ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2010/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 04 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI,
TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ; MỨC CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC ĐẾN THĂM
VÀ LÀM VIỆC TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định
số 82/2001/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về nghi lễ Nhà nước và
đón tiếp khách nước ngoài;
Căn cứ Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 Chính phủ quy định chi tiết và thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định
số 122/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức
và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư
số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết và thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư
số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ
chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức
các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Nghị quyết
số 02/2010/NQ-HĐND ngày 25 tháng 06 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố
ban hành Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo
quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần
Thơ;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội
nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại
thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là 05 ngày kể
từ ngày ký; đồng thời, thay thế Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6
năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định chế độ
chi tiêu đón tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành,
đoàn thể thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP CP (HN – TP. HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Tài chính;
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND thành phố;
- UBMTTQ VN thành phố;
- UBND thành phố (1A,B,C,D,E);
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Kiểm toán Nhà nước KV 5;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- TT HĐND quận, huyện;
- UBND quận, huyện;
- Kho bạc Nhà nước Cần Thơ;
- Cục Thuế thành phố;
- Đài PT và TH Cần Thơ;
- Báo Cần Thơ;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Công báo;
- Trung tâm Lưu trữ;
- VP UBND thành phố (3B);
- Lưu: VT.AT120
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
QUỐC TẾ; MỨC CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC ĐẾN THĂM VÀ LÀM VIỆC TẠI THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32 /2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8
năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương I
CHẾ
ĐỘ CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI ĐẾN THĂM VÀ LÀM VIỆC TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Khách
quốc tế đến thành phố Cần Thơ được xếp theo hai hạng, gồm:
1. Khách hạng
1: Trưởng đoàn gồm tất cả các khách từ cấp Vụ, Cục trở xuống và những chức vụ
tương đương; phi công, hoa tiêu, các đoàn nghệ thuật và thể dục thể thao và
khách là Phó Chủ tịch các tổ chức (tương đương đoàn khách hạng C theo quy định
của Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Bộ Tài chính);
2. Khách hạng
2: tương đương đoàn khách mời quốc tế khác theo quy định tại Thông tư số
01/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Nội dung chi
1. Đối với các
đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại thành phố Cần Thơ do thành phố đài thọ
toàn bộ chi phí ăn, ở, đi lại trong nước:
a)
Chi đón, tiễn khách tại sân bay:
Chi
tặng hoa: Chỉ tặng hoa cho Trưởng đoàn là nữ; mức chi tối đa 200.000 đồng/1 người.
b)
Tiêu chuẩn xe ô tô:
Trưởng
đoàn bố trí một xe riêng; các đoàn viên trong đoàn đi xe nhiều chỗ ngồi; giá
thuê xe được thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê xe và hoá đơn thu tiền của các
đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ vận tải.
c) Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở: (giá
thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng)
- Khách hạng 1:
+ Trưởng đoàn: Mức tối đa
2.400.000 đồng/người/ngày;
+ Đoàn viên: Mức tối đa 1.700.000
đồng/người/ngày;
- Khách hạng 2: Mức tối đa
500.000 đồng/người/ngày.
- Trường hợp do yêu cầu đối ngoại
đặc biệt cần thuê phòng theo tiêu chuẩn cao hơn mức quy định tối đa nêu trên,
thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp khách quyết định mức chi thuê phòng
trên tinh thần tiết kiệm và phải tự sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách được
cấp có thẩm quyền giao để thực hiện;
- Trường hợp nghỉ tại nhà khách của
cơ quan, đơn vị mà không tính tiền phòng hoặc trường hợp thuê khách sạn không
bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê phòng thì cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền
ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của 1 ngày/người đối với từng hạng khách. Tổng mức
tiền thuê phòng và tiền ăn sáng không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định nêu
trên;
- Chứng từ thanh toán căn cứ vào
hợp đồng và hoá đơn thu tiền của các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ khách
sạn, nhà nghỉ.
d)
Tiêu chuẩn ăn hàng ngày: (bao gồm 2 bữa trưa và tối):
- Khách hạng 1: Mức tối đa 400.000 đồng/ngày/người;
- Khách hạng 2: Mức tối đa 270.000 đồng/ngày/người;
-
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản
xuất tại Việt Nam) chưa bao gồm các loại thuế phải trả nhà cung cấp dịch vụ
theo quy định hiện hành;
-
Trong trường hợp cần thiết phải có cán bộ của đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn
thì được thanh toán tiền ăn như đối với thành viên của đoàn.
đ)
Tổ chức chiêu đãi:
- Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức
chi chiêu đãi khách tối đa không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách theo
quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 2, Chương I Quy định này;
-
Mức chi chiêu đãi trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại
Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía thành phố tham gia
tiếp khách (danh sách đại biểu được căn cứ theo danh sách đón đoàn được cấp có
thẩm quyền phê duyệt), chưa bao gồm các loại thuế phải trả nhà cung cấp dịch vụ
theo quy định hiện hành.
e)
Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc:
-
Khách hạng 1: Mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt, tối đa không quá 70.000 đồng/người/ngày
(02 buổi làm việc);
-
Mức chi trên được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch thành phố tham gia tiếp
khách.
g)
Chi dịch thuật:
-
Biên dịch:
+
Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang Tiếng Việt: Tối đa không quá
120.000 đồng/trang (350 từ);
+
Tiếng Việt sang Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU: Tối đa không quá
150.000 đồng/trang (350 từ);
+
Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi biên dịch được phép tăng tối đa
30% so với mức chi biên dịch nêu trên.
-
Dịch nói:
+
Dịch nói thông thường: Tối đa không quá 150.000 đồng/giờ/người, tương đương
không quá 1.200.000 đồng/ngày/người làm việc 8 giờ;
+
Dịch đuổi (dịch đồng thời): Tối đa không quá 400.000 đồng/giờ/người, tương
đương 3.200.000 đồng/ngày/người làm việc 8 giờ;
+
Trong trường hợp đặc biệt tổ chức các hội nghị quốc tế có quy mô lớn cần phải
thuê phiên dịch có trình độ dịch đuổi cao để đảm bảo chất lượng của hội nghị,
thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì hội nghị quyết định mức chi dịch nói cho
phù hợp và phải tự sắp xếp trong phạm vi dự
toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện;
+
Định mức chi dịch thuật nêu trên chỉ áp dụng trong trường hợp cơ quan không có
người phiên dịch cần thiết phải đi thuê;
+
Trường hợp các cơ quan, đơn vị chưa được bố trí người làm ở vị trí công tác
biên, phiên dịch, nhưng cũng không đi thuê bên ngoài, mà sử dụng cán bộ của các
cơ quan, đơn vị để tham gia công tác biên, phiên dịch thì được thanh toán tối
đa không quá 50% mức biên, phiên dịch đi thuê ngoài. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
chịu trách nhiệm quyết định mức chi cụ thể trong từng trường hợp và phải được
quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị; đồng thời phải chịu
trách nhiệm về việc giao thêm công việc ngoài nhiệm vụ thường xuyên được giao của
cán bộ và phải quản lý chất lượng biên, phiên dịch bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
h)
Chi tặng phẩm:
Căn
cứ tính chất công việc, yêu cầu đối ngoại của từng đoàn khách nước ngoài vào
làm việc tại thành phố Cần Thơ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm đón
đoàn quyết định chi tặng phẩm trên tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình
thức; cụ thể như sau:
-
Tặng phẩm là sản phẩm do Việt Nam sản xuất và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc,
mức chi cụ thể:
+
Trưởng đoàn: Mức tối đa không quá 400.000 đồng/người;
+
Các đại biểu khác: Mức tối đa không quá 300.000 đồng/người.
i)
Đi công tác cơ sở:
Trường
hợp cần thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại cơ sở theo chương trình, kế
hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì tiêu chuẩn đón tiếp như sau:
-
Cơ quan chủ trì đón tiếp khách chịu trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón
khách từ nơi ở chính tới cơ sở và chi phí ăn, nghỉ cho khách trong những ngày
khách làm việc tại cơ sở theo các mức chi quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1,
Điều 2, Chương I Quy định này;
-
Đơn vị ở cơ sở nơi khách đến thăm và làm việc chi tiếp khách gồm nước uống, hoa
quả, bánh ngọt. Mức chi theo quy định tại điểm e khoản 1, Điều 2, Chương I Quy
định này;
-
Trường hợp cán bộ thành phố được cử tham gia đoàn tháp tùng khách đi thăm và
làm việc ở địa phương thì được thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng
theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế
ở. Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì người lẻ được thuê 1 người/phòng
theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế
ở và được thanh toán phụ cấp lưu trú theo chế độ hiện hành về công tác phí đối
với cán bộ, công chức trong nước đi công tác trong nước.
2. Đối với các
đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại Cần Thơ do khách tự túc ăn, ở; thành phố
chi các khoản chi phí lễ tân, chi phí đi lại trong nước:
Cơ
quan chủ trì đón tiếp đoàn vào được chi để đón tiếp đoàn như sau:
a)
Chi đón tiếp tại sân bay; chi phí về phương tiện đi lại trong thời gian đoàn
làm việc tại Cần Thơ; chi phí tiếp xã giao các buổi làm việc; chi phí dịch thuật;
chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm; trong trường hợp vì quan hệ đối ngoại xét
thấy cần thiết thì Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp có thể phê
duyệt chi mời 01 bữa cơm thân mật;
b)
Tiêu chuẩn chi đón tiếp và mức chi theo từng hạng khách như quy định tại điểm
a, b, đ, e, g, h khoản 1; Điều 2, Chương I Quy định này;
c)
Trường hợp đoàn làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện chi đón tiếp như quy định tại
điểm e, khoản 1; Điều 2, Chương I Quy định này.
3. Đối với các
đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại thành phố Cần Thơ do khách tự túc mọi
chi phí:
Cơ
quan, đơn vị có đoàn đến làm việc chỉ được chi để tiếp xã giao các buổi đoàn đến
làm việc, mức chi như quy định tại điểm e, khoản 1; Điều 2, Chương I Quy định
này.
Chương II
MỨC
CHI ĐỐI VỚI HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TỔ CHỨC TẠI CẦN THƠ
Điều 3. Mức chi Hội nghị, hội thảo quốc tế do thành
phố chi
1. Đối với
khách mời là đại biểu quốc tế được áp dụng các mức chi quy định tại khoản 1, Điều
2, Chương I Quy định này.
2. Chi giải
khát giữa giờ (áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch): thực hiện theo quy định
tại điểm e khoản 1, Điều 2, Chương I Quy định này.
3. Đối với các
khoản chi phí khác như: Chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên
truyền, trang trí, thuê hội trường hoặc phòng họp, thuê thiết bị (nếu có), tiền
làm cờ, phù hiệu hội nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y tế, các khoản
chi cần thiết khác (nếu có) phải trên cơ sở thực sự cần thiết và trong dự toán
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức tại
thành phố Cần Thơ do thành phố và nước ngoài phối hợp tổ chức
Đối
với các hội nghị, hội thảo này, khi xây dựng dự toán cần làm rõ những nội dung
thuộc trách nhiệm của phía nước ngoài chi, những nội dung thuộc trách nhiệm của
phía Việt Nam chi để tránh chi trùng lắp. Đối với những nội dung chi thuộc
trách nhiệm của phía Việt Nam thì phải căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và
các mức chi được quy định tại khoản 1, Điều 2, Chương I Quy định này.
Điều 5. Hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức tại
thành phố Cần Thơ do phía nước ngoài chi
Cơ
quan, đơn vị nơi phối hợp với các tổ chức quốc tế để tổ chức hội nghị, hội thảo
không được sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước để chi thêm cho các hội nghị, hội
thảo quốc tế này.
Chương III
CHẾ
ĐỘ CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC ĐẾN THĂM VÀ LÀM VIỆC TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Điều 6. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi:
Đối
với khách ngoài thành phố Cần Thơ đến làm việc với Thành ủy, Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể, sở, ban
ngành thành phố, quận, huyện; trường hợp, thủ trưởng cơ quan đơn vị xét thấy cần
thiết thì tổ chức mời cơm khách.
2.
Đối tượng:
a)
Đoàn khách của các cơ quan Trung ương bao gồm: Các cơ quan Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các Bộ, ngành, Đoàn
thể Trung ương; các Ban Đảng, các Ủy ban của Quốc hội; cấp Vụ của các Bộ, ngành
Trung ương và tương đương.
b)
Đoàn khách các tỉnh, thành: Các cơ quan Đảng , Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn
thể các cấp; Đoàn cán bộ lão thành Cách mạng, Đoàn bà mẹ Việt Nam anh hùng;
Đoàn khách cơ sở là bà con dân tộc ít người; Đoàn khách già làng, trưởng bản.
Điều 7. Nội dung chi
Chi
tiếp khách đến thăm và làm việc tại các địa phương, cơ quan, đơn vị trong thành
phố, cụ thể như sau:
-
Chi nước uống;
-
Chi mời cơm trong trường hợp xét thấy thật cần thiết.
Điều 8. Mức chi
Mức
chi tiếp khách đến thăm và làm việc tại các địa phương, đơn vị trong thành phố
(áp dụng theo mức quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm
2010 của Bộ Tài chính), cụ thể như sau:
1.
Chi nước uống tối đa không quá 20.000đồng/người/ngày.
2.
Chi mời cơm khách theo mức chi tiếp khách tối đa không quá
200.000đồng/người/suất.
3. Các
cơ quan chỉ được sử dụng từ nguồn kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ và
các nguồn thu hợp pháp khác để chi mời cơm khách và phải được quy định trong
quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với đặc
điểm hoạt động của cơ quan.
4. Thủ trưởng
các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị bảo đảm một
phần kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
công lập; các đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khoa học và công nghệ công lập
đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số
115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ. Đối tượng được mời cơm
do thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định và phải được quy định trong quy chế
chi tiêu nội bộ của đơn vị, trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với khả
năng kinh phí của đơn vị./.