Quyết định 3323/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 3323/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/11/2017 |
Ngày có hiệu lực | 10/11/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Đặng Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3323/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 1165/SNV-CCVC ngày 15/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Thanh tra tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thanh tra tỉnh căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và số biên chế được giao hàng năm để bố trí, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan thuộc phạm vi quản lý theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức đã được Bộ Nội vụ phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3323/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Vị trí việc làm |
Năng lực, kỹ năng |
Nhóm lãnh đạo, quản lý (Chánh Thanh tra, Phó, Chánh Thanh tra, lãnh đạo phòng chuyên môn) |
1. Năng lực chung - Nắm vững các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ của ngành Thanh tra; - Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành; - Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính, trị, văn hóa - xã hội của địa phương, đất nước; có khả năng tham mưu về chiến lược phát triển ngành;. - Khả năng quyết định; - Khả năng tham mưu phối hợp; quy tụ, tập hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác từ đủ 03 năm trở lên- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. 2. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành - Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng; - Có khả năng nghiên cứu xây dựng, các văn bản quy phạm pháp luật, đề án; đề xuất các giải pháp có hiệu quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; - Có khả năng làm trưởng các đoàn thanh tra có quy mô lớn, tính chất phức tạp; - Có năng lực điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết cán bộ, công chức, phát huy sức mạnh tập thể và phối hợp tốt với cơ quan tổ chức có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao; - Nắm được đường lối, chính sách chung phương hướng chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng, công tác xây dựng Đảng, đoàn thể ở trong nước và địa phương; - Năng lực tổ chức, dự đoán; năng lực sáng tạo; năng lực thể hiện; - Khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý; - Phương pháp làm việc dân chủ, khoa học, thực hiện đạo đức công vụ. 3. Năng lực chuyên môn - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, phù hợp với công tác thanh tra; - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;. - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Đạt tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên trở lên; - Lý luận chính trị: Trung cấp trở lên. 4. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
|
1 |
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra |
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên, phù hợp với công tác thanh tra; - Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên chính hoặc tương đương trở lên; - Lý luận chính trị: Trình độ từ cao cấp hoặc cử nhân trở lên. * Chánh Thanh tra: Đã qua thực tiễn công tác lãnh đạo, quản lý từ cấp Phó Chánh Thanh tra tỉnh và tương đương trở lên, có 05 năm trở lên làm. công tác trong ngành thanh tra hoặc làm công tác quản lý trong các cơ quan của Đảng, Chính quyền; * Phó Chánh Thanh tra: Đã qua thực tiễn công tác lãnh đạo, quản lý từ cấp Trưởng phòng và tương đương trở lên; có 03 năm trở lên làm công tác trong ngành thanh tra hoặc làm công tác quản lý trong các cơ quan của Đảng, Chính quyền. |
3 |
Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng nghiệp vụ |
Tốt nghiệp đại học trở lên, một trong các ngành: Luật, Luật kinh tế, Kỹ thuật công trình xây dựng, Tài chính - ngân hàng, Kiểm toán và các ngành có liên quan |
4 |
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng |
Tốt nghiệp đại học trở lên, một trong các ngành: Quản lý nhà nước, Quản trị văn phòng, Quản trị nhân lực, Kinh tế, Luật, Luật kinh tế, Kỹ thuật công trình xây dựng và các ngành có liên quan. |
1. Năng lực chung - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng; - Hiểu biết tình hình kinh tế - xã hội; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội; - Nắm được quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân; xử lý, đơn, thư; phòng, chống tham nhũng; có khả năng thực hiện nhiệm vụ, đáp ứng yêu cầu công việc được giao; - Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động, quản lý ở cấp cơ sở; - Chịu được áp lực công việc. 2. Năng lực chuyên môn - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;, - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ Sơ cấp trở lên - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. - Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên trở lên. 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng thu thập thông tin; kỹ năng soạn thảo văn bản. |
||
1 |
Thanh tra kinh tế, xã hội |
Tốt nghiệp đại học trở lên, một trong các ngành: Tài chính - ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật công trình thủy, Kỹ thuật công trình biển, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kinh tế xây dựng, Luật, Luật kinh tế. |
2 |
Thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Tốt nghiệp đại học trở lên, một trong các ngành: Luật, Luật kinh tế, Tài chính - ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật công trình thủy, Kỹ thuật công trình biển, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kinh tế xây dựng. |
3 |
Thanh tra phòng, chống tham nhũng |
Tốt nghiệp đại học trở lên, một trong các ngành: Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật công trình thủy, Kỹ thuật công trình biển, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kinh tế xây dựng, Luật, Luật kinh tế. |
4 |
Thanh tra tiếp công dân, xử lý đơn thư |
Tốt nghiệp đại học trở lên, một trong các ngành: Luật, Luật kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật công trình thủy, Kỹ thuật công trình biển, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kinh tế xây dựng. |
5 |
Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra |
Tốt nghiệp đại học trở lên, một trong các ngành: Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật công trình thủy, Kỹ thuật/công trình biển, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kinh tế xây dựng, Luật, Luật kinh tế. |
1. Năng lực chung - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; - Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc. 2. Năng lực chuyên môn - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ Sơ cấp trở lên - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận (ngoại trừ vị trí việc làm: Quản trị công sở, Kế toán, Thủ quỹ, Văn thư, Lưu trữ, Lái xe, Phục vụ, Bảo vệ). 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
||
1 |
Tổ chức nhân sự |
Đại học trở lên, một trong các ngành: Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Quản lý nhà nước, Kinh tế, Luật. |
2 |
Hành chính tổng hợp |
Đại học trở lên, một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực. |
3 |
Quản trị công sở |
Trung cấp trở lên, một trong các ngành: Quản trị văn phòng, Quản trị nhân lực, Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước. |
4 |
Công nghệ thông tin |
Đại học trở lên, thuộc ngành: Công nghệ thông tin |
Trung cấp trở lên, một trong các ngành: Kinh tế, Tài chính - ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán. |
||
6 |
Thủ quỹ |
Trung cấp trở lên, một trong các ngành: Kinh tế, Tài chính - ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán. |
7 |
Văn thư |
Trung cấp trở lên, một trong các ngành: Lưu trữ học, Bảo tàng học. |
8 |
Lưu trữ |
Trung cấp trở lên, một trong các ngành: Lưu trữ học, Bảo tàng học. |
9 |
Nhân viên kỹ thuật |
Trung cấp trở lên, một trong các ngành: Kỹ thuật cơ khí, công nghệ thông tin, Điện, điện tử. |
10 |
Lái xe |
Có Giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới. |
11 |
Phục vụ |
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên. |
12 |
Bảo vệ |
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3323/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên Vị trí việc làm |
Ngạch công chức tối thiểu |
Số người làm việc đến năm 2021 |
6 |
20 |
||
1 |
Chánh Thanh tra tỉnh |
Thanh tra viên chính |
1 |
2 |
Phó Chánh Thanh tra tỉnh |
Thanh tra viên chính |
3 |
3 |
Trưởng phòng |
Thanh tra viên |
5 |
4 |
Chánh Văn phòng |
Chuyên viên hoặc tương đương |
1 |
5 |
Phó Trưởng phòng |
Thanh tra viên |
8 |
6 |
Phó Chánh Văn phòng |
Chuyên viên hoặc tương đương |
2 |
5 |
17 |
||
1 |
Thanh tra kinh tế xã hội |
Thanh tra viên |
6 |
2 |
Thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Thanh tra viên |
4 |
3 |
Thanh tra phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra viên |
3 |
4 |
Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư |
Thanh tra viên |
1 |
5 |
Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra |
Thanh tra viên |
3 |
12 |
5 |
||
1 |
Tổ chức nhân sự |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
2 |
Hành chính tổng hợp |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
3 |
Quản trị công sở |
Cán sự |
Kiêm nhiệm |
4 |
Công nghệ thông tin |
Chuyên viên hoặc tương đương |
Kiêm nhiệm |
5 |
Kế toán |
Kế toán viên trung cấp |
1 |
6 |
Thủ quỹ |
Nhân viên |
Kiêm nhiệm |
7 |
Văn thư |
Nhân viên |
1 |
8 |
Lưu trữ |
Nhân viên hoặc tương đương |
Kiêm nhiệm |
9 |
Nhân viên kỹ thuật |
Nhân viên |
Kiêm nhiệm |
10 |
Lái xe |
Nhân viên |
2 |
11 |
Phục vụ |
Nhân viên |
1 |
12 |
Bảo vệ |
Nhân viên |
0 |
|
Tổng cộng |
23 |
42 |