ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3333/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
26 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc
Trăng tại Tờ trình số 2134/TTr-SXD ngày 13/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng,
Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3333/QĐ-UBND ngày 26 /11/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
1
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3
|
2
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi
tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
5
|
3
|
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
7
|
II
|
Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh
|
9
|
Tổng số: 04 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng,
kiến trúc
1. Thủ tục: Thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm
vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
(HĐND&UBND) cấp huyện;
* Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đối với thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;
(2) Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;
(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
(4) Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
(5) Các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Đối với thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông
thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP), thành phần
hồ sơ gồm:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;
(2) Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;
(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
(4) Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
(5) Các văn bản pháp lý có liên quan.
(6) Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ
chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch.
(7) Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức
tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số
37/2010/NĐ-CP): 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây
dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng
và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan quản lý quy
hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo
cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch.
- Phí, lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết
về chi phí thẩm định nhiệm vụ đồ án quy hoạch xây dựng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày
17/6/2009;
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô
thị.
2. Thủ tục: Thẩm định đồ án,
đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ
án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện;
* Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đối với thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số
37/2010/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;
(2) Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in
màu thu nhỏ;
(3) Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
(4) Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
(5) Các phụ lục tính toán kèm theo;
(6) Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định;
(7) Các văn bản pháp lý có liên quan;
+ Đối với thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của
Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP), thành phần hồ sơ bao gồm :
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;
(2) Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in
màu thu nhỏ;
(3) Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
(4) Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
(5) Các phụ lục tính toán kèm theo;
(6) Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định;
(7) Các văn bản pháp lý có liên quan;
(8) Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ
chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
(9) Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức
tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
(10) Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan quản lý quy
hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo
cáo thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết.
- Phí, lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết
về chi phí thẩm định đồ án.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày
17/6/2009;
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô
thị.
3. Thủ tục: Cung cấp thông
tin về quy hoạch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
nhu cầu cung cấp thông tin quy hoạch bằng văn bản gửi 01 bộ hồ sơ qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện;
* Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện có trách nhiệm rà soát thông tin về địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng,
chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng, các thông tin khác liên quan đến quy hoạch và
cung cấp thông tin quy hoạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Sóc Trăng.
+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cung cấp
thông tin quy hoạch (trong đó ghi rõ thông tin về vị trí, địa điểm lô đất cần
cung cấp thông tin).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan quản lý quy
hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản cung cấp thông tin về địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường
đỏ, cột xây dựng và thông tin khác liên quan đến quy hoạch.
- Phí, lệ phí:
+ Phí, lệ phí: Không quy định.
+ Chi phí thực tế (tài liệu, in ấn, trích lục...).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày
17/6/2009;
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018.
II. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật
1. Thủ tục: Cấp giấy phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện;
* Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Cơ quan được phân cấp quản lý cây
xanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét cấp giấy phép trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển
cây xanh đô thị; nêu rõ vị trí chặt hạ, dịch chuyển; kích thước, loại cây và lý
do cần chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị;
+ Sơ đồ vị trí cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch
chuyển;
+ Ảnh chụp hiện trạng cây xanh đô thị cần chặt hạ,
dịch chuyển.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan được phân cấp
quản lý cây xanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép (theo mẫu
tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của
Chính phủ).
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cây đã chết, đã bị đổ gãy hoặc có nguy cơ gãy đổ
gây nguy hiểm.
+ Cây xanh bị bệnh hoặc đến tuổi già cỗi không đảm
bảo an toàn.
+ Cây xanh trong các khu vực thực hiện dự án đầu tư
xây dựng công trình.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
+ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của
Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
+ Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 10/6/2013 của
UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT
HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi: Cơ quan cấp
giấy phép
Tên tổ chức/cá nhân: ............................................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................................
Điện thoại: ....................................
Fax:
.................................................................................
Đề nghị được chặt hạ dịch chuyển cây
.................................... tại đường
...................................., xã (phường):
...................................., huyện (thành phố, thị xã):
....................................
Loại cây: ...................................., chiều
cao (m):
........................................................................
đường kính (m):
...........................................................................................................................
Mô tả hiện trạng cây xanh
............................................................................................................
Lý do cần chặt hạ dịch chuyển, thay thế
.......................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng quy định của
pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan.
- Tài liệu kèm theo
- Ảnh chụp hiện trạng;
- Sơ đồ vị trí cây (nếu có).
|
......, ngày
... tháng ... năm.......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|