Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND15 quy định cơ chế đặc thù về tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Số hiệu | 99/2014/NQ-HĐND15 |
Ngày ban hành | 11/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hải Dương |
Người ký | Bùi Thanh Quyến |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2014/NQ-HĐND15 |
Hải Dương, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/ 12/ 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 26/03/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 58/TTr - UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương về việc quy định một số cơ chế về tài chính đặc thù đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định một số cơ chế về tài chính đặc thù đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn với các nội dung chính sau:
1. Điều chỉnh tỷ lệ (%) phân chia của một số nguồn thu giữa các cấp ngân sách cho thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn.
2. Tăng định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp giao thông cho TP Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn.
3. Ưu tiên tỷ lệ phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ HẢI
DƯƠNG, THỊ XÃ CHÍ LINH VÀ HUYỆN KINH MÔN
(Kèm theo Nghị quyết số: 99 /2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Hải
Dương)
1.1. Điều chỉnh bổ sung tỷ lệ (%) phân chia số thu tiền sử dụng đất:
Số TT |
Các khoản thu |
Tổng thu NSNN (%) |
Tỷ lệ phân chia nguồn thu theo Nghị quyết số: 150/2010/QĐ-UBN0D |
Tỷ lệ phân chia nguồn thu đề nghị điều chỉnh |
||||
NST |
NSH |
NSX |
NST |
NSH |
NSX |
|||
% |
% |
% |
% |
% |
% |
|||
1 |
Đất của các dự án trên địa bàn thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn ( mục 11.2 của Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND) |
100 |
60 |
40 |
|
0 |
100 |
0 |
|
Riêng dự án đất Soi Nam giữ nguyên tỷ lệ điều tiết theo NQ 150/2010/NQ-HĐND |
100 |
60 |
40 |
|
60 |
40 |
|
2 |
Đất thuộc huyện Kinh Môn (trừ đất dự án)( mục 11.3 của Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất thuộc khu vực thị trấn |
100 |
10 |
45 |
45 |
0 |
55 |
45 |
|
- Đất thuộc khu vực xã |
100 |
10 |
30 |
60 |
0 |
40 |
60 |
3 |
Đất chuyên dùng, đất đô thị thuộc đơn vị cấp tỉnh thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất (mục 11.6 của Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND) ) |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
3.1 |
Đất chuyên dùng, đất đô thị do thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn quản lý thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
100 |
100 |
|
|
0 |
100 |
0 |
|
Riêng trụ sở UBND thành phố |
100 |
100 |
|
|
100 |
0 |
0 |
3.2 |
Đất chuyên dùng, đất đô thị thuộc cấp tỉnh quản lý thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
100 |
100 |
|
|
100 |
0 |
0 |
1.2. Điều chỉnh tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu thuế bảo vệ môi trường, phí bảo vệ môi trường:
Số TT |
Các khoản thu |
Tổng thu NS NN (%) |
Tỷ lệ phân chia nguồn thu theo NQ số 150/2010/NQ-HĐND |
Tỷ lệ phân chia nguồn thu đề nghị điều chỉnh |
||||
NST |
NSH |
NSX |
NST |
NSH |
NSX |
|||
% |
% |
% |
% |
% |
% |
|||
4 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản trên địa bàn TP, TX, huyện Kinh Môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
DNNN ĐP và các DN ngoài QD do Cục thuế quản lý thu |
100 |
100 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
5 |
Thuế bảo vệ môi trường do Cục thuế quản lý thu trên địa bàn TP, TX, Huyện Kinh Môn ( trừ thu từ xăng dầu) |
100 |
100 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
Tăng định mức duy tu bảo dưỡng thường xuyên cho sự nghiệp giao thông so với định mức duy tu bảo dưỡng thường xuyên giao thông cấp huyện.Cụ thể: