Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
- Tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc
trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, theo hướng
phục vụ người dân, doanh nghiệp góp phần tạo niềm tin, sự đồng thuận của xã hội
với công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng và trách nhiệm của các cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; đảm bảo công khai, minh
bạch, khách quan, kịp thời và chính xác trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Nội dung Kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ
kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định, đồng thời xác định nhiệm vụ trọng
tâm năm 2021 gắn với kết quả cụ thể trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
- Phân công nhiệm vụ rõ ràng, hợp lý giữa các sở,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát thủ
tục hành chính. Đồng thời, huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn
vị có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính.
1. Tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, định
hướng về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính theo quy định.
2. Nâng cao chất lượng công tác rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã tiến hành rà
soát các quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền của ngành, địa
phương, đề xuất các phương án, sáng kiến đơn giản hóa thủ tục hành chính, trình
Chủ tịch UBND tỉnh kiến nghị Trung ương sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan. Việc rà soát phải đi vào chất lượng trên cơ sở lựa chọn những thủ
tục hành chính có đối tượng chịu sự tác động lớn, những vấn đề “nóng”, “bức
xúc”, có nhiều phản ánh, bất cập trong quá trình thực hiện cũng như các TTHC có
số lượng hồ sơ phát sinh nhiều và liên quan trực tiếp đến đời sống, hoạt động sản
xuất đầu tư, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp để kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền sửa đổi những quy định về thủ tục không còn phù hợp, gây khó khăn,
vướng mắc cho người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
3. Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác
các thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh:
Đảm bảo 100% danh mục các thủ tục hành chính được
Chủ tịch UBND tỉnh công bố phù hợp với quy định của văn bản quy phạm pháp luật,
văn bản quy định của Trung ương; 100% thủ tục hành chính được công khai theo
quy định và được đồng bộ, thống nhất trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh.
Vận hành, tích hợp, khai thác, quản lý có hiệu quả
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm
bảo 100% thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh được công khai trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia và là thông tin chính xác để người dân, doanh nghiệp tra
cứu, thực hiện các quy định về thủ tục hành chính.
4. Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính: Tập trung kiểm tra việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức; việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. Qua kiểm tra, kịp thời phát hiện
những sai sót, hạn chế; xác định rõ nguyên nhân, cơ quan, đơn vị, cá nhân có
trách nhiệm trong sai sót, hạn chế và xử lý kịp thời theo quy định pháp luật.
5. Tiếp nhận, giải quyết kịp thời những phản ánh,
kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
Công khai, niêm yết, tuyên truyền, phổ biến cho người dân, doanh nghiệp về địa
chỉ tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị về quy định hành chính trên Cổng dịch
vụ công quốc gia theo quy định.
6. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông hỗ trợ công
tác kiểm soát thủ tục hành chính: tuyên truyền, quán triệt đến cán bộ, công chức,
viên chức, quần chúng nhân dân đầy đủ, kịp thời các chủ trương của Đảng, Nhà nước
về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trên phương tiện
thông tin đại chúng, thường xuyên đăng tin, bài có liên quan tới hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
của các sở, ngành, UBND cấp huyện.
7. Củng cố, kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức
làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính (khi có sự thay đổi); làm đầu mối tiếp
nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp về quy định
hành chính; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và trả lời phản ánh kiến nghị theo
quy định; tập huấn bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính. Tổng hợp các phản ánh, kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của cá nhân,
tổ chức trong quá trình thực hiện để giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cơ
quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
8. Tổ chức triển khai các quy định về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh theo quy định.
9. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số
45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
Các sở, ban, ngành, địa phương dự trù, bố trí kinh
phí đảm bảo thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị
từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ năm 2021.
1. Căn cứ Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2021 của tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xác định các
nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại
cơ quan, đơn vị mình (đảm bảo các nội dung, cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện,
thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành, báo cáo kết quả thực hiện); những
công việc được phân công và thời gian hoàn thành (đính kèm phụ lục).
UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn
UBND cấp xã trên địa bàn xây dựng nội dung kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện
theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh triển khai, hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các đơn vị liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh, trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành và địa phương phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Phục vụ hành chính công, điện thoại: 02703.836.931, hộp thư
điện tử: tthc@vinhlong.gov.vn) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, chỉ đạo kịp thời./.
SỐ TT
|
NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
I. Công tác chỉ đạo, triển
khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
1.
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh
năm 2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát
TTHC năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
2.
|
Triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo
nội dung Kế hoạch được UBND tỉnh ban hành và quy định, hướng dẫn của Trung
ương.
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện
công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh, sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3.
|
Triển khai thực hiện các chủ trương, định hướng về
cải cách thủ tục hành chính của Trung ương
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện
|
Thường xuyên
|
4.
|
Tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo quy định
tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn số 01/2018/TT-VPCP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Theo từng nội dung
|
Thường xuyên
|
5.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số
45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo từng nội dung
|
Thường xuyên
|
6.
|
Tổ chức Đoàn công tác khảo sát, trao đổi, học tập
kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC với các tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả khảo sát của Đoàn và ứng dụng vào
thực tiễn công tác
|
Trong năm 2021
|
II. Kiểm soát quy định về
TTHC
|
1.
|
Thực hiện đánh giá tác động đối với các quy định
về TTHC trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và lấy ý kiến của cơ
quan kiểm soát TTHC (trường hợp được Luật giao).
|
Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Điền biểu mẫu đánh giá tác động quy định TTHC
|
Khi ban hành văn bản
QPPL có quy định TTHC
|
- Lấy ý kiến cơ quan kiểm soát TTHC
|
2.
|
Cho ý kiến đối với quy định về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo.
|
Văn bản cho ý kiến về quy định TTHC của Văn phòng
UBND tỉnh
|
3.
|
Thẩm định, thẩm tra quy định về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Văn bản thẩm định
|
III. Kiểm soát thực hiện
TTHC
|
1.
|
Thống kê, rà soát trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
kịp thời, đầy đủ, đúng quy định danh mục các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
Thường xuyên
|
2.
|
Thống kê, rà soát, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh
công bố phê duyệt kịp thời, đầy đủ các quy trình nội bộ TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định Phê duyệt quy trình nội bộ TTHC của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
Thường xuyên
|
3.
|
Cập nhật dữ liệu TTHC đã công bố vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh
kịp thời, đầy đủ, chính xác theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Công khai TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia về
TTHC, Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Thường xuyên
|
4.
|
Công khai các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh
công bố theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử,
Website các sở, ban, ngành, địa phương; niêm yết công khai tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả
|
Thường xuyên
|
5.
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả đánh giá (lồng ghép trong báo cáo
tình hình, kết quả hoạt động công tác kiểm soát TTHC)
|
Định kỳ quý, năm
|
6.
|
Tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết, bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, thuận tiện, đúng
quy định cho cá nhân, tổ chức
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Thường xuyên
|
IV. Rà soát quy định TTHC
|
1.
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2021
(trên cơ sở đề xuất những TTHC vẫn còn là rào cản cho sự phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quyết định ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
2.
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
năm 2021
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa
TTHC được UBND tỉnh phê duyệt (nếu có)
|
Trong quý III/2021
|
- Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả rà soát
TTHC năm 2021
|
3.
|
Triển khai thực hiện các phương án đơn giản hóa
TTHC khi được Trung ương phê duyệt (nếu có)
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
Khi phương án được
Trung ương phê duyệt
|
4.
|
Rà soát tất cả thủ tục hành chính thuộc phạm vi,
thẩm quyền giải quyết, đề xuất UBND tỉnh thực hiện hoặc tham mưu, kiến nghị cấp
có thẩm quyền thực hiện cắt giảm các thành phần, nội dung thủ tục hành chính
không cần thiết, không phù hợp, gây phiền hà; tiết kiệm thời gian và chi phí
cho người dân, doanh nghiệp.
|
Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch
UBND tỉnh hoặc các văn bản liên quan theo quy định
|
Thường xuyên
|
V. Tiếp nhận, xử lý phản ánh
kiến nghị
|
1.
|
- Công khai, niêm yết thông tin tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính (cơ quan tiếp nhận, địa chỉ, số điện
thoại, hộp thư điện tử, địa chỉ website, hệ thống tiếp nhận PAKN…) trên Bảng
niêm yết công khai TTHC của cơ quan, đơn vị hoặc hình thức phù hợp khác.
- Tuyên truyền, phổ biến địa chỉ tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thông tin của cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị được tổ chức, cá nhân biết và thực hiện
|
Thường xuyên
|
2.
|
Tiếp nhận, phân loại, tham mưu, đề xuất xử lý kịp
thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và
công khai kết quả trả lời theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Văn bản tham mưu giải quyết, báo cáo kết quả tiếp
nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị theo quy định.
- Công khai kết quả trả lời theo quy định
|
Thường xuyên và đột
xuất khi có yêu cầu
|
3.
|
Tổng hợp phản ánh, kiến nghị, khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện các quy định về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Báo cáo tổng hợp các phản ánh, kiến nghị, khó
khăn vướng mắc, đề xuất, kiến nghị trong quá trình thực hiện các quy định về
TTHC (Lồng ghép trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác Kiểm soát
thủ tục hành chính)
|
Định kỳ và đột xuất
khi có yêu cầu
|
VI. Công tác truyền thông hỗ
trợ kiểm soát TTHC
|
1.
|
- Đẩy mạnh tuyên truyền về cải cách thủ tục hành
chính, kiểm soát TTHC trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Tăng cường tuyên truyền việc sử dụng dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ bưu chính công ích.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Báo Vĩnh
Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long
|
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Tin, bài, chương trình phát thanh, truyền hình, ấn
phẩm truyền thông,…
|
Thường xuyên
|
2.
|
Cập nhật tin, bài có liên quan tới hoạt động kiểm
soát TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tin, bài trên Cổng thông tin điện tử
|
Thường xuyên
|
3.
|
Xây dựng các bản biểu, pa-nô, áp-phích cổ động
tuyên truyền về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát TTHC
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thông tin tuyên truyền cổ động trực quan: pa nô,
băng rôn, áp phích, tờ gấp… về khẩu hiệu, biểu tượng logo, nội dung kêu gọi
hưởng ứng chung tay cải cách TTHC
|
Thường xuyên
|
VII. Chế độ thông tin, báo cáo
|
1.
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về
tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC theo quy định (thực hiện báo cáo
trên Hệ thống thông tin báo cáo khi chính thức hoạt động)
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát
TTHC
|
Định kỳ hoặc đột
xuất theo yêu cầu
|
2.
|
Duy trì thường xuyên mối quan hệ công tác với đội
ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tăng cường chất lượng, hiệu quả thực hiện các nhiệm
vụ kiểm soát TTHC
|
Thường xuyên
|
3.
|
Củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm
công tác kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Quyết định của cơ quan, đơn vị về việc
thay đổi cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC (khi có thay đổi)
|
Thường xuyên
|
VIII. Công tác kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC
|
1.
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh hoặc mời Cục kiểm soát TTHC -
VPCP
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC các cấp
nắm vững kỹ năng, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, tham mưu, thực hiện tốt nhiệm vụ
|
Khi có văn bản mới
hay nội dung có liên quan để triển khai thực hiện nghiệp vụ kiểm soát TTHC
|
2.
|
Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn bản hướng dẫn, giao ban nghiệp vụ, trao đổi
trực tiếp, qua hộp thư điện tử…
|
Thường xuyên
|
3.
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát
TTHC năm 2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra hoạt động
kiểm soát TTHC năm 2021 (có thể lồng ghép nội dung kiểm tra, ban hành trong kế
hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh)
|
Quý I/2021
|
4.
|
Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC theo kế
hoạch tại các sở, ban, ngành, địa phương.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
- Thành lập Đoàn kiểm tra công tác kiểm soát TTHC
tại sở, ban, ngành và địa phương (hoặc kết hợp cùng Đoàn kiểm tra công tác cải
cách hành chính năm 2021)
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra theo đợt
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra kiểm soát TTHC trên địa
bàn tỉnh năm 2021 (hoặc kết hợp, lồng ghép trong báo cáo kết quả kiểm tra
công tác CCHC trên địa bàn tỉnh năm 2021)
|