ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 336/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
19 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 168/QĐ-BNV ngày 12/3/2024 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt
động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Tờ trình số
124/TTr-SNV ngày 15/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
(TTHC) được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC
trong lĩnh vực công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh
Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục
I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm đăng tải công khai đầy
đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của
Sở, niêm yết công khai tại cơ quan; gửi nội dung cụ thể TTHC được công bố đến Sở
Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung; thực hiện
đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy
trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và đăng tải công khai dữ liệu nội dung cụ
thể của từng TTHC được công bố lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tỉnh theo quy định.
3. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy định pháp luật và nội dung công
bố tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quy trình
nội bộ giải quyết TTHC được công bố tại Quyết định này thay thế Quy trình nội bộ
tương ứng trong lĩnh vực viên chức đã được công bố tại Quyết định số
1377/QĐ-UBND ngày 09/9/2021. Các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ
đã được công bố tại Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 09/9/2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi
hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông
tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, NC, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC (x).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Cách thức thực
hiện
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Ghi chú
|
1
|
1.012299
|
Thi tuyển viên chức
|
Nộp phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận
phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin
điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ
|
Sửa đổi, bổ sung hình thức, nội dung và thời gian
thi, xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
|
2
|
1.012300
|
Xét tuyển viên chức
|
Nộp phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận
phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin
điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung, hình thức xét tuyển
viên chức
|
3
|
1.012301
|
Tiếp nhận vào viên chức không giữ chức vụ quản lý
|
Nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
|
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ
|
Sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình
xét tiếp nhận vào làm viên chức
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm
theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ
bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân
công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử,
trùng khớp với việc chuyển trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh chuyển đến (tại
bước B4) phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu
(Mẫu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh);
trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước
B3.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 Quyết định số
1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08:
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các
bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp
dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
1. Thi tuyển viên chức
Thời gian thực hiện: 210 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển
|
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
Trong giờ hành
chính
|
Thông báo tuyển dụng và Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu
số 01 tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
|
B2: Nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính
hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
Trong giờ hành
chính
|
Phiếu đăng ký dự tuyển
|
B3: Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Hội đồng tuyển dụng
|
05 ngày
|
Quyết định thành lập Ban Kiểm tra phiếu
|
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Ban Kiểm tra phiếu
|
20 ngày
|
Kết quả kiểm tra
|
Xác định, lập và gửi danh sách thí sinh đủ điều
kiện và không đủ điều kiện dự thi
|
Hội đồng tuyển dụng
|
05 ngày
|
Danh sách thí sinh đủ điều kiện và không đủ điều
kiện dự thi
|
B4: Tổ chức thi tuyển viên chức
|
Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều
kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1
|
Hội đồng tuyển dụng
|
15 ngày
|
Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều
kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1
|
Tổ chức thi vòng 1 sau khi thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự
|
Hội đồng tuyển dụng
|
|
|
Lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ
điều kiện dự thi vòng 2
|
Hội đồng tuyển dụng
|
05 ngày
|
Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều
kiện dự thi vòng 2
|
Tổ chức thi vòng 2
|
Hội đồng tuyển dụng
|
15 ngày
|
|
Chấm thi vòng 2
|
Hội đồng tuyển dụng, Ban chấm thi
|
15 ngày
|
Kết quả điểm thi
|
Công bố kết quả thi vòng 2 và thông báo việc nhận
đơn phúc khảo (trường hợp thi viết)
|
Hội đồng tuyển dụng
|
05 ngày
|
Thông báo kết quả thi vòng 2 và nhận đơn phúc khảo
|
Nhận đơn phúc khảo
|
Hội đồng tuyển dụng
|
15 ngày
|
Đơn phúc khảo
|
Chấm phúc khảo vòng 2
|
Hội đồng tuyển dụng, Ban chấm phúc khảo
|
15 ngày
|
Thông báo kết quả chấm phúc khảo
|
B5: Công nhận và thông báo kết quả tuyển dụng
viên chức
|
Công nhận kết quả tuyển dụng
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo phân cấp
|
05 ngày
|
Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng
|
Thông báo công khai kết quả trúng tuyển sau khi
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng trên trang thông tin điện tử hoặc
Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
Hội đồng tuyển dụng
|
10 ngày
|
Thông báo kết quả tuyển dụng của Hội đồng tuyển dụng
|
B6: Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
|
Hoàn thiện hồ sơ của người trúng tuyển
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
30 ngày
|
Hồ sơ tuyển dụng
|
Quyết định tuyển dụng
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
15 ngày
|
Quyết định tuyển dụng
|
Ký hợp đồng làm việc và nhận việc
|
Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức
|
30 ngày
|
Hợp đồng làm việc
|
B7: Trả kết quả
|
Trả kết quả cho cá nhân
|
Cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng viên chức
|
05 ngày
|
Quyết định tuyển dụng viên chức và hợp đồng làm
việc
|
2. Xét tuyển viên chức
Thời gian thực hiện: 180 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển
|
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
Trong giờ hành
chính
|
Thông báo tuyển dụng và Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu
số 01 tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
|
B2: Nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính
hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
Trong giờ hành
chính
|
Phiếu đăng ký dự tuyển
|
B3: Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Hội đồng tuyển dụng
|
05 ngày
|
Quyết định thành lập Ban Kiểm tra phiếu
|
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Ban Kiểm tra phiếu
|
05 ngày
|
Kết quả kiểm tra
|
Xác định, lập và gửi danh sách thí sinh đủ điều
kiện và không đủ điều kiện dự thi
|
Hội đồng tuyển dụng
|
05 ngày
|
Danh sách thí sinh đủ điều kiện và không đủ điều
kiện dự thi
|
B4: Tổ chức xét tuyển
|
Lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ
điều kiện dự thi vòng 2
|
Hội đồng tuyển dụng
|
05 ngày
|
Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều
kiện dự thi vòng 2
|
Tổ chức thi vòng 2
|
Hội đồng tuyển dụng
|
15 ngày
|
|
Chấm thi vòng 2
|
Hội đồng tuyển dụng, Ban chấm thi
|
15 ngày
|
Kết quả điểm thi
|
Công bố kết quả thi vòng 2 và thông báo việc nhận
đơn phúc khảo (trường hợp thi viết)
|
Hội đồng tuyển dụng
|
05 ngày
|
Thông báo kết quả thi vòng 2 và nhận đơn phúc khảo
|
Nhận đơn phúc khảo
|
Hội đồng tuyển dụng
|
15 ngày
|
Đơn phúc khảo
|
Chấm phúc khảo vòng 2
|
Hội đồng tuyển dụng, Ban chấm phúc khảo
|
15 ngày
|
Thông báo kết quả chấm phúc khảo
|
B5: Công nhận và thông báo kết quả tuyển dụng
viên chức
|
Công nhận kết quả tuyển dụng
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo phân cấp quản
lý
|
05 ngày
|
Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng
|
Thông báo công khai kết quả trúng tuyển sau khi
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
Hội đồng tuyển dụng
|
10 ngày
|
Thông báo kết quả tuyển dụng của Hội đồng tuyển dụng
|
B6: Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
|
Hoàn thiện hồ sơ của người trúng tuyển
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
30 ngày
|
Hồ sơ tuyển dụng
|
Quyết định tuyển dụng
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
15 ngày
|
Quyết định tuyển dụng
|
Ký hợp đồng làm việc và nhận việc
|
Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức
|
30 ngày
|
Hợp đồng làm việc
|
B7: Trả kết quả
|
Trả kết quả cho cá nhân
|
Cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng viên chức
|
05 ngày
|
Quyết định tuyển dụng viên chức và hợp đồng làm
việc
|
3. Tiếp nhận vào viên chức
không giữ chức vụ quản lý
Thời gian thực hiện: Không quy định thời gian cụ thể.
Các bước thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
Trong giờ hành chính
|
Hồ sơ
|
B2: Thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch
|
Thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
Theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị
|
Quyết định thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch
|
B3: Tổ chức sát hạch
|
Kiểm tra về điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng
chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển
|
Hội đồng Kiểm tra, sát hạch
|
Theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị
|
|
Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận
|
Hội đồng Kiểm tra, sát hạch
|
Văn bản sát hạch
|
B4: Quyết định tiếp nhận vào viên chức
|
Phê duyệt kết quả kiểm tra, sát hạch tiếp nhận
vào viên chức
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo phân cấp quản
lý
|
Theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị
|
Quyết định phê duyệt kết quả kiểm tra, sát hạch
tiếp nhận vào viên chức
|
Quyết định tiếp nhận vào viên chức
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
Quyết định tiếp nhận vào làm viên chức
|
Bước 5: Ký kết hợp đồng làm việc
|
Ký kết hợp đồng làm việc
|
Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức
|
Trong giờ hành chính
|
Hợp đồng làm việc
|
B6: Trả kết quả
|
Trả kết quả cho cá nhân
|
Cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận viên chức
|
Trong giờ hành chính
|
Quyết định tiếp nhận viên chức và hợp đồng làm việc
|