Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 33/2024/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, nội dung, mức cho vay ưu đãi để thực hiện chính sách tín dụng hỗ trợ ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 33/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/09/2024
Ngày có hiệu lực 25/09/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Cao Tường Huy
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2024/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 13 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, MỨC CHO VAY ƯU ĐÃI ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG HỖ TRỢ ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THUỘC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác; các Nghị định, quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có liên quan;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3521/TTr-SNNPTNT ngày 25 tháng 6 năm 2024; công văn số 4253/SNNPTNT-PTNT ngày 30 tháng 7 năm 2024; Báo cáo thẩm định số 182/BC- TP ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Sở Tư pháp và ý kiến thống nhất của các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, nội dung, mức cho vay ưu đãi để thực hiện chính sách tín dụng hỗ trợ ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 9 năm 2024.

Điều 3. Các Ông, (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Du lịch; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Chánh văn phòng Văn phòng Điều phối Xây dựng Nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ninh; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- V0, V1, V2, NLN1, 3, TM3;
- Lưu: VT, NLN3 (05b, QĐ100).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Tường Huy

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, MỨC CHO VAY ƯU ĐÃI ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG HỖ TRỢ ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THUỘC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 33/2024/QĐ-UBND ngày 13/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định điều kiện, nội dung, mức cho vay ưu đãi được ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội (sau đây gọi là NHCSXH) tỉnh và các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện để thực hiện một số hoạt động của các chương trình mục tiêu quốc gia: phát triển sản xuất, thu mua, chế biến các sản phẩm nông, lâm, thủy sản, tạo việc làm, ổn định sinh kế, phát triển các sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm. Phạm vi thực hiện tại các xã vùng nông thôn thuộc tỉnh, ưu tiên các xã (thị trấn) thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về “phát triển bền vững kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng được hỗ trợ vay vốn ưu đãi bao gồm:

1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở đăng ký/văn phòng đại diện và có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn các xã, thị trấn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng nông thôn.

2. Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (hộ gia đình đã từng là hộ nghèo, hộ cận nghèo qua điều tra rà soát hàng năm, có thu nhập bình quân đầu người cao hơn chuẩn nghèo quy định của tỉnh Quảng Ninh, được UBND cấp xã xác nhận và thời gian kể từ khi ra khỏi danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa quá 3 năm) theo chuẩn nghèo do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định (trường hợp khi chưa có quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thì theo chuẩn nghèo do Chính phủ quy định); hộ có mức sống trung bình (hộ làm nông lâm ngư nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021- 2025) cư trú hợp pháp tại các xã, thị trấn thuộc phạm vi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây gọi là hộ gia đình).

3. Cá nhân người dân tộc thiểu số, người lao động cư trú hợp pháp tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và các xã vùng nông thôn thuộc tỉnh.

4. Việc xác định đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện theo Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh; không áp dụng theo Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.

Điều 3. Điều kiện cho vay vốn

1. Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã

a) Được cấp giấy đăng ký và hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn nơi thực hiện dự án.

[...]