Quyết định 3282/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 3282/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/09/2022
Ngày có hiệu lực 29/09/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Văn Thi
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3282/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 29 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Cục Thống kê Thanh Hóa tại Tờ trình số 335/TTr-CTK ngày 10/8/2022 và Công văn số 411/CTK-TH ngày 20/9/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan, theo chức năng và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả và chất lượng tốt nhất; định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện về Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp theo quy định.

2. Cục Thống kê tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung công việc được phân công tại Kế hoạch này; kịp thời tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung của Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế. Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) và UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Tổng cục Thống kê;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH. (484.2022)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thi

 

PHỤ LỤC:

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 3282/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

STT

Nội dung công việc

Mã số

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

I

CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

01

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện thể chế

011

 

 

 

 

 

1.1.2

Xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

0112

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

UBND tỉnh

 

2022

Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Luật Thống kê được xây dựng, sửa đổi và ban hành

1.1.2.8

Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

01128

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất

1.3

Phát triển nguồn nhân lực

013

 

 

 

 

 

1.3.1

Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp cho công tác thống kê

0131

Cục Thống kê, Sở Nội vụ

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao;

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao.

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định của nhà nước.

1.3.2

Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

0132

Cục Thống kê, Sở Nội vụ

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

- Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin;

- Số lượng chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê

1.3.3

Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ cho công tác thống kê đối với các vùng khó khăn

0133

Cục Thống kê, Sở Nội vụ

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

- Số lượng công chức làm việc tại các đơn vị thuộc địa phương vùng khó khăn.

- Xây dựng kế hoạch luân chuyển, điều động nhân lực đối với các vùng khó khăn.

1.4

Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực

014

 

 

 

 

 

1.4.5

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại Sở, ban ngành và địa phương:

- Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê;

- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm, 5 năm.

0145

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

2023

2030

- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;

- Số lượng học viên được đào tạo, bồi dưỡng theo tiểu ngạch, vị trí việc làm.

2

Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê

02

 

 

 

 

 

2.2

Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

022

 

 

 

 

 

2.2.3

Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

0223

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

2025

2030

Tiêu chuẩn thống kê được triển khai áp dụng thống nhất

2.4

Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

024

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

2024

2030

Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất

3

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

03

 

 

 

 

 

3.1

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu

031

 

 

 

 

 

3.1.1

Tăng cường áp dụng phương pháp luận tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê

0311

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

- Các hệ thống CNTT phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê;

- Đến năm 2030, 100% các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê được thay thế phiếu điều tra giấy bằng phiếu điều tra điện tử.

3.1.2

Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê

0312

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn Dữ liệu hành chính

3.1.3

Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra

0313

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

- Số lượng các cuộc điều tra trực tiếp được giảm thiểu;

- Các hệ thống công nghệ thông tin phục vụ tất cả các bước của quy trình điều tra;

- Các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin.

4

Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

04

 

 

 

 

 

4.2

Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê

042

 

 

 

 

 

4.2.2

Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

0422

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại.

4.3

Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê

043

 

 

 

 

 

4.3.1

Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê

0431

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Số lượng sản phẩm thông tin thống kê được biên soạn từ phương pháp mới

4.3.2

Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê

0432

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Hình thức và công cụ biên soạn thông tin thống kê mới được áp dụng

4.4

Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê

044

 

 

 

 

 

4.4.1

Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê

0441

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa

9

Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê

09

 

 

 

 

 

9.1

Đảm bảo kinh phí thực hiện CLTK21-30

091

 

 

 

 

 

9.1.1

Xây dựng dự toán đối với từng hoạt động của kế hoạch thực hiện chiến lược hằng năm

0911

Cục Thống kê, các đơn vị, địa phương có liên quan

Sở Tài chính

 

Hàng năm

Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21-30 hàng năm được phê duyệt.

9.1.2

Đảm bảo đối với từng hoạt động của kế hoạch thực hiện chiến lược hằng năm

0912

Sở Tài chính

Cục Thống kê, các đơn vị, địa phương có liên quan

 

Hàng năm

Kinh phí thực hiện CLPTTK được huy động và phê duyệt.

9.1.3

Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước

0913

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

Cục Thống kê

 

Hàng năm

Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các nguồn khác được huy động và phê duyệt để thực hiện Chiến lược.

9.3

Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công

093

 

 

2022

2030

Trung tâm dữ liệu thống kê tập trung được xây dựng

9.3.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0931

Cục Thống kê

Sở Tài chính

2024

2030

Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt.

9.3.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0932

Sở Tài chính

Cục Thống kê

2024

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm được phân bổ.

9.4

Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê

094

 

 

 

 

 

9.4.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê)

0941

Cục Thống kê

Sở Tài chính

2024

2030

- Dự toán kinh phí hàng năm được phê duyệt;

- Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng cường.

9.4.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia

0942

Sở Tài chính

Cục Thống kê

2024

2030

Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng cường

II

CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CLTK21-30

 

 

 

 

 

 

10

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược

10

 

 

 

 

 

10.1

Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30

101

 

 

 

 

 

10.1.2

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược tỉnh Thanh Hóa

1012

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Tháng 8/2022

Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược của tỉnh

10.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30

102

 

 

 

 

 

10.2.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 tỉnh Thanh Hóa

1022

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Tháng 8/2022; 2026

Kế hoạch thực hiện CLTK21- 30 của tỉnh được ban hành

10.3

Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược

103

 

 

 

 

 

10.3.3

Hội nghị cấp tỉnh do UBND tỉnh chủ trì

1033

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Tháng 8/2022

01 hội nghị do UBND tỉnh chủ trì

11

Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

11

 

 

 

 

 

11.3

Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

113

 

 

 

 

 

11.3.2

Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

1132

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng năm được báo cáo trên phần mềm

11.4

Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30

114

 

 

 

 

 

11.4.1

Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK21-30

1141

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hàng năm

11.4.3

Sơ kết thực hiện CLTK21-30

1143

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

Tháng 9/2025

Tháng 12/2025

Báo cáo sơ kết của địa phương (Từ Tháng 9-12/2025)

11.4.4

Tổng kết thực hiện CLTK21-30

1144

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

Tháng 7/2030

Tháng 10/2030

Báo cáo tổng kết của địa phương (Từ Tháng 7-10/2030)