Quyết định 330/2005/QĐ-TTg về Quy chế bán đấu giá công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 330/2005/QĐ-TTg
Ngày ban hành 13/12/2005
Ngày có hiệu lực 05/01/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Phan Văn Khải
Lĩnh vực Doanh nghiệp

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 330/2005/QĐ-TTG

Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ CÔNG TY NHÀ NƯỚC

 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 80/2005/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bán đấu giá công ty nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-HĐND, UBND càc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể
- Học viện Hành chính quốc gia;
- Các Tổng công ty nhà nươc;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- VPCP; BTCN, TBNC, các PCN, BNC, BĐH 112
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (5b) A

THỦ TƯỚNG

 

 
Phan Văn Khải

QUY CHẾ

BÁN ĐẤU GIÁ CÔNG TY NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 330/2005/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ) 

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc bán đấu giá toàn bộ một công ty nhà nước độc lập, công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty nhà nước, bộ phận công ty nhà nước (gọi chung là doanh nghiệp), được cơ quan có thẩm quyền quyết định đưa ra bán đấu giá.

2. Quy chế này không áp dụng đối với các doanh nghiệp là nông trường, lâm trường quốc daonh; việc bán tài sản riêng lẻ của doanh nghiệp.

Điều 2. Các từ ngữ trong Quy chế này được hiểu như sau

1. Bán đấu giá doanh nghiệp là việc chuyển đổi sở hữu có thu tiền toàn bộ doanh nghiệp sang sở hữu tập thể, cá nhân hoặc pháp nhân khác bằng phương pháp bán cạnh tranh, công khai.

2. Cơ quan quyết định bán đấu giá doanh nghiệp (người bán) là người đại diện cho chủ sở hữu hoặc người được uỷ quyền, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc bán đấu giá doanh nghiệp như quy định tại Điều 54 Nghị định số 80/2005/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước.

3. Ban Chỉ đạo bán đấu giá do cơ quan quyết định bán doanh nghiệp thành lập để thực hiện việc bán đấu giá theo quy định của Quy chế này.

4. Người làm chứng một công chứng viên tham gia chứng kiến phiên bán đấu giá.

5. Nhà đầu tư là những tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá thuộc đối tượng được quy định tại Điều 3 của Quy chế này.

6. Người trả giá là người mua hoặc người đại diện hợp pháp cho người mua tham gia trả giá tại phiên bán đấu giá và ký biên bản bán đấu giá (nếu thắng trong phiên đấu giá).

7. Giá khởi điểm để bán đấu giá là mức giá tối thiểu do cơ quan quyết định bán doanh nghiệp công bố để làm cơ sở cho việc đấu giá.

8. Giá bán doanh nghiệp là mức giá cao nhất mà người mua trả tại phiên bán đấu giá.

9. Số tiền mua doanh nghiệp là khoản tiền mà người mua phải trả trên cơ sở giá bán doanh nghiệp sao khi đã áp dụng các chế độ ưu đãi giảm giá (nếu có).

10. Biên bản bán đấu giá là văn bản ghi nhận các chi tiết về phiên đấu giá (kết quả phiên đấu giá, người mua, người bán, giá bán hoặc lý do phiên đấu giá không thành).

[...]