Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu | 33/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/10/2011 |
Ngày có hiệu lực | 17/10/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Lê Hữu Lộc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2011/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 07 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỐI HỢP TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Bình Định (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện công khai các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2011 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).
Điều 2. Quy định thủ tục hành chính
1. Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục hành chính phải được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành hoặc trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành; do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và phải đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành cơ bản theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Tên thủ tục hành chính;
b) Trình tự thực hiện;
c) Cách thức thực hiện;
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2011/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 07 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỐI HỢP TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Bình Định (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện công khai các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2011 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).
Điều 2. Quy định thủ tục hành chính
1. Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục hành chính phải được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành hoặc trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành; do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và phải đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành cơ bản theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Tên thủ tục hành chính;
b) Trình tự thực hiện;
c) Cách thức thực hiện;
d) Hồ sơ;
đ) Thời hạn giải quyết;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
i) Trường hợp thủ tục hành chính phải có mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí là bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
3. Một thủ tục hành chính cụ thể được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật phải bảo đảm đầy đủ các bộ phận tạo thành tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, k khoản 2 Điều này.
Trường hợp thủ tục hành chính có yêu cầu, điều kiện quy định tại điểm i khoản 2 Điều này thì yêu cầu, điều kiện phải được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
Trường hợp một thủ tục hành chính cụ thể được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thông tư của Bộ ngành Trung ương thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ phải quy định đầy đủ, cụ thể các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính còn lại theo quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh được Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân cấp hoặc ủy quyền về việc quy định hoặc hướng dẫn quy định về thủ tục hành chính, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của ngành có trách nhiệm đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định để bảo đảm thủ tục hành chính khi được công bố, công khai đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 3. Thẩm quyền, phạm vi công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Tất cả các thủ tục hành chính sau khi ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được công bố, công khai.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
a) Việc công bố thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức quyết định theo quy định tại Điều 15, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
b) Phạm vi công bố, công khai thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
3. Các sở, ban, ngành có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) khi có văn bản quy phạm pháp luật (của Trung ương và của tỉnh) thuộc phạm vi quản lý của ngành có quy định việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành.
Điều 4. Nguyên tắc phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính.
2. Phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính.
3. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, công khai thủ tục hành chính.
Điều 5. Công bố thủ tục hành chính
1. Các sở, ban, ngành trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành (của Trung ương và của tỉnh) có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý của sở, ngành thực hiện:
a) Thống kê và lập danh mục thủ tục hành chính.
b) Xác định các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Khoản 2, Điều 2, Quy chế này.
c) Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính (theo mẫu tại Phụ lục 1), điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung có trong các phụ lục kèm theo (phụ lục 2, 3, 4).
d) Trước ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, các sở, ban, ngành phải gửi hồ sơ kèm theo tài liệu liên quan (cả bản in và file mềm) đến Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để kiểm soát trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
đ) Hồ sơ, tài liệu trình gồm:
- Tờ trình đề nghị công bố thủ tục hành chính;
- Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và phải ký tắt vào dự thảo Quyết định và các trang phụ lục kèm theo Quyết định.
- Các tài liệu đính kèm, gồm: các văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính, mẫu đơn, tờ khai và các văn bản liên quan khác (cả bản in và file mềm).
2. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh khi nhận được dự thảo văn bản của các sở, ban, ngành tỉnh tiến hành: Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định, báo cáo Chánh Văn phòng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
a) Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính.
- Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành và Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xác định số lượng thủ tục hành chính trong dự thảo Quyết định công bố. Nếu chưa đầy đủ, chính xác, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính soạn thảo văn bản trình Chánh Văn phòng ký yêu cầu các đơn vị dự thảo thống kê bổ sung hoặc sửa đổi, bổ sung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính.
- Nếu nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính chưa đạt yêu cầu, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính soạn thảo văn bản trình Chánh Văn phòng ký yêu cầu các đơn vị dự thảo bổ sung thông tin hoặc chỉnh lý. Trường hợp không thực hiện, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý.
- Kiểm tra các tài liệu đính kèm có liên quan (cả bản in và file mềm).
b) Công bố thủ tục hành chính.
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính báo cáo Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính khi dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
- Quyết định công bố thủ tục hành chính phải được ban hành chậm nhất trước 10 (mười) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
c) Cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố thủ tục hành chính, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính dự thảo công văn đề nghị công khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, báo cáo Chánh Văn phòng trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh ký gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 6. Công khai thủ tục hành chính
1. Thông tin về thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng theo đúng quy định.
2. Hình thức công khai:
a) Hình thức công khai bắt buộc:
- Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
- Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Ngoài hình thức công khai bắt buộc trên, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Các sở, ban, ngành:
a) Thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh có quy định về thủ tục hành chính để thống kê, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 5, Quy chế này.
b) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
c) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
d) Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính cho các đơn vị cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc công khai thủ tục hành chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc và tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
c) Tuyên truyền, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện, xã: phát thanh thôn, xã, công khai tại bản tin thôn, bản, các điểm văn hóa xã,… về thủ tục hành chính và các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương, đơn vị để nhân dân biết, tổ chức thực hiện.
d) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định.
b) Kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để có biện pháp xử lý đối với những sở, ban, ngành không thực hiện đúng các quy định về việc công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 6, Quy chế này.
c) Kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
d) Phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra tình hình công khai và thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4. Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh: giao nhiệm vụ cho ban thời sự, ban chuyên đề dành thời lượng phù hợp để tuyên truyền các quy định về thủ tục hành chính; có chuyên mục riêng để đưa các vấn đề gay cấn, bức xúc nhất về tình hình công khai, tình hình thực hiện thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh vào chương trình.
5. Báo Bình Định: bình luận, nêu gương người tốt, việc tốt để tuyên truyền cho công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai, tổ chức, thực hiện tốt Quy chế này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình công khai và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn định kỳ hàng quý, trước ngày 10 của tháng cuối quý, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình công khai minh bạch thủ tục hành chính và số lượng thủ tục hành chính được công khai hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Việc thực hiện đúng quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng.
6. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33 /2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CTUBND |
Bình Định, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Bình Định
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh/UBND cấp huyện/UBND cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
- Quyết định do các sở, ban, ngành, các đơn vị dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký công bố, công khai thủ tục hành chính;
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải ký tắt cuối trang dự thảo Quyết định và cuối mỗi trang phụ lục đính kèm theo Quyết định.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33 /2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CTUBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH BÌNH ĐỊNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực … |
||
1 |
Thủ tục a |
|
2 |
Thủ tục b |
|
II. Lĩnh vực … |
||
3 |
Thủ tục c |
|
4 |
Thủ tục d |
|
… |
……………………. |
|
n |
Thủ tục n |
|
Ghi chú: Sau khi lập danh mục thủ tục hành chính theo mẫu tại phần I, cần phải làm tiếp phần II
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện (trong đó bao gồm cả quy định về thời gian và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Ví dụ:
- Nộp hồ sơ tại: ….
- Địa chỉ: …
- Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định)
+ Buổi sáng: từ ….giờ đến ….giờ
+ Buổi chiều: từ ….giờ đến … giờ
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện (trong đó bao gồm cả quy định về thời gian và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Ví dụ:
- Nộp hồ sơ tại: ….
- Địa chỉ: …
- Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định)
+ Buổi sáng: từ ….giờ đến ….giờ
+ Buổi chiều: từ ….giờ đến … giờ
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
....................
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục c
- Trình tự thực hiện (trong đó bao gồm cả quy định về thời gian và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Ví dụ:
- Nộp hồ sơ tại: ….
- Địa chỉ: …
- Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định)
+ Buổi sáng: từ ….giờ đến ….giờ
+ Buổi chiều: từ ….giờ đến … giờ
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
...................
Ghi chú:
- Mỗi thủ tục hành chính phải đính kèm theo cả mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục;
- Mỗi thủ tục hành chính được trình bày trên 1 hoặc nhiều trang liên tiếp; hết thủ tục hành chính này mới chuyển sang thủ tục hành chính kế tiếp (ở các trang kế tiếp).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33 /2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CTUBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH BÌNH ĐỊNH
STT |
Số hiệu TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Nội dung kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lý do sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Căn cứ pháp lý |
|
|||||
1 |
|
Ví dụ: Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 |
- Sửa thời hạn giải quyết - Sửa trình tự thực hiện |
|
|
2 |
|
Thủ tục b |
- Sửa mẫu đơn, mẫu tờ khai - …………………………. |
|
|
II. Lĩnh vực … |
|||||
3 |
|
Thủ tục c |
|
|
|
4 |
|
Thủ tục d |
|
|
|
… |
|
……………………. |
|
|
|
n |
|
Thủ tục n |
|
|
|
Ghi chú: Sau khi lập danh mục thủ tục hành chính theo mẫu tại phần I, cần phải làm tiếp phần II
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện (trong đó bao gồm cả quy định về thời gian và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Ví dụ:
- Nộp hồ sơ tại: ….
- Địa chỉ: …
- Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định)
+ Buổi sáng: từ ….giờ đến ….giờ
+ Buổi chiều: từ ….giờ đến … giờ
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện (trong đó bao gồm cả quy định về thời gian và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Ví dụ:
- Nộp hồ sơ tại: ….
- Địa chỉ: …
- Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định)
+ Buổi sáng: từ ….giờ đến ….giờ
+ Buổi chiều: từ ….giờ đến … giờ
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
………………………
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện (trong đó bao gồm cả quy định về thời gian và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Ví dụ:
- Nộp hồ sơ tại: ….
- Địa chỉ: …
- Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định)
+ Buổi sáng: từ ….giờ đến ….giờ
+ Buổi chiều: từ ….giờ đến … giờ
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện (trong đó bao gồm cả quy định về thời gian và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Ví dụ:
- Nộp hồ sơ tại: ….
- Địa chỉ: …
- Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định)
+ Buổi sáng: từ ….giờ đến ….giờ
+ Buổi chiều: từ ….giờ đến … giờ
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
.......................
Ghi chú:
- Mỗi thủ tục hành chính phải đính kèm theo cả mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục.
- Mỗi thủ tục hành chính được trình bày trên 1 hoặc nhiều trang liên tiếp; hết thủ tục hành chính này mới chuyển sang thủ tục hành chính kế tiếp (ở các trang kế tiếp).
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu trên cần phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, lý do sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung, thay thế thủ tục hành chính.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33 /2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CTUBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH BÌNH ĐỊNH
STT |
Số hiệu TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực … |
|||
1 |
|
Thủ tục a |
|
2 |
|
Thủ tục b |
|
II. Lĩnh vực … |
|||
3 |
|
Thủ tục c |
|
4 |
|
Thủ tục d |
|
… |
|
……………………. |
|
n |
|
Thủ tục n |
|
Ghi chú:
- Đối với thủ tục hành chính đề nghị hủy bỏ hoặc bãi bỏ chỉ cần lập danh mục theo mẫu;
- Những thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ đã đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, khi lập danh mục thủ tục hành chính phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc huỷ bỏ hoặc bãi bỏ Thủ tục hành chính.