NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
324/1999/QĐ-NHNN6
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 9 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 324/1999/QĐ-NHNN6 NGÀY 15
THÁNG 9 NĂM 1999 BAN HÀNH QUY CHẾ THU ĐỔI NGÂN PHIẾU THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN
LƯU HÀNH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 91-CP ngày 25/11/1993 của Chính phủ về tổ chức thanh toán
không dùng tiền mặt;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế thu đổi
ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Công văn số 58/CV-NH6 ngày 26/1/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc xử
lý ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành hết hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ phát hành và
Kho quỹ, Vụ trưởng Vụ Kế toán-Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt nam; Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, Tổng Giám đốc Tổng
Công ty vàng bạc đá quý Việt nam, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
THU ĐỔI NGÂN PHIẾU THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN LƯU HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 324 /1999/QĐ-NHNN6 ngày 15/9/1999 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thu đổi
ngân phiếu thanh toán (NPTT) do Ngân hàng Nhà nước Việt nam phát hành nhưng quá
thời hạn lưu hành.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi
tắt là khách hàng) có các loại NPTT do Ngân hàng Nhà nước Việt nam phát hành,
quá thời hạn lưu hành trong thời hạn 3 năm (trừ trường hợp tại điều 7 Quy chế
này), được thu đổi theo Quy chế này.
Điều 2.
Thời gian quá thời hạn lưu hành được tính từ ngày NPTT
hết hạn lưu hành (in trên mặt trước của tờ NPTT) đến ngày khách hàng nộp NPTT
quá thời hạn lưu hành (hoặc nộp đơn) vào Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.
Trường hợp ngày NPTT hết hạn lưu
hành trùng vào các ngày nghỉ lễ, tết, cuối tuần; Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước,
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước
được phép thu nhận bình thường vào ngày làm việc tiếp theo, không thu lệ phí
quá hạn của khách hàng.
Điều 3. Đối
với số NPTT tồn quỹ đến cuối ngày hết hạn thanh toán và số NPTT thu nhận theo
điều 2 Quy chế này (số liệu phải được báo cáo và thể hiện trên sổ sách kế toán
của đơn vị), các tổ chức tín dụng, Kho bạc nhà nước được phép nộp miễn phí
trong vòng 15 ngày sau thời điểm hết hạn lưu hành vào Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đơn vị mở tài khoản.
Chương 2
THỦ TỤC THU ĐỔI NGÂN PHIẾU
THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN LƯU HÀNH
Điều 4.
Khi tiếp nhận NPTT quá thời hạn lưu hành của khách hàng để
thu đổi, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
thành phố phải kiểm tra, xác định đó là NPTT do Ngân hàng Nhà nước Việt nam
phát hành. Trường hợp không xác định được là NPTT do Ngân hàng Nhà nước Việt
nam phát hành thì phải chuyển hiện vật về Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ
(Ngân hàng Nhà nước Việt nam) để giám định, kết luận theo quy trình như đối với
việc xử lý tiền nghi giả theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5.
Đối với NPTT quá thời hạn lưu hành trong phạm vi 6 tháng:
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước,
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm
tra, nếu xác định là NPTT do Ngân hàng Nhà nước Việt nam phát hành thì thu đổi
cho khách hàng, không đòi hỏi thủ tục, đơn từ.
Điều 6.
Đối với NPTT quá thời hạn lưu hành từ trên 6 tháng đến 3 năm :
1. Khách hàng phải làm
đơn xin đổi NPTT quá thời hạn lưu hành, (mẫu đơn theo phụ lục số 1), gửi Sở
Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố
trên địa bàn.
2. Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tiếp nhận đơn của khách
hàng (chưa nhận NPTT của khách hàng), hàng tháng lập báo cáo tổng hợp theo mẫu
quy định tại phụ lục số 2, gửi Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ, Ngân hàng Nhà
nước Việt nam vào ngày 5 tháng sau.
3. Trong vòng 15 ngày kể
từ ngày nhận được báo cáo của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ tổng hợp, kiểm
tra (loại NPTT, ngày hết hạn, số sêri đã phát hành), cân đối nguồn để:
a/ Trực tiếp xử lý đối với các
loại NPTT quá thời hạn lưu hành từ trên 6 tháng đến 1 năm;
b/ Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước xử lý đối với các loại NPTT quá thời hạn lưu hành từ trên 1 năm đến 3 năm.
4. Vụ Nghiệp vụ Phát hành
và Kho quỹ thông báo kết quả bằng văn bản cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước,
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố làm căn cứ thực hiện thu đổi. Chậm
nhất trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo, Sở Giao dịch
Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố phải thực hiện
việc thu đổi hoặc thông báo lý do không thu đổi cho khách hàng.
Điều 7.
Đối với số NPTT quá thời hạn lưu hành từ trên 3 năm do nguyên nhân bất khả
kháng: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
thành phố tiếp nhận đơn của khách hàng, gửi Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ
(kèm ý kiến đề xuất). Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ kiểm tra, xử lý từng
trường hợp theo điều 6 (khoản 3, tiết b và khoản 4) Quy chế này.
Chương 3
LỆ PHÍ THU ĐỔI NGÂN PHIẾU
THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN LƯU HÀNH
Điều 8.
Lệ phí thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành, được tính theo tỉ lệ phần trăm trên
tổng giá trị NPTT quá thời hạn lưu hành được chấp nhận thanh toán, cụ thể như
sau:
- NPTT quá hạn từ 1 ngày đến 15
ngày (trừ số NPTT được thu nhận theo điều 2 Quy chế này), thu phí 0,5%.
- NPTT quá hạn từ 16 ngày đến 1
tháng, thu phí 1%.
- NPTT quá hạn từ trên 1 tháng đến
2 tháng, thu phí 1,5%.
- NPTT quá hạn từ trên 2 tháng đến
3 tháng, thu phí 2%.
- NPTT quá hạn từ trên 3 tháng đến
6 tháng, thu phí 3%.
- NPTT quá hạn từ trên 6 tháng đến
1 năm, thu phí 4%.
- NPTT quá hạn từ trên 1 năm,
thu phí 5%.
Điều 9.
Tiền lệ phí thu từ khách hàng có NPTT quá thời hạn lưu
hành được hạch toán vào thu nghiệp vụ tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi
nhánh NHNN tỉnh, thành phố.
Điều 10.
Việc kiểm đếm, đóng bó, hạch toán NPTT quá thời hạn lưu
hành sau khi thu đổi được thực hiện theo chế độ hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 4
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11.
Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ chịu trách
nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này trong hệ thống Ngân hàng
Nhà nước, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước.
Điều 12.
Việc sửa đổi, bổ sung các điều, khoản của Quy chế này do
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN ĐỔI NGÂN PHIẾU THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN LƯU
HÀNH
Kính gửi :
..................................................
Họ và tên:
............................................. tuổi :
......................................
Địa chỉ :
................................................................................................
Giấy tờ tuỳ
thân:....................................................................................
Loại ngân phiếu thanh
toán:..................................đ
Ngày hết hạn thanh
toán:........................................
Số tờ:.......................................................................
Số
sêri:.........................................................................................
Giá trị ngân phiếu thanh toán cần
đổi :.....................................đ
bằng chữ.......................................................................................
.......................................................................................
Lý do ngân phiếu thanh toán quá
thời hạn lưu hành:..........................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Đề nghị ..................xem
xét và cho đổi số ngân phiếu thanh toán trên.
.....ngày..... tháng ......
năm
Xác
nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu).
|
Người
làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú : Việc xác
nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương vào đơn của khách hàng chỉ cần thực
hiện đối với các trường hợp NPTT quá thời hạn lưu hành từ trên 3 năm do nguyên
nhân bất khả kháng.
PHỤ LỤC SỐ 2
Tên đơn vị .....
(Áp dụng cho Sở Giao dịch
NHNN,
Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố)
BÁO CÁO NGÂN PHIẾU THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN LƯU HÀNH
TRÊN 6 THÁNG CHỜ XỬ LÝ
(số liệu từ ngày.../.../...đến ngày.../.../....)
Đơn vị : đồng
STT
|
Kỳ
quá
hạn
|
Loại
NPTT
|
Ngày
hết hạn
lưu
hành
|
Số
Tờ
|
Thành
Tiền
|
Số
sêri
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I.
|
Từ trên 6 tháng
đến 1 năm
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
500.000
|
00/00/00
|
x
|
x
|
AB 1234567;...
|
|
|
....
|
...
|
x
|
x
|
|
|
|
...
|
...
|
x
|
x
|
|
2.
|
|
1.000.000
|
.../.../...
|
x
|
x
|
|
|
|
...
|
...
|
x
|
x
|
|
|
|
...
|
...
|
x
|
x
|
|
3.
|
|
5.000.000
|
.../.../...
|
x
|
x
|
|
|
|
...
|
...
|
x
|
x
|
|
|
Cộng
|
|
|
x
|
x
|
|
II.
|
Từ trên 1 năm đến 3 năm
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
500.000
|
00/00/00
|
x
|
x
|
|
|
|
...
|
...
|
x
|
x
|
|
|
|
...
|
...
|
x
|
x
|
|
2.
|
|
1.000.000
|
.../.../...
|
x
|
x
|
|
|
|
...
|
...
|
x
|
x
|
|
|
|
...
|
...
|
x
|
x
|
|
3.
|
|
5.000.000
|
.../.../...
|
x
|
x
|
|
|
Cộng
|
|
|
x
|
x
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
x
|
x
|
|
( Số tiền ghi bằng chữ
:..................................................................)
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
nam xem xét, cho thanh toán.
............,ngày
...tháng.....năm.....
Lập biểu Kiểm soát Giám đốc
...................
(Ghi rõ họ tên)...
Ghi chú:
1/ Cột(1)Ghi theo 2 kỳ
quá hạn (trên 6 tháng đến 1 năm, trên 1 năm) NPTT quá hạn chờ xử lý phát sinh
trong kỳ.
2/ Cột(2)Ghi từng loại
NPTT quá hạn , chi tiết theo mệnh giá và thời hạn lưu hành.
3/ Cột(3)Ghi ngày hết hạn
lưu hành của từng loại NPTT quá hạn. (Ngày/Tháng/Năm)
4/ Cột(4)Ghi số tờ của từng
loại NPTT quá hạn.
5/ Cột(5) = Cột(2) x Cột(4)
6/ Cột (6)Ghi số sêri của
từng tờ NPTT quá hạn tương ứng với Cột(4). Nếu số lượng NPTTquá hạn quá lớn, cột
(6) có thể tách riêng thành bảng kê số sêri từng tờ NPTT quá hạn tương ứng với
từng loại NPTT ở cột (2).