ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3290/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 27 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 CHỈNH TRANG KHU ĐÔ THỊ
ĐƯỜNG PHẠM NGŨ LÃO NỐI DÀI ĐẾN ĐƯỜNG MẬU THÂN, QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại
quy hoạch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 3189/TTr-SXD ngày 19 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (phê duyệt quy hoạch điều chỉnh) chỉnh trang khu
đô thị đường Phạm Ngũ Lão nối dài đến đường Mậu Thân, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ, (đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số
976/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015), với nội dung như sau:
1. Tên Đồ án quy hoạch:
Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 chỉnh trang khu đô thị đường Phạm Ngũ Lão nối dài đến đường Mậu
Thân, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Quỹ Đầu tư Phát triển thành phố Cần Thơ.
3. Lý do và nội dung điều chỉnh:
Lý do điều chỉnh nhằm phù hợp với
đo đạc thực tế xác định ranh giới cho khu cải tạo chỉnh trang theo dự án nâng cấp
đô thị đã thực hiện, phân bố và bố trí loại hình ở phù hợp với nhu cầu đầu tư gắn
với mở rộng lộ giới các tuyến giao thông nội bộ nhằm tăng thông thoáng về cảnh
quan cho khu vực, kết nối dự án với tuyến đường dọc kè rạch Cái Khế, cụ thể:
a) Thay đổi ranh giới dự án phù hợp
với thực tế nhằm tránh xáo trộn tại khu vực dân cư đang ổn định, theo đó giảm
quy mô đất quy hoạch từ 8,93 ha còn 8,75 ha.
b) Tăng lộ giới các tuyến đường nội
bộ từ 12m lên thành 13m (đường số 02, 05, 08, 09 và 10) và 15m (đường số 01 và
03).
c) Hoán chuyển vị trí bố trí trường
mầm non vị trí trên trục giao thông số 03 có lộ giới 15m.
Nội dung điều chỉnh tuân thủ cơ cấu
theo quy hoạch được duyệt không làm tăng diện tích đất khai thác và không giảm
đất công trình phúc lợi xã hội như cây xanh, giáo dục.
4. Phạm vi, ranh giới, diện
tích thay đổi quy hoạch:
a) Phạm vi, ranh giới:
- Phía Đông Bắc: Giáp đất dân cư hiện hữu;
- Phía Đông Nam: Giáp rạch Cái Khế;
- Phía Tây Bắc: Giáp tuyến đường hẻm hiện hữu và
rạch Sao;
- Phía Tây Nam: Giáp rạch Sao và đường Mậu Thân.
b) Quy mô diện
tích lập quy hoạch: Khoảng 8,755 ha.
c) Quy mô dân số tính toán: Khoảng
2.178 người.
5.
Tính chất khu vực quy hoạch:
Là khu dân dụng với mục đích cải tạo
chỉnh trang đô thị, nâng cấp kết cấu các công trình trong khu vực đô thị, nâng
cao chất lượng đô thị, xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng nhằm cải thiện môi trường
sống cho người dân trong khu vực.
6. Quy hoạch sử dụng đất.
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở dạng liên kế
|
21.267,32
|
24,29
|
2
|
Khu cải tạo chỉnh trang
|
13899,88
|
15,88
|
3
|
Đất trường mẫu giáo
|
3.296,00
|
3,76
|
4
|
Đất công viên cây xanh
|
2.689,00
|
3,07
|
5
|
Đất giao thông + hẻm kỹ thuật
|
46.400,80
|
53,00
|
|
Tổng
|
87.553,00
|
100,00
|
7. Giải pháp tổ chức
không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị.
a) Trường mẫu giáo:
- Mật độ xây dựng tối
đa: 40%.
- Mật độ cây xanh tối thiểu: 30%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng
- Chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường
đỏ: 6m; lùi so với ranh đất tối thiểu là 4m
- Công trình phải đảm bảo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
xây dựng và các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, yêu
cầu tiếp cận và sử dụng của người khuyết tật theo quy định hiện hành. Khuyến
khích tăng diện tích mảng xanh trong công trình
b) Nhà ở:
- Nhà ở liên kế:
+ Được bố trí dọc theo các trục đường Phạm Ngũ
Lão và các tuyến giao thông nội bộ, kích thước lô đất phổ biến có chiều rộng
≥ 4,5m, chiều dài từ 14m - 20m, ở các ngã giao chiều ngang lô đất lớn hơn.
Quy định về xây dựng như sau:
+ Mật độ xây dựng tối đa theo bảng 2.6 mục 2.8.6
- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch QCXDVN 01:2008/BXD.
- Chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường
đỏ, tối thiểu:
+ Đường Phạm Ngũ Lão: 4,0m;
+ Các trục đường còn lại: Trùng với chỉ giới đường
đỏ.
- Số tầng cao xây dựng: ≤5 tầng (kể cả tầng lửng).
- Đối với các lô đất liên kế loại A nằm trên tuyến
Phạm Ngũ Lão nối dài quy định chủ đầu tư xây dựng công trình thô theo mẫu trên
các tiêu chí theo quy định trên nhằm tạo sự đồng bộ về mặt cảnh quan. Đối với các lô đất còn lại, khuyến khích lập bản vẽ căn hộ
mẫu để bàn giao cho người dân có thể tự xây dựng theo mẫu thiết kế nhằm tạo sự
đồng bộ về mặt cảnh quan chung cho toàn khu quy hoạch.
c) Khu cải tạo chỉnh trang:
Công trình xây dựng tuân thủ Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
xây dựng hiện hành, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị và các quy định
khác tại địa phương.
d) Khu cây xanh:
Được bố trí cặp rạch sao và trên tuyến đường số
03, bố trí cây trồng và giải pháp thiết kế xây dựng công trình trong khu vực
công viên phải phù hợp đảm bảo an toàn, mỹ quan và vệ sinh môi trường, bố trí kết
hợp sân chơi có thiết bị thể thao ngoài trời. Mật độ xây dựng tối đa 5% (chòi
nghỉ chân).
8. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền và thoát nước mưa.
- Cốt xây dựng
công trình: ≥+2,5m (hệ cao độ Quốc gia Hòn Dấu).
- Thoát nước
mặt: Thu gom bằng hệ thống cống kín, loại
ống được sử dụng: ống bê tông cốt thép đúc sẵn D600 và D800. Nước mưa được thu
gom và trả về rạch tự nhiên rạch Sao và rạch Sơn.
b)
Giao thông.
- Giao thông chính trong khu quy
hoạch là tuyến đường Phạm Ngũ Lão nối Mậu Thân có lộ giới 20 m, đường số 6 có lộ
giới 20m (lòng đường là 10m; lề đường là 5m x 2).
- Các tuyến đường nội bộ số 01, 03
và 04 có lộ giới 15m (lòng đường là 9m; lề đường là 3m x 2).
- Các tuyến đường giao thông nội bộ
số 02, 05, 08, 09 và 10 có lộ giới là 13m (lòng đường là 7m; lề đường là 3m x
2).
- Các tuyến giao thông hiện hữu:
là tuyến hẻm đấu nối vào các khu dân cư hiện hữu có lộ giới 4m.
c) Cấp
điện sinh hoạt và chiếu sáng công cộng.
- Nguồn điện: Nguồn điện được cấp
từ lưới trung thế hiện hữu trên đường Mậu Thân.
- Tuyến trung thế: được đấu nối
vào tuyến trung thế nằm trên đường Mậu Thân, để đảm bảo mỹ quan và an toàn
trong khu vực nói riêng và cho đô thị nói chung, tuyến trung thế được thiết kế
đi ngầm. Các xuất tuyến được bố trí thành mạng dọc theo các trục lộ giao thông
và phải đảm bảo hành lang an toàn cho tuyến trong đó tuân thủ theo các Quy chuẩn
ngành. Loại dây sử dụng là cáp ngầm CXV/SE-DSTA 24kV.
- Tuyến hạ thế: Từ tủ điện hạ thế
trong trạm biến áp hợp bộ, tuyến hạ thế nhánh chính đi ngầm bằng cáp CXV/DSTA
(các đặc điểm kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn IEC) cáp luồn trong ống HDPE chịu
lực và cấp đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực. Từ tủ điện phân phối thứ
cấp phát triển các nhánh cấp điện cho hộ tiêu thụ. Tủ điện loại ngoài trời, làm
bằng vật liệu tôn mạ kẽm, vị trí tủ trên vỉa hè. Mương cáp hạ thế có dạng hình thang, kích thước đáy lớn từ 600mm
đến 900mm, đáy nhỏ từ 400mm đến 700mm, bên trên có dấu hiệu báo cáp ngầm.
- Trạm biến thế: Xây mới 03 trạm
biến áp phân phối loại hợp bộ, tổng dung lượng trạm: 2.500kVA.
- Hệ thống cấp điện chiếu sáng
công cộng: Tuyến chiếu sáng được bố trí dọc theo trục giao thông các tuyến
chính được xây mới bằng đèn cao áp 250W sử dụng trụ bác giác STK hình côn. Hệ
thống chiếu sáng được thiết kế tự động đóng cắt ở 2 chế độ (có thể điều chỉnh
theo thời gian hoặc theo mùa). Chiều dài tuyến chiếu sáng 1 nhánh xây mới: 3,1
km.
d) Cấp nước:
- Nguồn nước
được lấy từ nhà máy nước Cần Thơ 1 thông qua tuyến ống đường Mậu Thân.
- Lưu lượng nước sinh hoạt Qsh=551,628 m3/ngày đêm.
- Lưu lượng QMax
= 1.118,34 m3/ngày đêm.
- Nước
cung cấp đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng, áp yêu cầu đúng qui định
hiện hành.
- Trên
mạng cấp nước có bố trí các trụ cấp nước cứu hỏa (khoảng cách giữa các trụ
không quá 150m).
đ) Thoát nước thải sinh hoạt:
- Nước sau khi sử dụng sinh hoạt
được thu và xử lý vi sinh bằng bể tự hoại tại chân công trình trước khi dẫn ra
cống chung thu gom vào hệ thống xử lý nước thải của thành phố. Hệ thống thoát
nước thải là hệ thống kín với các hình thức: Ống bê tông cốt thép D300, D500,
mương B300.
- Hệ thống mương thu gom theo
hẻm kỹ thuật và bố trí dưới vỉa hè đường giao thông chính.
e) Thu gom chất thải rắn:
- Chỉ tiêu thu gom chất thải rắn:
1,3 kg/người.ngày.
- Lượng rác tính toán: 2,846 tấn/ngày đêm.
- Thu gom hàng ngày đến trạm
trung chuyển rác của quận.
g) Hệ thống thông tin liên lạc:
Hệ thống đường dây được bố trí ngầm theo hệ thống kỹ thuật và được ghép nối vào mạng viễn thông của Bưu điện thành phố Cần Thơ.
9. Giải pháp bảo vệ môi trường:
a) Lập kế hoạch và phương án
giảm thiểu tác động xấu đến môi trường (đất, nước, tiếng ồn, đời sống của người
dân,...) trong suốt quá trình thực hiện dự án.
b) Có giải pháp thi công riêng
đối với vị trí tiếp giáp các hộ dân khu vực tự cải tạo. Đảm bảo giảm thiểu thiệt
hại do việc thi công dự án gây ra.
c) Xây dựng kế hoạch và thực
hiện giám sát môi trường trong suốt quá trình triển khai dự án theo quy định về
môi trường. Trong quá trình thực hiện phải có kiểm tra, giám sát của nhân viên kiểm
định môi trường để có biện pháp xử lý kịp thời, nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường
và làm cho môi trường sống tốt hơn.
d) Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường trong suốt thời gian triển khai công tác
xây dựng của dự án và khi dự án đi vào hoạt động.
Điều 2. Giao chủ đầu tư phối hợp với Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều thực hiện việc công bố quy hoạch (quy hoạch điều chỉnh) và triển khai
thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố
Cần Thơ về việc điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 chỉnh trang
khu đô thị đường Phạm Ngũ Lão nối dài đến đường Mậu Thân, quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều,
Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Thống
|