Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về cơ chế đặc thù tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Số hiệu | 32/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hải Dương |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hiển |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2014/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ “V/v Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước”;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 26/03/2003 của Bộ Tài chính “V/v Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2014/NQ-HĐND15 ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 8 Về việc quy định một số cơ chế đặc thù về tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt một số cơ chế về tài chính đặc thù giai đoạn 2015-2020 đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn với các nội dung chính sau:
1. Điều chỉnh tỷ lệ (%) phân chia của một số nguồn thu giữa các cấp ngân sách cho thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn.
2. Tăng định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp giao thông TP Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn.
3. Ưu tiên tỷ lệ phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao cho Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; các tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
(Kèm theo Quyết định số 32/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh Hải Dương)
1.1. Điều chỉnh bổ sung tỷ lệ (%) phân chia số thu tiền sử dụng đất:
Số TT |
Các khoản thu |
Tổng |
Tỷ lệ phân chia nguồn thu theo Nghị quyết số: 150/2010/QĐ-UBND |
Tỷ lệ phân chia nguồn thu đề nghị điều chỉnh |
||||
thu NS |
NST |
NSH |
NSX |
NST |
NSH |
NSX |
||
NN (%) |
% |
% |
% |
% |
% |
% |
||
1 |
Đất của các dự án trên địa bàn thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn ( mục 11.2 của Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND) |
100 |
60 |
40 |
|
0 |
100 |
0 |
|
Riêng dự án đất Soi Nam giữ nguyên tỷ lệ điều tiết theo NQ 150/2010/NQ-HĐND |
100 |
60 |
40 |
|
60 |
40 |
|
2 |
Đất thuộc huyện Kinh Môn (trừ đất dự án)( mục 11.3 của Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất thuộc khu vực thị trấn |
100 |
10 |
45 |
45 |
0 |
55 |
45 |
|
- Đất thuộc khu vực xã |
100 |
10 |
30 |
60 |
0 |
40 |
60 |
3 |
Đất chuyên dùng, đất đô thị thuộc đơn vị cấp tỉnh thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất (mục 11.6 của Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND) ) |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
3.1 |
Đất chuyên dùng, đất đô thị do thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn quản lý thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
100 |
100 |
|
|
0 |
100 |
0 |
|
Riêng trụ sở UBND thành phố |
100 |
100 |
|
|
100 |
0 |
0 |
3.2 |
Đất chuyên dùng, đất đô thị thuộc cấp tỉnh quản lý thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
100 |
100 |
|
|
100 |
0 |
0 |
1.2. Điều chỉnh tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu thuế bảo vệ môi trường, phí bảo vệ môi trường: