UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3319/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 19 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số:
69/TTr-STP ngày 29/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc.
(Có danh mục và nội dung cụ thể của các TTHC
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
DANH MỤC
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3319/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực Hành
chính Tư pháp
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết
hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước
ngoài
|
UBND cấp xã
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân
Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài ở nước ngoài
Trình tự
thực hiện:
- Người yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền:
+ Trường hợp công dân Việt Nam có
nơi đăng ký thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký thường trú của
người đó thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
+ Trường hợp công dân Việt Nam không
có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về
cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký tạm trú của người đó, thực hiện
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Văn bản
hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ
tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp người
có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp
xã kiểm tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân; có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn
đề vướng mắc cần xin ý kiến, gửi Sở Tư pháp, kèm theo bản chụp bộ hồ sơ.
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở
Tư pháp thực hiện thẩm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân. Trường hợp cần làm rõ về nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều
kiện kết hôn, mục đích kết hôn của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân, Sở Tư pháp tiến hành xác minh.
Trong trường hợp
cần thiết, Sở Tư pháp đề nghị Phòng Tư pháp cấp huyện hỗ trợ xác minh. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu hỗ trợ, Phòng Tư pháp tiến
hành xác minh và thông báo kết quả cho Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp tiến hành phỏng vấn đối với
công dân Việt Nam để làm rõ sự tự nguyện, mục đích kết hôn, sự hiểu biết của
công dân Việt Nam về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước
ngoài, về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia
đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú.
- Sở Tư pháp yêu cầu bên người nước
ngoài đến Việt Nam để phỏng vấn làm rõ, nếu kết quả thẩm
tra, xác minh, phỏng vấn cho thấy công dân Việt Nam không hiểu biết về hoàn cảnh
gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài; không hiểu biết về ngôn ngữ,
phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia,
vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú hoặc công dân Việt Nam cho biết sẽ
không có mặt để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước
ngoài.
Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện phỏng vấn thì Sở Tư
pháp chỉ định người phiên dịch.
Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng
vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn; người
phiên dịch (nếu có) phải cam kết dịch chính xác nội dung phỏng vấn và ký tên
vào văn bản phỏng vấn.
Trên cơ sở kết quả thẩm tra, xác
minh, phỏng vấn, Sở Tư pháp có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã để cấp giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
- Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Tư pháp, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người
yêu cầu.
- Nếu từ chối
giải quyết, Sở Tư pháp giải thích rõ lý do trong văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã để thông báo cho người yêu cầu.
* Ủy ban nhân
dân cấp xã từ chối cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu thuộc một trong
các trường hợp sau:
+ Công dân Việt Nam đề nghị cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện
ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam.
+ Kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy
tình trạng hôn nhân của đương sự trên thực tế không đúng với tờ khai trong hồ
sơ đương sự không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia
đình.
+ Kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên
chưa có sự hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau, không
có sự hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hoá, pháp luật về hôn
nhân và gia đình của mỗi nước.
+ Việc kết hôn
thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời; kết hôn giả tạo không nhằm mục đích
xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững; lợi dụng việc
kết hôn nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc
vì mục đích trục lợi khác.
Cách thức thực hiện: Người
yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã có thẩm quyền.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN);
- Bản sao một
trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao Sổ hộ
khẩu hoặc Sổ tạm trú của người yêu cầu;
- Trường hợp
công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp
Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí (không kể thời gian phỏng vấn bên người nước
ngoài).
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan
phối hợp: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký thường trú của
công dân Việt Nam, thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó
để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài ở nước ngoài.
Trường hợp
công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm
trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng
ký tạm trú của người đó, thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Lệ phí: 5.000 đồng
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước;
- Mục đích xin
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là để kết hôn với người nước ngoài tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu
TP/HT-2013-TKXNHN).
Căn cứ
pháp lý:
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân
và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ
tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nghị quyết số
158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Mẫu
TP/HT-2013-TKXNHN (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính
gửi: ..............................................................................................
Họ và tên người khai:
Dân tộc:
....................................................................................
Quốc tịch:
Nơi thường trú/tạm trú:
Quan hệ với người được cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân:
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
..................................................................................................
Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Dân tộc:....................................................................................Quốc
tịch:
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế:
Nơi thường trú/tạm trú(1):
Nghề nghiệp:
Trong thời gian cư trú tại
................... từ
ngày........ tháng ........ năm ..........., đến ngày ........ tháng ........
năm(2)
Tình trạng hôn nhân(3)
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân(4):
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
Làm tại:.............................,ngày .......... tháng .........
năm ..............
Người khai
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng
ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư
trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công
dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân
trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam
trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng
hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào;
hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở
nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại
Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời
gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại
............................................, từ ngày...... tháng ..... năm
......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ chưa đăng ký kết hôn với
ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư
trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư
trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư
trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày .......
tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng
ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ
và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký
kết hôn.