Quyết định 3368/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 2131/QĐ-UBND
Số hiệu | 3368/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Trí Thanh |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3368/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11/01/2022;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 216/TTr-SKHĐT ngày 24/10/2022 và Công văn số 3018/SKHĐT-DNĐT ngày 05/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2131/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được tiến hành thông qua một trong các hình thức sau đây:
1. Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Lựa chọn nhà đầu tư theo tiêu chí đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nhưng pháp luật quy định phải lựa chọn nhà đầu tư theo các tiêu chí.
4. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Các bước thực hiện dự án đầu tư
1. Các bước thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, trừ dự án khai thác khoáng sản và dự án nhà ở, như sau:
a) Lập, phê duyệt danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư hoặc thỏa thuận nguyên tắc địa điểm đầu tư (đối với dự án có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); văn bản thỏa thuận sử dụng địa điểm của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp hoặc thuê mặt bằng của các tổ chức, cá nhân khác (đối với dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất).
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3368/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11/01/2022;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 216/TTr-SKHĐT ngày 24/10/2022 và Công văn số 3018/SKHĐT-DNĐT ngày 05/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2131/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được tiến hành thông qua một trong các hình thức sau đây:
1. Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Lựa chọn nhà đầu tư theo tiêu chí đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nhưng pháp luật quy định phải lựa chọn nhà đầu tư theo các tiêu chí.
4. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Các bước thực hiện dự án đầu tư
1. Các bước thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, trừ dự án khai thác khoáng sản và dự án nhà ở, như sau:
a) Lập, phê duyệt danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư hoặc thỏa thuận nguyên tắc địa điểm đầu tư (đối với dự án có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); văn bản thỏa thuận sử dụng địa điểm của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp hoặc thuê mặt bằng của các tổ chức, cá nhân khác (đối với dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất).
b) Chấp thuận chủ trương đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
d) Thực hiện thủ tục bảo đảm thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
đ) Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, công bố quy hoạch, thỏa thuận đấu nối dự án vào hệ thống đường bộ (nếu có).
e) Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; cấp giấy phép môi trường đối với dự án thuộc đối tượng phải cấp giấy phép môi trường; đăng ký môi trường đối với dự án thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
g) Thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai). Nhà đầu tư thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, thuê quyền sử dụng đất (đối với dự án không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai).
h) Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở, chấp thuận thiết kế đấu nối hạ tầng có liên quan.
i) Quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; xác định giá đất; ký hợp đồng cho thuê đất/cho thuê lại đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi hoàn thành các nghĩa vụ tài chính và đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
k) Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công; Giấy phép xây dựng, Giấy phép thi công trong hành lang đường bộ, Giấy phép đấu nối vào hệ thống giao thông (nếu có).
l) Triển khai xây dựng, nghiệm thu đưa công trình vào hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Các bước thực hiện đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản như sau:
a) Đề xuất danh mục dự án đầu tư khai thác khoáng sản:
- Trên cơ sở Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản, các quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, căn cứ nhu cầu thực tế sử dụng khoáng sản ở địa phương; UBND cấp huyện lập đề xuất danh mục dự án đầu tư khai thác khoáng sản, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức kiểm tra, thẩm định sơ bộ, xác định các vấn đề có liên quan (về quy hoạch, dự kiến sơ bộ trữ lượng khoáng sản, mức độ ảnh hưởng đến môi trường, hạ tầng kỹ thuật, tài nguyên rừng,...), tham mưu UBND tỉnh trình Ban cán sự đảng UBND tỉnh báo cáo xin ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương danh mục đầu tư các dự án khai thác khoáng sản theo Quy chế làm việc số 01-QC/TU ngày 12/11/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Thường trực Tỉnh ủy khóa XXII, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
- Sau khi có ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đề xuất danh mục đầu tư các dự án khai thác khoáng sản.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đề xuất danh mục đầu tư các dự án khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm đăng tải công khai Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan để đăng tải công khai trên các Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam, Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký đầu tư, Cổng thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam và ứng dụng (App) Smart Quảng Nam.
b) UBND cấp huyện tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản và quyết định công nhận nhà đầu tư trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định.
c) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản lập hồ sơ, thủ tục, nộp cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định, cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản sau khi nhà đầu tư thực hiện hoàn thành công tác thăm dò khoáng sản theo giấy phép được cấp.
d) UBND cấp huyện lập hồ sơ đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét thông qua Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) và trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
đ) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản lập hồ sơ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, tham mưu UBND tỉnh văn bản chấp thuận việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án theo quy định tại Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ trong trường hợp khu đất dự án có phần đất thực hiện việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án.
e) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản lập hồ sơ gửi cơ quan đăng ký đầu tư để chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét ban hành Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
g) Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện các hồ sơ, thủ tục về môi trường, thiết kế cơ sở, đất đai, giấy phép khai thác khoáng sản, các thủ tục có liên quan theo quy định và triển khai thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép.
3. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo Quy định hướng dẫn thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
4. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, căn cứ các quy định của pháp luật, nhà đầu tư có thể thực hiện đồng thời một số bước thủ tục tại Điều này.”.
3. Sửa đổi khoản 5 Điều 7 như sau:
“5. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 300 ha và quy mô dân số dưới 50.000 người.”.
4. Bổ sung khoản 8 vào Điều 7 như sau:
“8. Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hoá không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt, trừ di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Lập, phê duyệt danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư hoặc thỏa thuận nguyên tắc địa điểm đầu tư
1. Lập, phê duyệt danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư
a) Trước ngày 10 hằng tháng, UBND cấp huyện, các Sở, ngành căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch nông thôn mới và các quy hoạch có liên quan đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức lập danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư trên địa bàn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam (đối với dự án đầu tư thực hiện trong các khu kinh tế). Riêng danh mục dự án thực hiện trong các khu kinh tế, Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm lập, thẩm định sơ bộ và gửi danh mục dự án cho Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 hằng tháng.
Đối với dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên hoặc dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế thì Sở chuyên ngành có chức năng quản lý nhà nước đối với mục tiêu chính của dự án đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư trên địa bàn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng thời gian nêu trên.
Các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dự án khai thác khoáng sản, dự án đầu tư xây dựng nhà ở không thực hiện thủ tục này.
Mẫu danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương có liên quan thẩm định sơ bộ và trình UBND tỉnh trước ngày 20 hằng tháng để xem xét ban hành Quyết định phê duyệt danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm đăng tải công khai Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cổng thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan để đăng tải công khai trên các Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam, ứng dụng (App) Smart Quảng Nam và Cổng thông tin điện tử của Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh (nếu có dự án trong phạm vi, địa bàn quản lý của Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh).
c) Quyết định phê duyệt danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư của UBND tỉnh là cơ sở để UBND cấp huyện hoặc nhà đầu tư đề xuất các Sở, Ban, ngành thực hiện các nhiệm vụ sau (nếu có):
- Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua Danh mục dự án thu hồi đất đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất, danh mục chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ; tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, tham mưu UBND tỉnh văn bản chấp thuận việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án đầu tư.
- Cơ quan đăng ký đầu tư tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.
d) Trong quá trình lập danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư, trường hợp khu đất thực hiện dự án đầu tư có phần diện tích đất do Nhà nước giao đất để quản lý quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai, đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích, đất mà người đang sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và không có tài sản gắn liền với đất mà phần diện tích đất này có vị trí nằm xen kẽ với phần diện tích đất đã nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì thực hiện theo Quy định của UBND tỉnh Quảng Nam về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất công thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối với dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp do Nhà nước đầu tư xây dựng hạ tầng thì thực hiện thỏa thuận nguyên tắc địa điểm đầu tư như sau:
a) Nhà đầu tư làm việc với UBND cấp huyện để đề xuất dự án đầu tư.
b) UBND cấp huyện căn cứ quy hoạch xây dựng, định hướng ngành nghề thu hút đầu tư vào cụm công nghiệp, các quy hoạch có liên quan đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và xem xét nhu cầu, năng lực của nhà đầu tư để có văn bản thỏa thuận nguyên tắc địa điểm đầu tư.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày UBND cấp huyện ban hành văn bản thỏa thuận nguyên tắc địa điểm đầu tư, UBND cấp huyện chịu trách nhiệm đăng tải công khai văn bản này trên Cổng thông tin điện tử của địa phương; đồng thời, gửi văn bản này đến các cơ quan, đơn vị có liên quan để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam, Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký đầu tư, Cổng thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam và ứng dụng (App) Smart Quảng Nam.
- Văn bản thỏa thuận nguyên tắc địa điểm đầu tư là cơ sở để nhà đầu tư lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
- Biểu mẫu văn bản thỏa thuận nguyên tắc địa điểm đầu tư được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này (thay thế Biểu mẫu đã ban hành tại Phụ lục II đã ban hành của Hướng dẫn).
- Kèm theo văn bản thỏa thuận nguyên tắc địa điểm đầu tư là Sơ đồ vị trí dự án với tỷ lệ phù hợp, có tọa độ điểm góc theo hệ VN2000 (thể hiện đầy đủ các thông tin về vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất và các yếu tố hạ tầng kỹ thuật liên quan).
3. Đối với dự án đầu tư trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp do nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng; dự án thuê địa điểm của tổ chức, cá nhân khác và các dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, không đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì không thực hiện thủ tục lập, phê duyệt danh mục dự án nghiên cứu đề xuất đầu tư hoặc thỏa thuận nguyên tắc địa điểm đầu tư.”.
6. Bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 Điều 9 như sau:
“5a. Đối với dự án đầu tư tại khoản 4 và khoản 5 Điều này, việc tiếp nhận hồ sơ, công bố công khai việc tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư và giải quyết hồ sơ thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam, cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ để xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính hợp lệ thì cơ quan đăng ký đầu tư có văn bản yêu cầu nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trong đó phải nêu rõ thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Nhà đầu tư có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn ghi tại văn bản thông báo của cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn đã được thông báo, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét dừng giải quyết hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư ban hành Thông báo về việc đã tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, trong đó nêu rõ một số nội dung chính của dự án đầu tư tại Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư đã tiếp nhận. Thời hạn giải quyết thủ tục đầu tư trong trường hợp này được tính từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư ban hành Thông báo về việc đã tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.
Thông báo nêu trên của cơ quan đăng ký đầu tư được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký đầu tư, Cổng thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam và cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm gửi thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan để đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam và ứng dụng (App) Smart Quảng Nam. Đối với dự án đầu tư mà nhà đầu tư có quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 29 của Luật Đầu tư và điểm a khoản 5 Điều 29 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ thì cơ quan đăng ký đầu tư không phải ban hành Thông báo nêu trên.
b) Trường hợp có từ hai (02) nhà đầu tư trở lên cùng nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị thực hiện dự án đầu tư tại một địa điểm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư đầu tiên (15 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư ban hành Thông báo về việc đã tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư đầu tiên) thì cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 29 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 9 như sau:
“a) Đối với dự án đầu tư thuộc Danh mục dự án đầu tư nhóm I có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường: các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện (đối với dự án đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 Điều này) hoặc nhà đầu tư (đối với dự án quy định tại các khoản 3, 4, 5 Điều này) thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường trong quá trình lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Mẫu Báo cáo đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 9 như sau:
“Thời gian thẩm định, chấp thuận chủ trương đầu tư đối với trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư thực hiện theo Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 như sau:
“1. Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác.
b) Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hoá của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên.
c) Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không.
d) Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I.
đ) Dự án đầu tư chế biến dầu khí.
e) Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
g) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất từ 300 ha trở lên hoặc có quy mô dân số từ 50.000 người trở lên.
h) Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hoá không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt; thuộc phạm vi khu vực bảo vệ II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới.
i) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.”.
10. Bổ sung điểm đ vào khoản 1 Điều 24 như sau:
“đ) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và tham mưu UBND tỉnh thực hiện chế độ báo cáo định kỳ cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định của cơ quan có thẩm quyền có liên quan.”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 24 như sau:
“3. UBND cấp huyện:
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư tại địa phương. Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết các thủ tục liên quan; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư và quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền, phạm vi quản lý.
b) Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư.
c) Chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn quản lý. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hằng quý, 6 tháng và hằng năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư tại địa phương cho cơ quan đăng ký đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thể nội dung báo cáo định kỳ để UBND cấp huyện thực hiện.”.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn và phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác của Hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2131/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 3368/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của dự án (1)
Địa danh (2), tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án;
(2) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.
2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
3. Mối quan hệ, sự phù hợp của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án).
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Nhà đầu tư
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện theo pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
- Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương quan với các đối tượng xung quanh, cụ thể với:
+ Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông; hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên thế giới...);
+ Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn hóa, tôn giáo; các di tích lịch sử..);
+ Nhận diện các yếu tố nhạy cảm về môi trường của khu vực thực hiện dự án đầu tư về địa điểm (nếu có);
+ Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có khả năng bị tác động bởi dự án.
- Mô tả cụ thể hiện trạng sử dụng đất trên diện tích đất của dự án.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
Mô tả chi tiết về khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai đoạn của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ: giao thông vận tải, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, cây xanh, trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn; các công trình, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình khác (tùy thuộc vào loại hình dự án).
1.4.3. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả cụ thể về công nghệ sản xuất, vận hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường. Chỉ rõ về nguồn phát sinh chất thải và loại hình chất thải phát sinh tương ứng.
1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị chính cần có của dự án.
1.4.5. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục công trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành, đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.7. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
2.1. Đánh giá sơ bộ tác động
2.1.1. Đánh giá sơ bộ các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất canh tác, mất việc làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng (phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt động khác).
2.1.2. Đánh giá sơ bộ các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
- Đánh giá tác động của hoạt động khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá tác động của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá tác động của hoạt động thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng).
2.1.3. Đánh giá sơ bộ các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
- Đánh giá tác động của các nguồn phát sinh chất thải (khí, lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải.
2.2. Đánh giá sơ bộ tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
Việc đánh giá sơ bộ tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa trên cơ sở kết quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có)).
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
3.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, xây dựng, vận hành)
3.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
3.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Khái quát dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
MẪU VĂN BẢN THỎA THUẬN NGUYÊN TẮC ĐỊA ĐIỂM
ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 3368/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../.........
|
………………, ngày……tháng……năm 20… |
Kính gửi:…………(nhà đầu tư)………………………
Xét đề nghị của (nhà đầu tư đề xuất) tại Văn bản số …. ngày ...../...../… về việc…....., (UBND huyện/thị xã/thành phố ....) thống nhất nguyên tắc về địa điểm dự kiến cho phép ....(tên doanh nghiệp) .... nghiên cứu thực hiện dự án ...... (tên dự án) ... với các nội dung như sau:
1. Thông tin sơ bộ về dự án đầu tư
1.1. Tên dự án đầu tư: ...............................................................................................
1.2. Mục tiêu dự án: ..................................................................................................
1.3. Quy mô dự án: ...................................................................................................
1.4. Địa điểm dự kiến thực hiện dự án: Lô …, CCN ...............................................
1.5. Diện tích đất sử dụng: ….. m2 (ha)
(Kèm theo Sơ đồ địa điểm thực hiện dự án do … lập ngày …/…/…)
1.6. Hiện trạng sử dụng đất và dự kiến thời gian thực hiện công tác giải phóng mặt bằng: ..........................................................................................................................
1.7. Thời gian hoàn thành các thủ tục đầu tư là 12 tháng, kể từ ngày ban hành SCông văn này.
2. Tổ chức thực hiện:
2.1. …(tên doanh nghiệp)….:
Thực hiện đầy đủ các thủ tục về đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường… và triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư, bảo vệ môi trường, đất đai, xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đăng ký hoạt động của dự án…
2.2. Trách nhiệm của các phòng, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan: …….
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |