Quyết định 3253/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 3253/QĐ-CT
Ngày ban hành 12/11/2013
Ngày có hiệu lực 12/11/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Phùng Quang Hùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3253/QĐ-CT

Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 295/TTr-STN&MT ngày 27/9/2013 và đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 772/TTr- STP ngày 15/10/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 13 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc (Có danh mục và nội dung cụ thể của TTHC kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-CT ngày 12/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Phần I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực: Địa chất và Khoáng sản

1

Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản

2

Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản

3

Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

4

Trả lại giấy phép thăm dò khoảng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản

5

Phê duyệt trữ lượng khoáng sản

6

Cấp giấy phép khai thác khoáng sản

7

Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản

8

Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

9

Trả lại giấy phép khai thác khoảng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản

10

Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

11

Gia hạn phép khai thác tận thu khoáng sản

12

Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

13

Đóng cửa mỏ

 

Phần II

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục: Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.

Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc - phường Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.

Thời gian nhận hồ sơ tất cả các ngày làm việc trong tuần:

- Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’;

- Buổi chiều từ 14h đến 16h.

Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp;

- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tất cả các ngày làm việc trong tuần.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.

Thành phần, số lượng hồ sơ

1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

a) Bản chính:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (theo mẫu);

- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;

- Đề án thăm dò khoáng sản.

b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:

- Bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại;

- Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài;

- Văn bản của ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện Đề án thăm dò khoáng sản.

2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết

90 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trong đó:

- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt: 76 ngày;

- UBND tỉnh phê duyệt: 07 ngày

- Cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ: 07 ngày.

Đối tượng thực hiện TTHC

- Tổ chức.

- Cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh phúc.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão - Sở NN&TPNT; Sở Công thương; Sở Xây dựng; Sở Văn hóa thể thao và Du lịch; UBND huyện; UBND xã.

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy phép thăm dò khoáng sản.

Phí, lệ phí

Theo điểm a, khoản 1, điều 2, lệ phí theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính:

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Các mẫu văn bản theo Thông tư số: 16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản: Mẫu 03;

- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản: Phụ lục số 2 - Mẫu 18;

- Đề án thăm dò: Mẫu 01;

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định;

- Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.

Hộ kinh doanh được phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi có đủ điều kiện do Chính phủ quy định.

(Theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật khoáng sản năm 2010;

2. Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật khoáng sản;

3. Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

4. Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;

5. Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

 

(Mẫu số 03 - Theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 19/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 ....., ngày... tháng... năm...

 

[...]