban Quyết định số: 3369/QĐ-UBND
ngày 05/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
STT |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Phạm vi thanh tra |
Thời gian thanh tra |
Ghi chú |
I |
Thanh tra chuyên đề |
||||
1 |
Các trường học trên địa bàn tỉnh |
Thanh tra chuyên đề về việc thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc và các khoản đóng góp tại các trường học. |
2016 - 2017 |
Quý IV |
|
II |
Thanh tra kinh tế - xã hội |
||||
1 |
Ban Điều hành Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Trị |
Chấp hành chính sách pháp luật về nguồn thu và việc quản lý sử dụng quỹ dịch vụ môi trường rừng và kinh phí trồng rừng. |
Từ khi thành lập Ban Điều hành đến thời điểm thanh tra. |
Quý I |
|
2 |
Ban Quản lý các Khu kinh tế tỉnh |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng dự án và đầu tư xây dựng cơ bản (các công trình chưa được thanh tra kiểm toán). |
2013 - 2017 |
Quý I |
|
3 |
UBND huyện Triệu Phong, UBND huyện Hường Hóa và các đơn vị liên quan |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai trên địa bàn. |
2016 - 2017 |
Quý I |
|
4 |
UBND huyện Đảo Cồn Cỏ |
Thanh tra việc thực hiện ngân sách và đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn. |
2015 - 2017 |
Quý II |
|
5 |
Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường: Trung tâm Quan trắc TNMT: Trung tâm Kỹ thuật TNMT |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về quản lý tài chính ngân sách và các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. |
2016 - 2017 |
Quý II |
|
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản Dự án phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông. |
Từ khi triển khai dự án đến thời điểm thanh tra |
Quý II |
|
7
|
UBND huyện Đakrông |
Thanh tra việc thực hiện ngân sách và đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn. |
Ngân sách năm 2017: các dự án giai đoạn 2015 - 2017 |
Quý III |
|
8 |
UBND huyện Cam Lộ |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về ngân sách và đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn. |
2015 - 2017 |
Quý III |
|
9 |
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Y tế |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong quản lý tài chính ngân sách và đầu tư xây dựng một số đơn vị thuộc Sở Y tế |
TCNS: Năm 2017 XDCB: Từ khi triển khai dự án đến thời điểm thanh tra |
Quý III |
|
10 |
Sở NN & PTNT và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở |
Chấp hành pháp luật trong việc quản lý tài chính, ngân sách và đầu tư xây dựng |
2016 - 2017 |
Quý IV |
|
11 |
Văn phòng ĐKQSD đất và các Chi nhánh ĐKSD đất cấp huyện |
Thanh tra toàn diện công tác tổ chức hoạt động và quản lý tài chính |
2016 - 2017 |
Quý IV |
|
12 |
Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan |
Thanh tra toàn diện quản lý Quỹ Tài chính ngoài NSNN tại một số đơn vị trên địa bàn tỉnh |
2015 - 2017 |
Quý IV |
|
III |
Thanh tra trách nhiệm thủ trưởng trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng |
||||
1 |
UBND huyện Vĩnh Linh |
Thanh tra trách nhiệm thủ trưởng trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng |
Năm 2017 (đến thời điểm thanh tra) |
Quý III |
|
2 |
UBND huyện Gio Linh |
Thanh tra trách nhiệm thủ trưởng trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng |
Năm 2017 (đến thời điểm thanh tra) |
Quý IV |
|
3 |
UBND thành phố Đông Hà |
Thanh tra trách nhiệm thủ trưởng trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng |
Năm 2017 (đến thời điểm thanh tra) |
Quý IV |
|
IV |
Thanh tra trách nhiệm thủ trưởng trong việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng |
||||
1 |
Trung tâm Khuyến nông |
Thanh tra thực hiện các quy định pháp luật về PCTN |
2016 - 2017 |
Quý II |
|
2 |
Trung tâm Y tế Đăkrông |
Thanh tra thực hiện các quy định pháp luật về PCTN |
2016 - 2017 |
Quý III |
|
3 |
Hội Nông dân Tỉnh |
Thanh tra thực hiện các quy định pháp luật về PCTN |
2016 - 2017 |
Quý IV |
|
Kế hoạch này bao gồm:
+ 01 cuộc thanh tra chuyên đề.
+ 12 cuộc thanh tra kinh tế - xã hội.
+ 03 cuộc thanh tra trách nhiệm thủ trưởng trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, TCD, KNTC và PCTN.
+ 03 cuộc thanh tra trách nhiệm thủ trưởng trong việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng./.