ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3198/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 10 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC ĐẤU THẦU ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠ QUAN CẤP TỈNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA BÊN MỜI THẦU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-BKHĐT ngày
02/7/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày
02/7/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Công văn số 1693//KHĐT-TĐ ngày 20/10 /2015 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực Đấu thầu áp dụng tại các cơ quan cấp xã thực hiện nhiệm vụ
của bên mời thầu.
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức mời thầu, Nhà thầu tổ chức công khai và
thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND cấp
xã, các cơ quan, tổ chức mời thầu, Nhà thầu và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI
CÁC CƠ QUAN CẤP TỈNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA BÊN MỜI THẦU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Gửi thư chấp thuận hồ sơ dự thầu
(HSDT) và trao hợp đồng
|
|
2
|
Tiếp nhận HSDT trong trường hợp
nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT từ Bên mời thầu.
|
|
3
|
Nhà thầu được tự gửi văn bản làm
rõ về năng lực, kinh nghiệm của mình mà không cần đợi văn bản yêu cầu làm rõ
từ bên mời thầu
|
|
4
|
Thương thảo hợp đồng trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠ QUAN CẤP TỈNH THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ CỦA BÊN MỜI THẦU
1. Gửi thư chấp thuận HSDT và
trao hợp đồng
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Đồng thời với thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng,
trong đó có nội dung yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian
hoàn thiện, ký kết hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã
được xác minh là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng
- Thời gian thực hiện
TTHC: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Địa điểm thực hiện TTHC: Địa chỉ của
Bên mời thầu.
Bước 2: Trường hợp nhà thầu trúng
thầu không đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà
thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
* Cách
thức thực hiện: Thông qua hệ thống
bưu chính.
* Thành phần hồ sơ: Thư thông báo chấp nhận HSDT và trao hợp đồng
* Số lượng hồ sơ: 01 bản gốc
* Thời hạn giải quyết: Đồng thời với thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
(Thông báo tới các nhà thầu tham dự
thầu theo đường bưu điện, fax là 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn
nhà thầu được phê duyệt).
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
Bên mời thầu ở đây là các ban quản
lý dự án của tỉnh, các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc được
thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các
nhiệm vụ của bên mời thầu...
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng
* Lệ phí: Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thư chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng theo Mẫu số 20 Chương VIII Phần 3
Mẫu số 1 - Mẫu HSMT áp dụng phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ theo
Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT.
- Thư chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng theo Mẫu số 23 Chương VIII Phần 3
Mẫu số 2 - Mẫu HSMT áp dụng phương thức 01 giai đoạn 02 túi hồ sơ
theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
thầu xây lắp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm
Mẫu số 20
Chương VIII Phần 3 Mẫu số 1 – Mẫu HSMT áp dụng phương thức 01 giai đoạn 01 túi
hồ sơ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT)
THƯ CHẤP THUẬN
HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
____,
ngày ____ tháng ____ năm __
Kính gửi: [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu
trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”]
Về việc: Thông báo chấp thuận
hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng
Căn cứ Quyết định số___ ngày___ tháng___năm___ của Chủ đầu tư [ghi tên
Chủ đầu tư, sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”] về việc phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu], Bên mời thầu [ghi
tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu”] xin thông báo Chủ đầu
tư đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói
thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc
lập thì ghi tên, số hiệu của phần mà Nhà thầu được công nhận trúng thầu] với
giá hợp đồng là ____ [ghi giá trúng thầu trong quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu] với thời gian thực hiện hợp đồng là ____[ghi thời
gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp
đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng: [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng],
tại địa điểm [ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng];
- Thời gian ký kết hợp đồng: [ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa
điểm [ghi địa điểm ký kết hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số
22 Chương VIII – Biểu mẫu hợp đồng của Hồ sơ mời thầu với số tiền ___ và thời
gian hiệu lực___[ghi số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục
5 Chương VII - Điều kiện cụ thể của hợp đồng của Hồ sơ mời thầu].
Văn bản này là một phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được
văn bản này, Nhà thầu phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng
và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong
đó Nhà thầu phải cam kết năng lực hiện tại của nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu nêu
trong hồ sơ mời thầu. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà
thầu trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà thầu không đáp ứng
yêu cầu thực hiện gói thầu.
Nếu đến ngày___ tháng___năm___ [căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu để
quy định thời hạn cuối cùng cho việc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng, hoàn thiện, ký kết hợp đồng nhưng không muộn hơn 28 ngày, kể từ ngày phát
hành văn bản thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng] mà Nhà thầu
không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết hợp
đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu
nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
|
Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Tài liệu đính kèm: Dự thảo
hợp đồng.
Mẫu số 23
Chương VIII Phần 3 Mẫu số 2 – Mẫu HSMT áp dụng phương thức 01 giai đoạn 02 túi
hồ sơ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT)
THƯ CHẤP THUẬN
HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
____,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu
trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”]
Về việc: Thông báo chấp thuận
hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Căn cứ Quyết định số___ ngày___ tháng___năm___ của Chủ đầu tư [ghi tên
Chủ đầu tư, sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”] về việc phê duyệt kết quả lựa
chọn Nhà thầu gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu], Bên mời thầu [ghi
tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu”] xin thông báo Chủ đầu
tư đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói
thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc
lập thì ghi tên, số hiệu của phần mà Nhà thầu được công nhận trúng thầu] với
giá hợp đồng là ____ [ghi giá trúng thầu trong quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu] với thời gian thực hiện hợp đồng là ____[ghi thời
gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp
đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng: [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng],
tại địa điểm [ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng];
- Thời gian ký kết hợp đồng: [ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa
điểm [ghi địa điểm ký kết hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số
22 Chương IX – Biểu mẫu hợp đồng của Hồ sơ mời thầu với số tiền ___ và thời
gian hiệu lực___[ghi số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục
5 Chương VIII - Điều kiện cụ thể của hợp đồng của Hồ sơ mời thầu].
Văn bản này là một phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được
văn bản này, Nhà thầu phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng
và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong
đó Nhà thầu phải cam kết năng lực hiện tại của Nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu nêu
trong hồ sơ mời thầu. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà
thầu trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà thầu không đáp ứng
yêu cầu thực hiện gói thầu.
Nếu đến ngày___ tháng___năm___ [căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu để
quy định thời hạn cuối cùng cho việc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng, hoàn thiện, ký kết hợp đồng nhưng không muộn hơn 28 ngày, kể từ ngày phát
hành văn bản thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng] mà Nhà thầu
không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết hợp
đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu
nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
|
Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Tài liệu đính kèm: Dự thảo hợp đồng.
2. Tiếp
nhận HSDT trong trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT từ
Bên mời thầu.
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Bên mời
thầu phải tiếp nhận HSDT của tất cả
các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà
thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT trực tiếp từ bên mời thầu.
- Thời gian thực hiện
TTHC: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Địa điểm thực hiện TTHC: Địa chỉ của
Bên mời thầu.
Bước 2: Trường
hợp chưa mua HSMT thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng
giá bán HSMT trước khi hồ sơ dự thầu được tiếp nhận.
* Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan của
Bên mời thầu;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần hồ sơ:
- HSDT
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản gốc HSDT
- Bản chụp của HSDT với số lượng
theo yêu cầu của HSMT
* Thời hạn giải quyết: nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu và Nhà thầu
Bên mời thầu ở đây là các ban quản
lý dự án của tỉnh, các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc được
thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các
nhiệm vụ của bên mời thầu...
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà thầu được nộp HSDT
* Lệ phí: chi phí mua HSMT tối đa là 2.000.000 đồng cho đấu
thầu trong nước; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu
quốc tế. (Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
- Nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu
(điểm e, khoản 1, điều 12, Luật Đấu thầu năm 2013)
- Đóng phí mua HSMT (điểm d, khoản
1, điều 13, Luật Đấu thầu năm 2013)
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
thầu xây lắp.
3. Nhà
thầu được tự gửi văn bản làm rõ về năng lực, kinh nghiệm của mình mà không cần
có văn bản yêu cầu làm rõ từ bên mời thầu
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong khoảng thời gian
theo quy định tại HSMT, trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các
tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được
phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và
kinh nghiệm của mình.
- Thời gian thực
hiện TTHC: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết)
- Địa điểm thực hiện TTHC: địa chỉ của
Bên mời thầu
Bước 2: Bên mời thầu tiếp nhận những
tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách
hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT.
Bước 3: Bên mời thầu phải thông
báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà
thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax .
* Cách
thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp đến bên mời thầu;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần hồ sơ:
- Các
tài liệu làm rõ
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bản gốc để đối chiếu (nếu cần);
- 01 bản chụp các tài liệu làm rõ.
* Thời hạn giải quyết: Trong khoảng thời gian được gửi văn bản làm rõ
quy định trong HSMT.
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu và Nhà thầu
Bên mời thầu ở đây là các ban quản
lý dự án của tỉnh, các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc được
thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các
nhiệm vụ của bên mời thầu...
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bên mời thầu tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để
xem xét đánh giá
* Lệ phí: Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: (quy định tại Điều 16, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP)
- Các tài liệu làm rõ liên quan đến
tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, không liên quan đến giá dự thầu;
- Tài liệu phải gửi đến bên mời thầu
trong khoảng thời gian được phép gửi văn bản làm rõ.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
thầu xây lắp.
4. Thương thảo hợp đồng trước
khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhà thầu xếp hạng thứ nhất
được bên mời thầu mời đến thương thảo hợp đồng;
- Thời gian thực
hiện TTHC: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết)
- Địa điểm thực hiện TTHC: địa chỉ của
Bên mời thầu
Bước 2: Trường hợp thương thảo
thành công, chủ đầu tư sẽ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
Bước 3: Trường hợp thương thảo
không thành công, mời nhà thầu tiếp theo vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp
thương thảo với nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công, thì bên mời thầu
báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan bên mời
thầu, chủ đầu tư.
* Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo đánh giá HSDT (01 bản
sao) và văn bản xếp hạng nhà thầu (01 bản sao);
- HSDT (01 bản sao) và các tài liệu
làm rõ HSDT nếu có (01 bản sao);
- HSMT (01 bản sao).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
*Thời hạn giải quyết: Không được vượt quá 45 ngày đối với đấu thầu trong nước và 60 ngày đối
với đấu thầu quốc tế
* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu và Nhà thầu
Bên mời thầu ở đây là các ban quản
lý dự án của tỉnh, các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc được
thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các
nhiệm vụ của bên mời thầu...
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản thương thảo hợp đồng
* Lệ phí: Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: (điểm a, khoản 3, điều 19, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP)
- Không thương thảo đối với các nội
dung mà nhà thầu đã chào theo đúng yêu cầu của HSMT.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
thầu xây lắp.