STT
|
Nội
dung công việc
|
Kết
quả công việc
|
Phân
công thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
I
|
Công tác chỉ
đạo, điều hành
|
1
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng
tâm năm 2023.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Tháng 02/2023
|
2
|
Kế hoạch truyền thông hoạt động
KSTTHC năm 2023 trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Báo Nghệ An, Đài PT-TH tỉnh;
- UBND cấp huyện;
|
Tháng 02/2023
|
3
|
Kế hoạch kiểm tra hoạt động KSTTHC
năm 2023 trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Tháng 02/2023
|
4
|
Kế hoạch hoạt động KSTTHC năm 2023
|
Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm
2023
|
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước ngày 21/02/2023
|
II
|
Công bố,
công khai TTHC
|
1
|
Rà soát, cập nhật các Quyết định
công bố TTHC, Quyết định công bố nhóm TTHC liên thông do Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ ban hành để tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục
TTHC thuộc thẩm quyền quản lý
|
Tờ trình kèm dự thảo Quyết định
công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2
|
Xây dựng dự thảo
Quyết định công bố TTHC đối với các TTHC được quy định trong Văn bản QPPL của
tỉnh
|
Tờ trình kèm dự thảo Quyết định
công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh liên
quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Ngay sau khi văn bản QPPL được ban
hành.
|
3
|
Tham mưu xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC đối với các
TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố và thiết lập lên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
|
Tờ trình kèm Dự thảo Quyết định phê
duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban
hành Quyết định công bố TTHC hoặc Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
4
|
Công khai TTHC
|
- Công khai các quyết định công bố,
TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa các cấp;
trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh;
- Đăng tải các TTHC trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của tỉnh, của ngành, đơn vị.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
Công khai đúng ngày Quyết định công
bố có hiệu lực thi hành
|
5
|
Rà soát, tổng hợp các TTHC thuộc thẩm
quyền quản lý để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định danh mục các
TTHC thuộc phạm vi tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận
Một cửa các cấp; thực hiện qua bưu chính công ích; thực hiện dịch vụ công trực
tuyến toàn trình và một phần
|
Tờ trình kèm dự thảo Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh liên
quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Ngay sau khi có Quyết định công bố
TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
6
|
Rà soát các TTHC đủ điều kiện triển
khai thực hiện Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần; đề xuất Danh mục
TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử, tích hợp trên cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
Tờ trình kèm dự thảo Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh liên
quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
III
|
Thực hiện
rà soát, đánh giá quy định về TTHC, TTHC nội bộ và đơn giản hóa chế độ báo
cáo
|
1
|
Dự thảo văn bản QPPL trình HĐND,
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các quy định về TTHC còn vướng mắc, bất
cập
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh hoặc Quyết
định của UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- UBND cấp huyện
|
Trong năm 2023
|
2
|
Rà soát các văn bản hành chính quy
định về TTHC không đúng thẩm quyền
|
Bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị bãi bỏ các văn bản hành chính có chứa quy định về TTHC không đúng thẩm
quyền
|
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Báo cáo kết quả rà soát và trình
phương án đề xuất đơn giản hóa TTHC
|
Hoàn thành các phương án đơn giản
hoá TTHC, các sáng kiến cải cách TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ/hủy bỏ TTHC hoặc kiến nghị Chính phủ, các Bộ,
ngành Trung ương phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC
|
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
4
|
Thống kê, đơn
giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025
|
Tờ trình kèm dự thảo Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày
15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 793/QĐ-UBND ngày 14/11/2022
của UBND tỉnh
|
5
|
Rà soát, công bố danh mục báo cáo định
kỳ được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
ban hành trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh
|
Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, Ngành liên quan.
|
Văn phòng UBND Tỉnh
|
Thường xuyên khi có sự thay đổi
|
IV
|
Bảo đảm chất
lượng dự thảo các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh
Nghệ An
|
1
|
Thực hiện đánh giá tác động TTHC,
tính toán chi phí tuân thủ TTHC trong dự thảo văn bản QPPL có quy định về
TTHC và lấy ý kiến tham gia của Sở Tư pháp
|
Dự thảo văn bản và Báo cáo kết quả đánh
giá tác động của TTHC kèm các biểu mẫu
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo
văn bản có quy định về TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
2
|
Lấy ý kiến về TTHC đối với các văn
bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của
HĐND, UBND tỉnh
|
Văn bản lấy ý kiến đối với quy định
về TTHC trong Dự thảo
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo
văn bản có quy định về TTHC
|
Đối tượng chịu sự tác động trực tiếp
của văn bản và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Thường xuyên
|
3
|
Thẩm định quy định về TTHC đối với
các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành
của HĐND, UBND tỉnh
|
Báo cáo thẩm định
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo
văn bản có quy định về TTHC
|
Thường xuyên
|
4
|
- Góp ý quy định về TTHC đối với các
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của
HĐND, UBND tỉnh
- Đánh giá độc lập và cho ý kiến đối
với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC
|
- Ý kiến tham vấn của các đơn vị có
liên quan.
- Văn bản tổng hợp các ý kiến tham
vấn.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
V
|
Đẩy mạnh cải
cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân,
doanh nghiệp
|
1
|
Thực hiện nghiêm việc giải quyết thủ
tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, đồng
bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện
|
100% các hồ sơ thủ tục hành chính
tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận :
Một cửa các cấp được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu
đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ
sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa.
|
Quyết định rà soát, đơn giản hoá
TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý III/2023
|
3
|
Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực
tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp
vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, cung cấp
lên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết, bảo đảm nguyên
tắc lấy người dùng là trung tâm. Thực
hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải
quyết hồ sơ chậm, muộn.
|
Tỷ lệ 20% người dân có sử dụng dịch
vụ công trực tuyến; 40% TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 60% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính dược
thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 30% thanh toán trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch
vụ công.
|
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
4
|
Các dịch vụ công trực tuyến thuộc
thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh do các bộ,
ngành triển khai cung cấp thuộc các lĩnh vực như: Đăng ký doanh nghiệp; quản
lý đầu tư nước ngoài; Đăng ký hộ tịch; lý lịch tư pháp...được tích hợp, công
bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác,
thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh, bảo đảm đánh giá chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian
thực trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg; đồng thời hạn chế
các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa
phương trên nhiều hệ thống
|
Tích hợp Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ, ngành và của tỉnh; công bố, công khai và đồng
bộ 100% thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Bộ, ngành liên quan.
|
Quý I/2023
|
5
|
Công khai kết quả đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg. Cá
thể hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức và công khai danh sách cơ quan, tổ chức,
cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh. 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải
có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện
xin lỗi người dân theo đúng quy định
|
Báo cáo kết quả công khai
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
|
Hàng tháng
|
VI
|
Đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và triển
khai Đề án 06
|
1
|
Rà soát, đầu tư nâng cấp trang thiết
bị tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Trang thiết bị cần thiết đảm bảo điều
kiện, yêu cầu công việc
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Quý II/2023
|
2
|
- Rà soát, sắp xếp lại Bộ phận Một
cửa các cấp để triển khai các nội dung, yêu cầu đổi mới;
- Triển khai Bộ nhận diện thương hiệu,
bảo đảm thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-100% Bộ phận Một cửa các cấp được
kiện toàn; ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động;
- 100% Bộ phận Một cửa các cấp sử dụng
bộ nhận diện thương hiệu theo đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã; các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại
địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý I/2023
|
3
|
Triển khai thực hiện cơ chế giao
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC theo hướng dẫn tại Đề án 468.
|
Đề án của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
- Các Sở, Ngành, đơn vị liên quan;
- Bưu điện tỉnh.
|
Quý II/2023
|
4
|
Triển khai thí điểm việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với một số
TTHC đáp ứng yêu cầu.
|
Quyết định công bố danh mục TTHC của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã;
- Các cơ quan trung ương được tổ chức
theo ngành dọc đóng tại địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Thường xuyên
|
5
|
Thiết lập, hoàn thiện kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, bảo đảm nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một
lần cho cơ quan hành chính nhà nước; hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ
liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa
trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả.
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các Sở, ngành liên quan.
|
Quý I/2023
|
6
|
Đẩy nhanh tiến độ số hoá hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định
107/2022/NĐ-CP
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được
số hoá đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, cung
cấp dịch vụ công.
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Thường xuyên
|
7
|
Lựa chọn các TTHC phù hợp để triển
khai “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh và Bộ phận Một
cửa cấp huyện, cấp xã
|
Danh mục TTHC thực hiện “4 tại chỗ”
|
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý II/2023
|
VII
|
Tiếp nhận,
xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
1
|
Công khai địa chỉ, email, số điện thoại
đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh.
|
Bảng niêm yết công khai
|
- Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân tổ chức về quy định hành chính và chuyển cơ quan liên quan để xử lý
|
Văn bản chuyển xử lý
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
3
|
Xử lý các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân tổ chức về quy định hành chính
|
Báo cáo kết quả giải quyết phản
ánh, kiến nghị
|
Cơ quan, đơn vị được chuyển xử lý
phản ánh, kiến nghị
|
|
Thường xuyên
|
4
|
Công khai kết quả xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính
|
Công khai trên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Sau khi có Báo cáo kết quả giải quyết
|
VIII
|
Công tác
truyền thông hoạt động kiểm soát TTHC
|
1
|
Tuyên truyền về kết quả cải cách
TTHC, kiểm soát TTHC của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã.
|
- Tin, bài phản ánh về tình hình kết
quả hoạt động kiểm soát TTHC của các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
- Xây dựng chuyên đề về hoạt động
kiểm soát TTHC theo các lĩnh vực trọng điểm.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Báo Nghệ An; Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh;
- UBND cấp huyện, xã.
|
Thường xuyên
|
2
|
Biên soạn, cung cấp tài liệu về cải
cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến;
hướng dẫn người dân thực hiện đánh giá kết quả giải quyết TTHC; tổ chức cuộc
thi tìm hiểu hoạt động kiểm soát, giải pháp cải cách TTHC
|
- In, phát hành Sổ tay hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát TTHC;
- In, phát hành tờ rơi, tờ gấp công
khai về hoạt động kiểm soát TTHC, giải quyết TTHC;
- Tổ chức cuộc thi.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở: Nội vụ, Thông tin - Truyền
thông
|
Trong năm 2023
|
3
|
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục
về cải cách TTHC; gương người tốt, việc tốt trong cải cách TTHC; phóng sự về
hoạt động kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị...
|
Các chuyên đề, tin, bài, phóng sự
|
- Báo Nghệ An;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban,
Ngành liên quan.
|
Thường xuyên
|
IX
|
Kiện toàn đội
ngũ cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ KSTTHC và công tác tập huấn, hướng dẫn
nghiệp vụ Kiểm soát STTHC.
|
1
|
Rà soát, kiện toàn hệ thống cán bộ
đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo chế độ kiêm nhiệm tại các
ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh khi có sự thay đổi.
|
- Quyết định cử cán bộ đầu mối kiểm
soát TTHC của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã;
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND cấp huyện về việc công nhận cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ
kiểm soát TTHC tại các ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
2
|
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ Kiểm
soát TTHC, cải cách TTHC, hướng dẫn số hóa; Kỹ năng giao tiếp...cho cán bộ,
công chức Bộ phận Một cửa các cấp
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Quý II,
III/2023
|
3
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo tham vấn
các cá nhân, tổ chức liên quan đối với công tác cải cách TTHC
|
Tổ chức Hội nghị, Hội thảo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành liên quan
|
Trong năm
|
X
|
Công tác
kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
Kiểm tra việc thực hiện hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính theo Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh.
|
- Thành lập Đoàn kiểm tra liên
ngành:
- Thông báo kết luận kiểm tra; Tổng
hợp báo cáo tại các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Nhận xét đánh giá các đơn vị, địa
phương về mức độ hoàn thành để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công tác
thi đua của cá nhân và đơn vị.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Báo Nghệ An, Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh;
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh và Kiểm
tra đột xuất theo yêu cầu.
|
2
|
Tự kiểm tra hoạt động kiểm soát
TTHC tại cơ quan, đơn vị.
|
Thành lập tổ kiểm tra của cơ quan, đơn
vị để kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC của nội bộ cơ quan, đơn vị.
|
- Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
|
Thường xuyên
|
3
|
Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối
với những trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính (nếu
có)
|
Văn bản đề nghị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ngành, đơn vị liên quan
|
Sau kiểm tra
|
XI
|
Tổng hợp
báo cáo về tình hình và kết quả triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát
TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
Báo cáo về kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC; cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của ngành,
địa phương
|
100% Báo cáo của các Sở, Ban, Ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã được thực hiện trên Hệ thống báo cáo
Chính phủ
|
- Các Sở, Ban,
Ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu
|
XII
|
Công tác
khác
|
1
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm về công
tác kiểm soát TTHC; việc thực cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Trong năm
|