ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY
BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 3 năm 2011 về chính sách đối với người có uy tín trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của
Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính
sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 307/QĐ-UBDT
ngày 12 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban Dân tộc ban hành Quy chế thống kê, công bố
và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu số và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế quy định việc
bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02
năm 2014 và thay thế Quyết định số 19a/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 01 năm 2012 về việc
công bố thủ tục hành chính "xét công nhận người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số" thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.
Điều 3. Vụ
trưởng Vụ Dân tộc thiểu số, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực
thuộc Ủy ban và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT;
- Các Thứ trưởng, PCN UBDT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT;
- Website Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, Vụ PC (KSTTHC 03b), Vụ DTTS (05b).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/QĐ-UBDT ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN
DÂN TỘC
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
01
|
|
1
|
Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
|
Dân
tộc
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
PHẦN II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ "BÌNH CHỌN, XÉT CÔNG NHẬN
NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ" THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
1. Trình tự thực hiện
a) Bình chọn người có uy tín
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản hướng
dẫn của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã chỉ đạo
các thôn tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ
gia đình trong thôn) do Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì để bình chọn
người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu
kín (do hội nghị quyết định). Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại
biểu dự họp tán thành (trường hợp lần 1 chưa bình chọn được
thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu trên, nếu không bình chọn được
thì thôn đó không có người có uy tín);
Trưởng thôn lập 01 bộ tài liệu gồm
văn bản đề nghị gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành thôn (theo Biểu
mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số). Thời gian thực hiện bình chọn người có uy tín không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu
hợp lệ của thôn và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hằng
năm.
b) Rà soát kết quả bình chọn người có
uy tín
UBND xã kiểm
tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các thôn trong xã; lập 01 bộ
tài liệu gồm văn bản gửi UBND huyện kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình
chọn người có uy tín của các thôn (theo Biểu mẫu 02 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các
thôn và hoàn thành trước ngày 10 tháng 02 hằng năm.
c) Tổng hợp đề nghị xét công nhận người
có uy tín
UBND huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị
của các xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín
của huyện.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã và
hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 hằng năm.
d) Hoàn thiện hồ sơ, trình và phê duyệt
danh sách người có uy tín
Cơ quan công tác
dân tộc cấp tỉnh kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của
các huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014), văn bản đề nghị
của các huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh. Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các huyện
và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 3 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời gian
hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc
và Bộ Tài chính (gồm: Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy tín theo Biểu
mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10
tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư điện
tử theo địa chỉ: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
2. Cách thức thực hiện
a) Qua bưu điện;
b) Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Biểu tổng hợp danh sách người có uy
tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014) do cơ quan công tác dân tộc cấp
tỉnh lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Văn bản và các
tài liệu liên quan của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh;
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu:
- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo
vệ thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn khối
đại đoàn kết dân tộc;
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng
trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt
chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa
truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân
trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
b) Điều kiện:
- Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc
số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình chọn,
xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp thôn không đủ điều kiện
nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện cần bình chọn
hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt
khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của
Ủy ban nhân dân (UBND) huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp
với cơ quan Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các
ban, ngành liên quan tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các thôn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của
Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh
không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày
07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
ỦY
BAN DÂN TỘC
Biểu
mẫu 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên lịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên
thôn), ngày……. tháng…….
năm…….
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày……. tháng……. năm……., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn……. xã…………. Tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông
(bà):……………… Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ………………………………………………………….
- Đại diện Chi ủy
thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
…………………………………………..
- Đại diện các tổ
chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử
01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong
thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận người
có uy tín của thôn năm………………
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc
và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc
họp thống nhất:
- Ông (bà):……………………năm sinh………… dân tộc………… đạt số
phiếu (hoặc số người biểu quyết)………/tổng số phiếu (hoặc tổng số người)……* =….%
bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn………… năm…………;
- Ông (bà):……………………năm sinh………… dân tộc………… đạt số
phiếu (hoặc số người biểu quyết)………/tổng số phiếu (hoặc tổng số người)……=….%
bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn………… năm…………**
Biên bản được các thành viên tham dự họp thống nhất
thông qua với……% đại biểu dự họp tán thành và lập biên bản thành 02 bản có giá
trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Cuộc họp kết
thúc hồi………..giờ……….. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn
thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị
quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu hoặc
biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại diện, giám sát);
trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại
biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được bình chọn, đề nghị là người có
uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành và có tỷ lệ bình chọn
cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình
chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn thứ 2) thì đưa cả
vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu
mẫu 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên lịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN
NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM….
Hôm nay, vào hồi………. giờ………. ngày………. tháng……….
năm….. tại UBND xã…………… huyện…………… tỉnh (thành phố)……….……….……….
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà)………………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà)………………………… (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã…………… (ghi rõ họ, tên, chức danh):……………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh):…………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể
cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét
công nhận người có uy tín của các
thôn trong xã năm……..
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn
người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban
Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối
với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành của
các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc
bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín;
Sau khi kiểm
tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người
có uy tín của các thôn, các đại biểu
dự họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện
và không đủ điều kiện đề nghị công nhận là người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm………
(theo biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất
lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu
tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông
qua và được……… % đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi……. giờ…. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔNG
HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA
CÁC THÔN TRONG XÃ NĂM …..
(Kèm theo Biên bản họp UBND xã………. ngày………. tháng………. năm……….)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới tính
|
Dân
tộc
|
Nơi cư trú
|
Kết
quả kiểm tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
Đủ điều kiện
|
Không đủ điều
kiện
|
Lý
do*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Hôm nay, ngày…….. tháng…….. năm…….., tại (ghi rõ
địa điểm tổ chức) thôn….. xã………. Tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
- Chủ trì: Ông (bà):………………. Trưởng ban Công tác Mặt
trận thôn
(*) Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không
tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của Hội nghị liên ngành thôn.
Hôm nay, vào hồi……. giờ……. ngày……. tháng……. năm…….
tại UBND xã…….…….……. huyện…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….