ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3342/QĐ-UBND
|
Long An, ngày
20 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO, LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến TTHC; Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ ban hành hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại
văn bản số 2052/SGDĐT-HCQT ngày 27/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, lĩnh vực Hệ thống
văn bằng chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Long An (kèm theo 12 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC (VPCP);
- CT.UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm CNTT (Sở TT&TT);
- Trung tâm PVHCC (VPUBND tỉnh);
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT, TN.
QDCB-SGD-TINH-T9-2018
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3342 /QĐ-UBND ngày 20
/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và niêm yết TTHC
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC thực hiện qua bưu chính công ích
|
TTHC thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
I. LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO: 01
|
1.
|
Cấp
giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục mầm non
|
Trong thời hạn
40 ngày làm việc, kể từ khi trường mầm non nhận được dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài được gửi đến để lấy ý kiến phản hồi.
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 – Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm
chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường Song Hành, Quốc lộ tránh
1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
|
Chi in và cấp
giấy chứng nhận chất lượng giáo dục: 300.000 đồng/ giấy chứng nhận.
|
- Thông tư số
25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư
liên tịch số 125/2014/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/8/2014 giữa Bộ Tài chính và Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
X
|
X
|
|
II. LĨNH VỰC
HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ: 01
|
1.
|
Công
nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 – Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm
chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh
1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
|
- Xác minh để
công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa
cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
- Xác minh để
công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp
cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn
bằng.
|
- Quyết định số
77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư
164/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính
|
X
|
X
|
Mức độ 4
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TỈNH LONG AN
I. LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO: 01
1. Cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục mầm non
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 – Khối nhà cơ quan 4,
Khu Trung tâm chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường Song Hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố
Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Giáo dục và
Đào tạo giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo phải có văn bản thông báo và hướng dẫn chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường mầm non từ Phòng Giáo
dục và Đào tạo của trường mầm non trực thuộc; thông báo
bằng văn bản cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, trường mầm non trực thuộc biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu
tiếp tục hoàn thiện.
* Bước 3. Thẩm định thực tế
kết quả đánh giá ngoài
- Sở Giáo dục và
Đào tạo thành lập đoàn đánh giá ngoài trường mầm non;
- Đoàn đánh giá
ngoài thực hiện đánh giá ngoài trường mầm non theo quy định;
- Dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài phải được gửi cho trường mầm non được đánh giá ngoài để tham
khảo ý kiến. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài, nếu trường mầm non không có ý kiến phản hồi thì xem như đã
đồng ý.
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường mầm non được
đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho trường mầm non
biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến, đoàn đánh
giá ngoài phải nêu rõ lý do.
- Báo cáo đánh giá
ngoài chính thức được đăng tải trên website của Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Bước 4. Quyết định cấp giấy chứng nhận chất lượng
giáo dục
- Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp giấy chứng nhận chất
lượng giáo dục cho trường mầm non.
- Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của trường mầm non được công
bố công khai trên website của Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Bước 5. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Công văn đăng ký đánh giá
ngoài của trường mầm non;
(2) Báo cáo tự đánh giá của
trường mầm non (2 bản).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ
khi trường mầm non nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến để lấy
ý kiến phản hồi.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường mầm non.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo, đoàn đánh giá
ngoài;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục.
h) Phí, lệ phí:
Phí in và cấp giấy chứng
nhận: 300.000 đồng/ giấy chứng
nhận.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trường mầm non đã được
đánh giá ngoài và đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
Trường mầm non được
đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục trường Mầm non với 3 cấp độ:
a) Cấp độ 1: Trường
mầm non có ít nhất 60% tiêu chí đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trường
mầm non có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các
tiêu chí sau:
- Tiêu chuẩn 1 gồm các
tiêu chí: 1, 2, 4, 7
- Tiêu chuẩn 2 gồm các
tiêu chí: 1, 2, 5.
- Tiêu chuẩn 3 gồm các
tiêu chí: 3, 6.
- Tiêu chuẩn 4 gồm
tiêu chí: 1.
- Tiêu chuẩn 5 gồm các
tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5.
Cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn 1:
Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Cơ cấu tổ
chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
a) Có hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với
trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục,
hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng khác);
b) Có các tổ
chuyên môn và tổ văn phòng;
c) Có tổ chức
Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các
tổ chức xã hội khác.
2. Lớp học, số
trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường Mầm non.
a) Lớp học được tổ
chức theo quy định;
b) Số trẻ trong
một nhóm, lớp theo quy định;
c) Địa điểm đặt
trường, điểm trường theo quy định.
4. Chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của
cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo
đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện các
chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính
quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo
dục;
b) Thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Bảo đảm Quy chế
thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
7. Bảo đảm an ninh
trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
a) Có phương án cụ
thể bảo đảm an ninh trật tự trong nhà trường;
b) Có phương án cụ
thể phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống cháy nổ; phòng chống dịch
bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường;
c) Bảo đảm an toàn
tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong phạm vi nhà
trường.
Tiêu chuẩn 2:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ
1. Năng lực của
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
a) Có thời gian
công tác theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; có bằng trung cấp sư phạm mầm
non trở lên; đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị
theo quy định;
b) Được đánh giá
hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non;
c) Có năng lực
quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững Chương trình Giáo dục
mầm non; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ
đạo chuyên môn.
2. Số lượng, trình
độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của giáo viên.
a) Số lượng giáo
viên theo quy định;
b) 100% giáo viên
đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên, trong đó có
ít nhất 30% giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo đối với miền núi, vùng
sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng
khác;
c) Có hiểu biết về
văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác và có kiến thức cơ bản
về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.
5. Trẻ được tổ
chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được bảo đảm quyền lợi theo quy định.
a) Được phân chia theo độ tuổi;
b) Được tổ chức
bán trú và học 2 buổi/ngày;
c) Được bảo đảm
quyền lợi theo quy định.
Tiêu chuẩn 3:
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
3. Phòng sinh hoạt
chung, phòng ngủ và hiên chơi bảo đảm yêu cầu.
a) Phòng sinh hoạt
chung (có thể dùng làm nơi tổ chức ăn, ngủ cho trẻ) bảo đảm các yêu cầu theo
quy định tại Điều lệ trường mầm non, có đủ đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ
hoạt động; có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp;
b) Phòng ngủ bảo
đảm diện tích trung bình cho một trẻ và có các thiết bị theo quy định tại Điều
lệ trường mầm non;
c) Hiên chơi (vừa
có thể là nơi tổ chức ăn trưa cho trẻ) bảo đảm quy cách và diện tích trung bình
cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; lan can của hiên chơi có
khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0,1m.
6. Các thiết bị,
đồ dùng, đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị
dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.
a) Có đủ thiết
bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định và sử dụng có hiệu quả trong nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ;
b) Các thiết bị,
đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phải bảo đảm tính giáo dục, an toàn,
phù hợp với trẻ;
c) Hằng năm
sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.
Tiêu chuẩn 4:
Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Nhà trường chủ
động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ.
a) Có Ban đại
diện cha mẹ trẻ em theo quy định tại Điều lệ trường mầm non;
b) Có các biện
pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ trẻ nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà;
c) Giáo viên phụ
trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về
trẻ.
Tiêu chuẩn 5:
Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
1. Trẻ có sự phát
triển về thể chất phù hợp với độ tuổi.
a) Chiều cao, cân
nặng phát triển bình thường;
b) Thực hiện được
các vận động cơ bản, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động;
c) Có khả năng làm
được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân, có kỹ năng tốt
trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe.
2. Trẻ có sự phát
triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi.
a) Thích tìm hiểu,
khám phá thế giới xung quanh;
b) Có sự nhạy cảm,
có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn
đề;
c) Có một số hiểu
biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số
khái niệm.
3. Trẻ có sự phát
triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi.
a) Nghe và hiểu
được các lời nói trong giao tiếp hằng ngày;
b) Có khả năng
diễn đạt sự hiểu biết, tình cảm, thái độ bằng lời nói;
c) Có một số kỹ
năng ban đầu về đọc và viết.
4. Trẻ có sự phát
triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi.
a) Chủ động, tích
cực, hứng thú tham gia các hoạt động văn nghệ;
b) Có một số kỹ
năng cơ bản trong hoạt động âm nhạc và tạo hình;
c) Có khả năng cảm
nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình.
5. Trẻ có sự phát
triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi.
a) Tự tin, biết
bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân;
b) Thân thiện,
chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập;
c) Mạnh dạn trong
giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép với người lớn.
c) Cấp độ 3:
Trường mầm non có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các
tiêu chí quy định ở cấp độ 2.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư số
25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm
non.
- Thông tư liên tịch số
125/2014/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/8/2014 giữa Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục
và Đào tạo về hướng dẫn nội dung, mức chi cho hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và thường
xuyên. (Mức thu được cụ thể hóa theo điều 1 Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày
08/12/2014 về Quy định nội dung, mức chi cho hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên)
II. LĨNH
VỰC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ: 01
1. Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài
cấp
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục
hành chính nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An (Tầng 2 – Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm chính trị - Hành chính tỉnh
Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân
An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Giáo dục và
Đào tạo giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo phải có văn bản thông báo và hướng dẫn chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở Giáo dục và
Đào tạo có trách nhiệm xem xét công nhận văn bằng cho người đề nghị. Trong
trường hợp văn bằng không được công nhận, Sở Giáo dục và Đào tạo phải trả lời
bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Đơn đề nghị công
nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (Mẫu kèm theo);
(2) Một (01) bản sao
văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được
cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
(3) Một (01) bản sao
kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra
tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
(4) Ngoài các
giấy tờ quy định trên người có văn bằng (đã học ở nước ngoài) cần gửi kèm theo
hồ sơ minh chứng thời gian học ở nước ngoài, gồm một trong các tài liệu liên
quan sau: xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại;
xác nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; bản sao hợp lệ hộ chiếu
có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; minh chứng đã đăng kí vào Hệ thống cơ sở dữ
liệu điện tử quản lý lưu học sinh của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
(5) Trường hợp cần thiết phải thẩm định mức độ đáp ứng quy định về tuyển
sinh chương trình đào tạo, người có văn bằng cần gửi kèm theo hồ sơ các tài
liệu liên quan như: chứng chỉ ngoại ngữ, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan.
(6) Hồ sơ phải còn
nguyên vẹn, không bị tẩy xóa, không bị hủy hoại bởi các yếu tố thời tiết, khí
hậu hoặc bất kỳ một lý do nào khác.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết
định: Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản
công nhận văn bằng.
h) Phí, lệ phí:
- Xác minh để
công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa
cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
- Xác minh để
công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp
sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận
văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết
định số 77/2007 ngày 20/12/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về Quy định trình tự,
thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp;
- Thông tư số
26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực kể từ ngày 30/8/2013.
- Thông
tư 164/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và phí xác minh giấy tờ, tài liệu công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam./.
_____________________________________
Phần chữ
in nghiênglà nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu 1. Đơn đề nghị công nhận văn bằng
(Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền quy
định tại Điều 4)
Họ và tên người làm
đơn.........................................................................................
Họ và tên người có văn bằng: …………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………nam,
nữ ………….....
Nơi sinh:
……………….………………………………………………………....
Nơi ở hiện nay:
…………….…………………………………………………......
Hộ khẩu thường trú
……………………………………………………………....
Địa chỉ liên lạc khi cần thiết:
…….……………………………………………....
Số điện
thoại:……………………Email………………………………………….
Trân trọng đề nghị các cơ quan
chức năng xem xét công nhận văn bằng do nước ngoài cấp gửi kèm theo
Trình độ đào tạo
……………….………………………………………………....
Nơi cấp
……………….……………………………….………………………....
Ngày cấp ……………….…Số hiệu văn
bằng (nếu có)..........................................
Tên cơ sở giáo dục nước ngoài
……….……………….………………………....
Thuộc nước/Tổ chức quốc tế
……………………….…………………………....
Loại hình đào tạo (du học nước ngoài,
liên kết đào tạo với nước
ngoài)......................................................................................................................
Hình thức sử dụng kinh phí (nhà
nước, hiệp định, tự túc) ………….………........
……………….…………………………………………………………………....
Quyết định cử đi học (nếu có):
Số QĐ …………., ngày ký QĐ ….…………......
Cấp ra quyết
định:………..…………………………………………………….....
Hình thức đào tạo (chính quy,
học từ xa)......………….…………………............
Thời gian đào tạo
……….……………………………………………………......
Chuyên ngành đào tạo
….……………………………………………………......
Có đăng ký công dân với cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước sở tại hay không?
□ Có đăng
ký
□ Không đăng ký
Nếu không đăng ký, nêu rõ lý do
…………………………………………...........
Tôi xin cam đoan những nội dung
trình bày trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn
trước pháp luật.
|
...., ngày
tháng năm 200…
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|