Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 332/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

Số hiệu 332/QĐ-LĐTBXH
Ngày ban hành 26/03/2018
Ngày có hiệu lực 26/03/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Lê Quân
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 332/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CỦA BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật khoa học và công nghệ;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học Lao động và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các văn bản trước đây quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị chủ trì nhiệm vụ, Viện trưởng Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Chủ nhiệm nhiệm vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng Thông tin điện t
ử của Bộ;
- Lưu: VT, Viện KHLĐXH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG




Lê Quân

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 332 /QĐ-LĐTBXH ngày 26 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là KH&CN) cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là Bộ).

Điều 2. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Bộ là đơn vị được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là Bộ trưởng) giao thực hiện nhiệm vụ quản lý các nhiệm vụ KH&CN của Bộ.

2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN là tổ chức KH&CN hoặc tổ chức được Bộ trưởng giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

3. Chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN là người được Bộ trưởng giao chủ trì tổ chức triển khai nhiệm vụ KH&CN.

4. Đặt hàng thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ là việc Bộ trưởng đưa ra yêu cầu về sản phẩm KH&CN, cấp kinh phí để tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN nghiên cứu, tạo ra sản phẩm KH&CN thông qua hợp đồng.

5. Tuyển chọn nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ là việc lựa chọn tổ chức, cá nhân có năng lực và kinh nghiệm phù hợp nhất để thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo đặt hàng của Bộ thông qua việc xem xét, đánh giá các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn.

6. Giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ là việc chỉ định tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ.

[...]