Quyết định 2969/QĐ-UBND về thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023 do tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu | 2969/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 14/12/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hải Dương |
Người ký | Trần Văn Quân |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2969/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2023
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật thuế Sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Nghị quyết số 107/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 28/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 146/2020/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh Hải Dương tại Tờ trình số 15887/TTr- CTHDU ngày 21 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Phê duyệt giá thóc để tính thuế Sử dụng đất nông nghiệp năm 2023 là 9.000 đồng/kg (Chín nghìn đồng một ki lô gam) áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh.
2. Giao nhiệm vụ thu thuế Sử dụng đất nông nghiệp năm 2023 cho các huyện, thị xã, thành phố như sau:
STT |
Đơn vị |
Thuế ghi thu |
Số thuế được miễn (kg) |
Số thuế được giảm (kg) |
Số thuế còn phải nộp |
|
Lượng (kg) |
Tiền (đồng) |
|||||
1 |
Hải Dương |
1.588.370,0 |
1.588.370,0 |
|
0,0 |
0 |
2 |
Chí Linh |
2.429.914,0 |
2.400.325,5 |
|
29.588,6 |
266.297.400 |
3 |
Nam Sách |
2.211.759,8 |
2.211.759,8 |
|
0,0 |
0 |
4 |
Thanh Hà |
3.011.512,0 |
3.011.512,0 |
|
0,0 |
0 |
5 |
Kinh Môn |
4.606.797,2 |
4.606.797,2 |
|
0,0 |
0 |
6 |
Kim Thành |
1.869.657,0 |
1.869.657,0 |
|
0,0 |
0 |
7 |
Gia Lộc |
2.017.809,0 |
2.017.809,0 |
|
0,0 |
0 |
8 |
Tứ Kỳ |
3.591.515,0 |
3.591.515,0 |
|
0,0 |
0 |
9 |
Cẩm Giàng |
2.366.951,0 |
2.366.951,0 |
|
0,0 |
0 |
10 |
Bình Giang |
3.008.908,5 |
3.008.908,5 |
|
0,0 |
0 |
11 |
Thanh Miện |
3.109.060,8 |
3.109.060,8 |
|
0,0 |
0 |
12 |
Ninh Giang |
3.233.373,8 |
3.233.373,8 |
|
0,0 |
0 |
|
Tổng cộng |
33.045.628,1 |
33.016.039,5 |
|
29.588,6 |
266.297.400 |
Điều 2.
1. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện miễn, giảm và tổ chức thu nộp thuế Sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thực hiện miễn, giảm và tổ chức thu thuế trên địa bàn quản lý đến ngày 20 tháng 12 năm 2023 kết thúc thu nộp, thanh quyết toán thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |