Quyết định 336/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 336/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/12/2006
Ngày có hiệu lực 04/01/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Hoàng Thị Út Lan
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 336/2006/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 25 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2006 - 2010 CỦA TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 27/2006/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII kỳ họp thứ 8 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 1727/SKHĐT ngày 19 tháng 12 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 của tỉnh Ninh Thuận với một số nội dung chính sau:

1. Các chỉ tiêu chủ yếu:

A. Về kinh tế:

1. Tốc độ tăng GDP bình quân 11 - 12%/năm, phấn đấu trên 12%. Đến năm 2010 tổng sản phẩm nội tỉnh (GDP) gấp 2,5 lần so với năm 2000.

2. GDP bình quân đầu người năm 2010 đạt 9,6 triệu đồng, khoảng 600 USD.

3. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành: Nông lâm nghiệp bình quân 6 - 7%/năm, Thủy sản bình quân 8 - 9%/năm, Công nghiệp bình quân 24 - 25%/năm, các ngành Dịch vụ bình quân 11 - 12%/năm;

4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: cơ cấu ngành Nông lâm nghiệp và thủy sản chiếm 30%, công nghiệp - xây dựng chiếm 35%, dịch vụ chiếm 35% trên GDP toàn tỉnh vào năm 2010.

5. Thu ngân sách tăng bình quân 18 - 20%/năm, phấn đấu năm 2010 đạt 600 tỷ đồng, tỷ lệ huy động GDP vào ngân sách đạt 10 - 11%.

6. Tốc độ tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt bình quân 19 - 20%/năm và đạt 90 - 100 triệu USD vào năm 2010.

7. Tổng vốn đầu tư xã hội 5 năm tối thiểu đạt 11.000 tỷ đồng, tăng bình quân tối thiểu 15 %/năm.

B. Về xã hội:

8. Tốc độ tăng dân số tự nhiên bình quân giai đoạn 2006 - 2010: 1,2%, quy mô dân số đến năm 2010 đạt 630.000 người.

9. Giải quyết việc làm mới mỗi năm cho 12 ngàn lao động.

10. Giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 13% vào năm 2010 (chuẩn mới).

11. Đạt tỷ lệ 6 bác sĩ/1 vạn dân, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng còn dưới 23%.

12. Tỷ lệ lao động qua đào tạo 40% trong đó đào tạo nghề đạt 25%.

13. Hoàn thành phổ cập THCS trước năm 2010. Đến năm 2010 có 20% số trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia.

C. Về môi trường:

14. Tổng diện tích rừng trồng mới: 8.500 ha.

[...]