Quyết định 3227/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Kế hoạch xây dựng và phát triển quận Ninh Kiều thành đô thị trung tâm của thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết định 2790/QĐ-UBND
Số hiệu | 3227/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/10/2016 |
Ngày có hiệu lực | 20/10/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Võ Thành Thống |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3227/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2790/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Kế hoạch xây dựng và phát triển quận Ninh Kiều thành đô thị trung tâm của thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch xây dựng và phát triển quận Ninh Kiều thành đô thị trung tâm của thành phố Cần Thơ ban hành kèm theo Quyết định số 2790/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu đến năm 2020 tại phần II, mục 2:
- Tỷ trọng thương mại - dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ cấu kinh tế quận, trong đó: Dịch vụ thương mại, giáo dục, y tế, du lịch phát triển theo hướng chất lượng cao.
- Thu ngân sách trên địa bàn do quận quản lý tăng bình quân 11%/năm trở lên; chi ngân sách nhà nước địa phương hàng năm tăng bình quân 11% trở lên trong giai đoạn 2016 - 2020.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng 60.000 tỷ đồng. Đến năm 2020, cơ bản hoàn thành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thương mại - dịch vụ văn minh, hiện đại.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính và khu nhà ở, các hẻm đạt 100%.
- Tỷ lệ nhà kiên cố đạt 75%.
- Tỷ lệ đất cây xanh công cộng đạt 4 - 6 m2/người.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80 - 90% và 60% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý.
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện sinh hoạt bằng lưới điện quốc gia và an toàn kỹ thuật đạt 100%.
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch: 100%.
- Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom: 98%.
- Tỷ lệ huy động học sinh: Nhà trẻ: 30%; Mẫu giáo: 95%; Tiểu học: 100%; Trung học cơ sở: 98%; Trung học phổ thông: 90%.
- 100% trạm y tế duy trì đạt chuẩn quốc gia về y tế xã.
- Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế: Đảm bảo theo đúng lộ trình.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên duy trì 7,55‰; mức giảm sinh duy trì: 0,01‰.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 0,5%.
- Giải quyết việc làm tại chỗ: 7.000 người/năm.
- Bảo đảm quốc phòng - an ninh, bảo vệ tuyệt đối an toàn các mục tiêu và địa bàn trọng điểm; giữ vững ổn định an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
2. Điều chỉnh, bổ sung phụ lục Phân công nhiệm vụ đính kèm Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 2790/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (đính kèm phụ lục 1).
3. Bổ sung các phụ lục sau:
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3227/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2790/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Kế hoạch xây dựng và phát triển quận Ninh Kiều thành đô thị trung tâm của thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch xây dựng và phát triển quận Ninh Kiều thành đô thị trung tâm của thành phố Cần Thơ ban hành kèm theo Quyết định số 2790/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu đến năm 2020 tại phần II, mục 2:
- Tỷ trọng thương mại - dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ cấu kinh tế quận, trong đó: Dịch vụ thương mại, giáo dục, y tế, du lịch phát triển theo hướng chất lượng cao.
- Thu ngân sách trên địa bàn do quận quản lý tăng bình quân 11%/năm trở lên; chi ngân sách nhà nước địa phương hàng năm tăng bình quân 11% trở lên trong giai đoạn 2016 - 2020.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng 60.000 tỷ đồng. Đến năm 2020, cơ bản hoàn thành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thương mại - dịch vụ văn minh, hiện đại.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính và khu nhà ở, các hẻm đạt 100%.
- Tỷ lệ nhà kiên cố đạt 75%.
- Tỷ lệ đất cây xanh công cộng đạt 4 - 6 m2/người.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80 - 90% và 60% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý.
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện sinh hoạt bằng lưới điện quốc gia và an toàn kỹ thuật đạt 100%.
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch: 100%.
- Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom: 98%.
- Tỷ lệ huy động học sinh: Nhà trẻ: 30%; Mẫu giáo: 95%; Tiểu học: 100%; Trung học cơ sở: 98%; Trung học phổ thông: 90%.
- 100% trạm y tế duy trì đạt chuẩn quốc gia về y tế xã.
- Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế: Đảm bảo theo đúng lộ trình.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên duy trì 7,55‰; mức giảm sinh duy trì: 0,01‰.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 0,5%.
- Giải quyết việc làm tại chỗ: 7.000 người/năm.
- Bảo đảm quốc phòng - an ninh, bảo vệ tuyệt đối an toàn các mục tiêu và địa bàn trọng điểm; giữ vững ổn định an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
2. Điều chỉnh, bổ sung phụ lục Phân công nhiệm vụ đính kèm Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 2790/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (đính kèm phụ lục 1).
3. Bổ sung các phụ lục sau:
- Phụ lục Danh mục các dự án đầu tư công dự kiến đầu tư trên địa bàn quận Ninh Kiều giai đoạn 2016 - 2020 (đính kèm phụ lục 2).
- Phụ lục Danh mục các dự án doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn quận Ninh Kiều giai đoạn 2016 - 2020 (đính kèm phụ lục 3).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác không thay đổi vẫn thực hiện theo quy định tại Kế hoạch xây dựng và phát triển quận Ninh Kiều thành đô thị trung tâm của thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết định số 2790/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Đính kèm Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh,
bổ sung một số nội dung của Kế hoạch tiếp tục xây dựng và phát triển quận Ninh Kiều
thành đô thị trung tâm của thành phố Cần Thơ ban hành theo Quyết định số
2790/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Nội dung |
Phân công |
Thời gian hoàn thành |
|
Chủ trì |
Phối hợp |
|||
01 |
Đề án/Kế hoạch Nâng cao chất lượng công tác quản lý đô thị - xây dựng đô thị quận Ninh Kiều sáng, xanh, sạch, đẹp; phát triển hạ tầng tiện ích đô thị hiện đại |
UBND quận Ninh Kiều |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
2017 |
02 |
Xây dựng Quy chế phối hợp quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị quận Ninh Kiều |
UBND quận Ninh Kiều |
Các Sở ngành có liên quan |
2016 - quý I/2017 |
03 |
Kế hoạch thực hiện “Tập trung mọi nguồn lực xây dựng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội theo Nghị quyết 05-NQ/TU của Thành ủy Cần Thơ” |
UBND quận Ninh Kiều |
Sở ngành có liên quan |
2016 |
04 |
Kế hoạch thực hiện “Nếp sống văn minh đô thị trên địa bàn quận Ninh Kiều, giai đoạn 2016 - 2020” và hàng năm; kế hoạch phát triển du lịch trên địa bàn |
UBND quận Ninh Kiều |
Sở Xây dựng, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở ngành có liên quan |
2016 |
05 |
Kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong quá trình phát triển quận Ninh Kiều thành đô thị trung tâm của thành phố Cần Thơ; phát triển các mô hình vận động quần chúng bảo vệ an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy,… |
UBND quận Ninh Kiều |
Công an thành phố, BCH Quân sự thành phố, Cảnh sát PCCC, các đoàn thể |
Hàng năm |
06 |
Xây dựng mô hình “chính quyền đô thị thân thiện” quận Ninh Kiều; Thí điểm thành lập Trung tâm hành chính công quận Ninh Kiều |
UBND quận Ninh Kiều |
Các Sở ngành có liên quan |
2017 |
07 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng con người theo tiêu chí người Cần Thơ “Trí tuệ - Năng động -Nhân ái - Hào hiệp - Thanh lịch” |
UBND quận Ninh Kiều |
Sở Văn hóa - thể thao và Du lịch |
2016 - 2020 |
08 |
Kêu gọi xã hội hóa, huy động các nguồn vốn tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội quận Ninh Kiều văn minh, hiện đại |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở, ngành thành phố liên quan, UBND quận Ninh Kiều |
Hàng năm |
09 |
Hội thảo: “Nâng cao chất lượng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ và quận Ninh Kiều, đánh thức tiềm năng và lợi thế để trở thành đô thị trung tâm” |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở, ngành thành phố liên quan |
Quý I/2017 |
10 |
Cân đối các nguồn vốn thuộc ngân sách nhà nước của thành phố, Trung ương để đầu tư ưu tiên các dự án thuộc Danh mục thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU đã được phê duyệt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, UBND quận Ninh Kiều |
Hàng năm |
11 |
Hỗ trợ nguồn kết dư ngân sách thành phố, nguồn thu vượt tiền sử dụng đất và tiền bán nhà đề đầu tư phát triển quận Ninh Kiều |
Sở Tài chính |
Sở, ngành liên quan, UBND quận Ninh Kiều |
Hàng năm |
12 |
Xây dựng Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải thành phố Cần Thơ làm cơ sở xây dựng Kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trên địa bàn quận Ninh Kiều đến năm 2020, phù hợp với tốc độ phát triển đô thị, chống ùn tắc và thích ứng với biến đổi khí hậu |
Sở Giao thông vận tải |
Sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện |
2016 - 2017 |
13 |
Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu phát triển trong đô thị |
Sở Giao thông vận tải |
Sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện |
2016 |
14 |
Quy hoạch phân khu đô thị tỷ lệ 1/5000 trên toàn quận Ninh Kiều |
Sở Xây dựng |
UBND quận Ninh Kiều, Sở, ban ngành thành phố |
2016 |
15 |
Xây dựng Chương trình phát triển đô thị thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020 (có tính đến yếu tố phát triển đô thị bền vững và giảm tải đô thị) |
Sở Xây dựng |
Sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện |
2016 |
16 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển hệ thống hạ tầng cơ sở - hạ tầng kỹ thuật đô thị đến năm 2020 |
Sở Xây dựng |
Sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện |
2016 |
17 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn quận Ninh Kiều trên cơ sở Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Xây dựng |
Sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện |
2016 - 2020 |
18 |
Xây dựng Quy định/quy chế nhân dân tham gia chăm sóc cảnh quan, vệ sinh khu vực xung quanh nhà trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị |
Sở Xây dựng |
Sở, ban ngành thành phố, UBND quận Ninh Kiều |
2017 |
19 |
Xây dựng kế hoạch hạ ngầm các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn quận |
Sở Xây dựng |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải, Công ty Điện lực CT |
2016 - 2020 |
20 |
Nâng cấp, cải tạo và đấu nối hạ tầng thu gom nước mưa và nước thải |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty cổ phần Cấp thoát nước Cần Thơ |
2016 - 2020 |
21 |
Thiết kế đô thị mẫu khu vực trung tâm của quận Ninh Kiều |
Sở Xây dựng |
Sở, ngành liên quan, UBND quận Ninh Kiều |
2016 - 2017 |
22 |
Xây dựng Đề án phát triển Thương mại - Dịch vụ quận Ninh Kiều theo hướng hiện đại, thân thiện môi trường; Nâng khả năng tham gia điều tiết, đảm bảo cân đối cung - cầu hàng hóa trong nền kinh tế thị trường |
Sở Công Thương |
Sở, ban ngành thành phố. UBND quận Ninh Kiều |
2016 - 2020 |
23 |
Ban hành Danh mục các tuyến đường cho phép/không cho phép kinh doanh hàng rong trên địa bàn quận Ninh Kiều |
Sở Công Thương |
Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, quận Ninh Kiều |
2017 |
24 |
Rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển thương mại; chợ - siêu thị - trung tâm thương mại; Rà soát, bổ sung Quy hoạch phát triển các ngành kinh doanh có điều kiện lĩnh vực công thương; Hỗ trợ quận Ninh Kiều xây dựng tuyến phố chuyên doanh; khu kinh doanh ăn uống có rượu bia |
Sở Công Thương |
Sở Xây dựng, UBND quận Ninh Kiều và các đơn vị liên quan |
2017 |
25 |
Xây dựng và phát triển mô hình điểm bán sản phẩm nông nghiệp an toàn; cửa hàng an toàn thực phẩm |
Sở Công Thương |
Sở Y tế, Sở NN&PTNT, UBND quận Ninh Kiều |
2016 - 2020 |
26 |
Kế hoạch phòng, chống buôn lậu, gian lận, hàng giả đảm bảo phát triển kinh tế bền vững, lành mạnh |
Sở Công Thương |
Sở Y tế, NN&PTNT, Công an thành phố và các quận, huyện |
Hàng năm |
27 |
Đẩy nhanh tiến độ Dự án kè chống sạt lở khu vực rạch Cái Sơn, phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND quận Ninh Kiều và các đơn vị có liên quan |
2017 - 2020 |
28 |
Nâng cao năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu; Đẩy mạnh triển khai đề án “quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND quận, huyện |
2016 - 2020 |
29 |
Khai thác quỹ đất phát triển các dự án theo Nghị quyết 05-NQ/TU của Thành ủy |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND quận Ninh Kiều, Sở, ban ngành thành phố |
2016 - 2020 |
30 |
Triển khai chương trình/kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2015 - 2030, tầm nhìn 2050 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND quận, huyện, Văn phòng Công tác BĐKH, Sở, ban ngành thành phố |
2016 - 2020 |
31 |
Xây dựng đề án cải tạo, phục hồi môi trường các kênh, rạch, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư đang bị ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND quận, huyện |
2016 - 2018 |
32 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quận Ninh Kiều |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND quận Ninh Kiều |
2016 - 2017 |
33 |
Đẩy mạnh thu hút đầu tư xây dựng mạng lưới khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn quận Ninh Kiều; phát triển quận Ninh Kiều thành trung tâm dịch vụ y tế chất lượng cao, gắn kết du lịch và khám chữa bệnh |
Sở Y tế |
UBND quận Ninh Kiều, Sở, ban ngành thành phố |
2016 - 2020 |
34 |
Đầu tư nâng chất hệ thống y tế cơ sở, đảm bảo trang thiết bị phục vụ yêu cầu khám chữa bệnh ban đầu cho Nhân dân |
Sở Y tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND quận huyện |
2016 - 2020 |
35 |
Nâng cao chất lượng quản lý y tế dự phòng; vệ sinh an toàn thực phẩm |
Sở Y tế |
UBND quận Ninh Kiều, Sở, ban ngành thành phố |
2016 - 2020 |
36 |
Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo các bậc học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và hội nhập quốc tế |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND quận, huyện |
2016 - 2020 |
37 |
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; thu hút đầu tư, xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, ưu tiên phát triển các trường chất lượng cao trên địa bàn quận Ninh Kiều |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND quận Ninh Kiều |
2016 - 2020 |
38 |
Xây dựng, thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ; tăng cường nguồn đầu tư từ xã hội để phát triển khoa học công nghệ; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, các chuyên gia tham gia đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về thành tựu, tiến bộ khoa học kỹ thuật |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND quận, huyện |
2016 - 2020 |
39 |
Tham mưu xây dựng Kế hoạch thực hiện theo Nghị quyết 02-NQ/TU của Thành ủy về phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ; Kế hoạch/Chương trình về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu Nghị quyết 02-NQ/TU của Thành ủy: về đổi mới công nghệ, hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ,… |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND quận, huyện |
2016 - 2017 |
40 |
Triển khai xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử thành phố Cần Thơ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành thành phố và UBND quận, huyện |
2016 |
41 |
Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống truyền thanh cơ sở và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật tại các đài truyền thanh cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
09 quận, huyện, 85 xã phường |
2016 - 2020 |
42 |
Phát triển, nâng cấp và mở rộng hệ thống quản lý văn bản và điều hành của thành phố đến cấp xã và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành thành phố, 09 quận huyện, 85 xã phường |
2016 |
43 |
Dự án mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình thành phố Cần Thơ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
78 xã phường, thị trấn (trừ 7 phường thuộc quận Ô Môn đã triển khai) và 19 Sở, ban ngành thành phố |
2016 - 2020 |
44 |
Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng mạng LAN tại Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND 85 xã, phường, thị trấn |
2016 |
45 |
Triển khai thí điểm hệ thống Chính quyền điện tử tại quận Ninh Kiều |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành, quận liên quan |
2016 - 2017 |
46 |
Tiếp tục triển khai Kế hoạch chỉnh trang mạng cáp viễn thông trên địa bàn quận Ninh Kiều; Tiếp tục xây dựng hệ thống wifi miễn phí tại khu vực công cộng, bệnh viện, trường học… trên địa bàn quận Ninh Kiều |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành, quận liên quan |
2016 - 2020 |
47 |
Thí điểm và mở rộng trạm thông tin cộng đồng (Kiosk thông tin công cộng) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành, quận liên quan |
2016 - 2017 |
48 |
Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng cung - cầu thị trường lao động đô thị trung tâm và yêu cầu hội nhập quốc tế; giải quyết việc làm cho người lao động |
Sở Lao động Thương Binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Thành đoàn, các doanh nghiệp, các trường Đại học |
2016 - 2020 |
49 |
Tổ chức chăm lo các đối tượng chính sách người có công, bảo trợ xã hội hộ nghèo, cận nghèo, đối tượng yếu thế trong xã hội như người cao tuổi, người tàn tật, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa; gom đối tượng lang thang, ăn xin vào Trung tâm Bảo trợ xã hội thành phố |
Sở Lao động Thương Binh và Xã hội |
UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
50 |
Thực hiện có hiệu quả đề án xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh đô thị; Xây dựng các mô hình văn minh kiểu mẫu |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
UBND quận Ninh Kiều, Sở, ban ngành thành phố |
2016 - 2020 |
51 |
Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút đầu tư phát triển hệ thống cơ sở vật chất phục vụ văn hóa, thể thao, du lịch trên địa bàn quận; tham mưu đăng cai tổ chức hội thảo, hội nghị, sự kiện văn hóa, các giải thi đấu quốc gia, quốc tế để thu hút du lịch |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
UBND quận Ninh Kiều, Sở, ban ngành thành phố |
2016 - 2020 |
52 |
Tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa cấp thành phố và quốc gia trên địa bàn quận Ninh Kiều; hỗ trợ các hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn phục vụ Nhân dân |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND quận Ninh Kiều và Sở, ban ngành thành phố |
2016 - 2020 |
53 |
Hỗ trợ quận Ninh Kiều quảng bá và xúc tiến du lịch, kết nối các tuyến, tour du lịch; phát triển các dịch vụ du lịch - giữ chân du khách; Xây dựng quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn để phát triển du lịch bền vững |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Sở, ban ngành thành phố, UBND quận Ninh Kiều |
2016 - 2020 |
54 |
Hỗ trợ đào tạo cán bộ, công chức của quận, đáp ứng nhu cầu phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, quản lý đô thị hiện đại |
Sở Nội vụ |
UBND quận Ninh Kiều |
2016 - 2020 |
55 |
Hỗ trợ công tác đối ngoại, các hoạt động liên quan đến tổ chức và quản lý hoạt động của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến thăm và làm đại diện trên địa bàn |
Sở Ngoại vụ |
UBND quận Ninh Kiều, Sở, ban ngành thành phố |
Hàng năm |
56 |
Hỗ trợ công tác phối hợp với các cơ quan liên quan, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thu thập, lựa chọn và thẩm định, xác minh hồ sơ của các đối tác nước ngoài vào kinh doanh, liên kết kinh tế, đầu tư vào quận |
Sở Ngoại vụ |
UBND quận Ninh Kiều, Sở, ban ngành thành phố |
Thường xuyên |
57 |
Tăng cường công tác quảng bá, xúc tiến đầu tư phát triển du lịch, tổ chức giao lưu văn hóa, ẩm thực trên địa bàn |
Trung tâm Xúc tiến ĐT - TM và Hội chợ triển lãm |
Sở Ngoại vụ, Sở VHTT& DL, Sở KH&ĐT, Sở Công Thương, VCCI Cần Thơ |
2016 - 2020 |
58 |
Tăng cường hỗ trợ Chi cục Thuế trong công tác thu ngân sách trên địa bàn quận Ninh Kiều, đảm bảo hoàn thành dự toán thu ngân sách hàng năm |
Cục Thuế |
Sở, ngành liên quan, UBND quận Ninh Kiều |
Hàng năm |
59 |
Thực hiện nhiệm vụ đảm bảo quốc phòng, kết hợp giữa nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh trên địa bàn, xây dựng quận Ninh Kiều thành khu vực phòng thủ vững chắc, là địa bàn trọng điểm về quốc phòng, an ninh của thành phố |
Bộ chỉ huy Quân sự thành phố |
Sở, ban ngành thành phố |
2016 - 2020 |
60 |
Chủ động phòng ngừa, đối phó với các âm mưu, ý đồ, hoạt động của các thế lực thù địch, bọn tội phạm trên địa bàn thành phố Cần Thơ nói chung và quận Ninh Kiều nói riêng đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; môi trường sản xuất kinh doanh bình đẳng, lành mạnh; Tập huấn nâng cao nghiệp vụ ứng phó với mọi âm mưu, thủ đoạn phương thức tội phạm mới |
Công an thành phố |
Công an quận, huyện |
Thường xuyên |
61 |
Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các chương trình/kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung được phân công tại Quyết định số 2790/QĐ-UBND, tiếp tục xây dựng chương trình/kế hoạch thực hiện đến năm 2020 |
Sở, ban ngành thành phố |
UBND quận, huyện |
2016 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN NINH KIỀU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016
của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục công trình |
Dự án nhóm |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian KC-HT |
TMĐT |
Dự kiến KH vốn giai đoạn 2016 - 2020 |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
20.740.106 |
16.397.980 |
|
I |
Công trình Trung ương quản lý đầu tư trên địa bàn quận Ninh Kiều |
|
|
|
4.657.000 |
4.657.000 |
|
1 |
Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ thành Trường Đại học trọng điểm quốc gia theo hướng đa ngành |
A |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
2.362.000 |
2.362.000 |
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 91 đoạn từ Km0 - Km7 |
A |
Ninh Kiều - Bình Thủy |
2016-2020 |
2.295.000 |
2.295.000 |
|
II |
Công trình thành phố đầu tư trên địa bàn quận Ninh Kiều |
|
|
|
15.226.235 |
10.972.517 |
|
a |
Công trình đang triển khai thực hiện: |
|
|
|
4.282.328 |
1.628.735 |
|
1 |
Nâng cấp đô thị vùng ĐBSCL - Tiểu dự án TP. Cần Thơ |
A |
NK-BT-OM |
2012-2017 |
1.853.208 |
905.000 |
|
2 |
Trang thiết bị bệnh viện Đa khoa thành phố |
A |
Ninh Kiều |
2014-2016 |
605.005 |
464.156 |
|
3 |
Kè sông Cần Thơ (đoạn bến NK - cầu Cái Sơn và đoạn cầu Quang Trung - cầu CR) |
B |
Cái răng - Ninh Kiều |
2009-2016 |
1.554.508 |
62.500 |
|
4 |
Xây dựng và mở rộng Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ |
C |
Ninh Kiều |
2014-2017 |
61.019 |
55.000 |
|
5 |
Trường Chính trị thành phố Cần Thơ |
B |
Ninh Kiều |
2015-2019 |
175.545 |
122.000 |
|
6 |
Bệnh viện Y học cổ truyền thành phố Cần Thơ, hạng mục: Xây dựng mới khu điều trị nội trú 100 giường |
C |
Ninh Kiều |
2014-2017 |
33.043 |
20.079 |
|
b |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
10.943.907 |
9.343.782 |
bố trí vốn thực hiện khoảng 90% TMĐT |
1 |
Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị |
A |
TPCT |
2017-2021 |
7.339.334 |
5.965.446 |
|
2 |
Bệnh viện Ung bướu thành phố Cần Thơ |
A |
Ninh Kiều |
2017-2021 |
1.737.661 |
1.704.000 |
|
3 |
Kè sông Cần Thơ - Ứng phó biến đổi khí hậu |
B |
NK-PĐ |
2017-2020 |
810.742 |
797.000 |
|
4 |
Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ |
B |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
141.607 |
134.000 |
|
5 |
Mua sắm trang thiết bị tại Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng Cần Thơ |
C |
Ninh Kiều |
2018-2020 |
42.542 |
42.000 |
|
6 |
Trường THPT Châu Văn Liêm |
B |
Ninh Kiều |
2014-2018 |
98.520 |
90.000 |
|
7 |
Nâng cấp Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ để thành lập Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ |
B |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
89.757 |
81.000 |
|
8 |
Khối lớp học, phòng thí nghiệm thực hành (giai đoạn 2) tại cơ sở 1 thuộc Trường ĐH Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ |
C |
Ninh Kiều |
2016-2018 |
29.722 |
27.000 |
|
9 |
Trường Trung học phổ thông Phan Ngọc Hiển, quận Ninh Kiều, TPCT |
C |
Ninh Kiều |
2016-2018 |
11.993 |
11.000 |
|
10 |
Trang thiết bị Hệ thống SPECT 02 đầu thu tại Bệnh viện Ung bướu thành phố Cần Thơ |
C |
Ninh kiều |
2016-2018 |
14.989 |
14.000 |
|
11 |
Cải tạo, sửa chữa BV Nhi đồng thành Bệnh viện Tim mạch TPCT |
C |
Ninh Kiều |
2017-2019 |
20.998 |
19.000 |
|
12 |
Mua sắm Trang thiết bị Bệnh viện Phụ sản TPCT |
C |
Ninh Kiều |
2017-2019 |
14.893 |
14.000 |
|
13 |
Trung tâm sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh Cần Thơ |
C |
Ninh Kiều |
2018-2020 |
13.650 |
12.000 |
|
14 |
Trung tâm Sức khỏe sinh sản thành phố Cần Thơ |
C |
Ninh Kiều |
2017-2021 |
41.491 |
38.000 |
|
15 |
Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ (quy mô 200 giường) |
B |
Ninh Kiều |
2020-2024 |
149.784 |
30.000 |
|
16 |
Mua sắm Trang thiết bị Bệnh viện Nhi đồng TPCT |
B |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
285.656 |
270.000 |
|
17 |
Dự án hạ tầng khu dân cư - tái định cư hai bên đường Nguyễn Văn Cừ |
C |
Ninh Kiều |
2017-2019 |
40.134 |
38.000 |
|
18 |
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất quy hoạch mở rộng xây dựng trụ sở Công an thành phố tại phường Cái Khế, quận Ninh Kiều |
C |
Ninh Kiều |
2017-2019 |
26.336 |
26.336 |
Bộ CA 50% |
19 |
Dự án đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng mạng LAN tại UBND xã, phường, thị trấn |
C |
TPCT |
2016-2018 |
14.415 |
13.000 |
|
20 |
Mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình thành phố Cần Thơ đến cấp xã |
C |
TPCT |
2018-2020 |
19.682 |
18.000 |
|
III |
Công trình do thành phố trợ vốn đầu tư cho UBND quận Ninh Kiều: |
|
|
|
227.969 |
220.969 |
|
1 |
Dự án bồi hoàn, GPMB đường Hoàng Quốc Việt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
B |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
162.258 |
160.258 |
Ngân sách thành phố bố trí qua Ban QLDA ODA |
2 |
Đường Sông Hậu (đoạn từ đường vào nhà thi đấu đa năng đến đường quanh công viên nước), phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
B |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
65.711 |
60.711 |
Ngân sách thành phố hỗ trợ cho quận |
IV |
Công trình Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều ưu tiên đầu tư theo Quyết định 2790/QĐ-UBND |
|
|
|
628.902 |
547.494 |
Giá trị dự kiến ban đầu (659.091) |
1 |
Trường THCS Đoàn Thị Điểm, quận Ninh Kiều |
B |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
72.724 |
69.088 |
72.724 |
2 |
Đường cặp bờ kè rạch Cái Khế (đoạn từ cầu Cái Khế đến cầu Nhị Kiều), quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
C |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
107.510 |
100.000 |
107.510 |
3 |
Trường Trung học cơ sở An Lạc, quận Ninh Kiều, |
C |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
26.064 |
25.282 |
26.064 |
4 |
Trường THCS An Khánh |
B |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
47.858 |
46.422 |
47.858 |
5 |
Trường Tiểu học Cái Khế 2 |
B |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
43.522 |
42.216 |
43.522 |
6 |
Hoàn chỉnh giai đoạn 1 tuyến đường Lê Lợi (đoạn từ Nhà thi đấu đa năng đến vòng xoay cồn Cái Khế), quận Ninh Kiều |
C |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
14.965 |
14.965 |
14.965 |
7 |
Trường tiểu học Hưng Lợi 2 |
C |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
30.053 |
30.053 |
30.053 |
8 |
Trường THCS Trần Ngọc Quế |
C |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
35.789 |
35.789 |
35.789 |
9 |
Công viên cặp rạch Khai Luông (cầu Ninh Kiều - cầu đi bộ) |
C |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
28.424 |
27.571 |
28.424 |
10 |
Đường cặp bờ kè rạch Khai Luông (cầu Ninh Kiều - Hai Bà Trưng) |
C |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
22.675 |
21.995 |
22.675 |
11 |
Trường mẫu giáo Hoàng Anh |
C |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
11.538 |
10.961 |
11.538 |
12 |
Trường mầm non 8/3 |
C |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
15.835 |
15.043 |
15.835 |
13 |
Trường mầm non 1/6 |
C |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
18.108 |
17.203 |
18.108 |
14 |
Trường mầm non Anh Đào |
C |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
16.884 |
6.040 |
16.884 |
15 |
Bồi thường, hỗ trợ về đất Tu viện Thánh Gia |
C |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
14.866 |
14.866 |
14.866 |
16 |
Nâng cấp, cải tạo đường Trần Phú |
C |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
92.087 |
30.000 |
122.276 |
17 |
Cải tạo Công viên ven đường Sông Hậu |
C |
Ninh Kiều |
2016-2020 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
V |
Công trình thành phố dự kiến đầu tư sau năm 2018 (khi có nguồn vốn) |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường nối từ Hùng Vương - Trần Việt Châu |
|
Ninh Kiều |
|
|
|
|
2 |
Đường nối từ Lý tự Trong - Huỳnh Thúc Kháng-Phạm Ngũ Lão |
|
Ninh Kiều |
|
|
|
|
3 |
Đường Trục C2 (Phạm Ngọc Thạch nối dài) |
|
Ninh Kiều |
|
|
|
|