ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2015/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 04 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ TIÊU THỤ NÔNG SẢN HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA
BÌNH, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số
01/2002/QH11; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật ban hành quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 633/TTr-SNN ngày 07 tháng 10 năm
2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế hỗ trợ tiêu
thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký;
những nội dung không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo các quy
định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư
pháp;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo;
- Lưu: VT, NNTN( BD80).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CƠ CHẾ HỖ TRỢ TIÊU THỤ NÔNG SẢN HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH, GIAI ĐOẠN
2015-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
33/2015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp
dụng
Quy định này Quy định về việc hỗ trợ
các doanh nghiệp trong nước tiêu thụ, quảng bá một số loại nông sản hàng hóa
chủ lực của tỉnh, như: Cam, quýt, bưởi, mía tím, cá sông Đà, rau an toàn, su
su, tỏi tía, rau sắng, măng, gà đồi, lợn bản địa, dược liệu, được sản xuất theo
vùng chuyên canh tập trung trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo quy trình sản xuất
an toàn, có hợp đồng tiêu thụ, liên kết sản xuất bền vững,... tại thị trường
ngoại tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc và phương
thức hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
Hỗ trợ đúng đối tượng, kịp thời; thực
hiện công khai, dân chủ; không hỗ trợ trùng lắp với nguồn vốn khác.
Trong trường hợp cùng thời gian, một
nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì
đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
2. Phương thức hỗ trợ:
Hỗ trợ sau đầu tư bằng tiền với các
đối tượng có đủ điều kiện theo quy định sau khi được nghiệm thu.
Chương II
NỘI DUNG CHÍNH
SÁCH
Điều 3. Chính sách
hỗ trợ
1. Hỗ trợ cước phí vận chuyển nông sản
hàng hóa được tiêu thụ tại thị trường ngoại tỉnh: 1.500 đồng/km/tấn
nông sản (tính từ địa điểm sản xuất đến nơi tiêu thụ); Hỗ trợ 100% chi phí vận
chuyển nông sản tham gia triển lãm, hội chợ, xúc tiến thương mại trong nước;
2. Được hỗ trợ 50% các loại phí: kiểm
định nhanh chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị
trường; cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản, thực phẩm
thủy sản; quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện thông
tin đại chúng của tỉnh bạn; thuê sàn giao dịch nông sản tại Hà Nội; phí tham
gia triển lãm, hội chợ, xúc tiến thương mại trong nước;
3. Được cung cấp và tiếp cận thông
tin thị trường từ Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình.
Điều 4. Nguồn kinh
phí thực hiện
Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế ngân sách
tỉnh thực hiện nội dung quy định tại Điều 3 Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 5. Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện chính sách;
- Tổng hợp kế hoạch hàng năm của các
huyện, thành phố và sở, ngành có liên quan; thống nhất với Sở Kế hoạch và Đầu
tư và Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự
toán ngân sách năm sau trước ngày 15/7 hằng năm (riêng kế
hoạch năm 2016 trình trước ngày 15/12/2015);
- Tổng hợp, đánh giá kết quả thực
hiện chính sách hàng năm; tiếp nhận ý kiến đóng góp và đề xuất, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chính sách cho phù hợp. Theo dõi kết quả thực hiện, tổ chức
sơ kết, tổng kết, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chính sách với Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phối hợp với các sở, ngành liên
quan hướng dẫn thực hiện chính sách theo chức năng nhiệm
vụ được giao.
Điều 6. Sở Tài
chính
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Cân đối, bố trí nguồn vốn; Thẩm định dự toán kinh phí hàng năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt;
- Hướng dẫn thủ tục cấp phát, quản
lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách hàng năm. Tổng hợp
quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo quy định hiện hành.
Điều 7. Các Sở,
ngành liên quan
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với
Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện chính sách; tổng hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh hàng năm;
- Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu
thực hiện các đề tài, công trình nghiên cứu về công nghệ sơ chế, chế biến và
bảo quản sản phẩm;
- Sở Công thương nghiên cứu đề xuất
các dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây mới các chợ đầu mối, cơ sở sơ chế, chế
biến, bảo quản giống, bảo quản nông sản;
- Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương
mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình tổ chức thực hiện Khoản 3, Điều 3, Quy định này;
- Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo các ngân
hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng tạo điều kiện cho tổ chức,
cá nhân được vay vốn ưu đãi đầu tư theo Quy định.
Điều 8. Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn và Ủy
ban nhân dân cấp xã triển khai để các tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 1 làm
đơn đăng ký tham gia; chỉ đạo sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm;
- Tổng hợp đăng ký thực hiện Điều 3
Quy định này của cấp xã; lập kế hoạch, Gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trước ngày 15/7 hàng năm để tổng hợp;
- Tổ chức thực hiện, nghiệm thu, giải
ngân, quyết toán vốn hỗ trợ sau đầu tư theo quy định hiện hành và phân cấp của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng
kết, báo cáo việc thực hiện Quy định này.
Điều 9. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện chính
sách trên địa bàn; triển khai đăng ký, xây dựng kế hoạch
của xã; tổng hợp, đăng ký với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả thực hiện trên
địa bàn;
- Lồng ghép các nguồn vốn có trên địa bàn phát triển hạ tầng kỹ thuật;
- Tuyên truyền, phổ biến, vận động tổ
chức, cá nhân tích cực tham gia, thực hiện Quy định này.
Điều 10. Các tổ chức quy định
tại Điều 1
- Đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cam kết thực hiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm trong sản xuất, sơ chế sản phẩm;
- Tuân thủ chặt chẽ quy trình, quy phạm kỹ thuật
theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thủ tục đăng ký đầu
tư, hỗ trợ, thanh quyết toán theo hướng dẫn của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân
huyện và các sở, ngành, liên quan.
Điều 11. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện chính
sách này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời về Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp,
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.