ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3186/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 10 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 62/TTr-SCT ngày 20/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc
Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3186/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng (đối
với công trình công nghiệp)
|
1
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
|
2
|
Thẩm định Thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở
|
|
Tổng
số: 02 thủ tục.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực Hoạt động
xây dựng (đối với công trình công nghiệp)
01. Thủ tục: Thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng
- Trình tự thực hiện:
* Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ
dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
* Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định và điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng, Sở Công Thương có trách nhiệm:
+ Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định và điều chỉnh Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và
các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
+ Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường
hợp: trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của Sở Công Thương hoặc người đề
nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; không thuộc đối tượng phải thẩm định
tại cơ quan chuyên môn theo quy định; hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về
tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị định này.
* Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được yêu cầu của Sở Công Thương, nếu người đề nghị thẩm
định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Công Thương dừng việc thẩm định,
người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
* Trong quá trình thẩm định, Sở Công
Thương có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến
người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số
liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không
thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì Sở Công Thương dừng việc thẩm định,
người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
* Trong thời gian không quá 35 ngày đối
với dự án nhóm A, không quá 25 ngày đối với dự án nhóm B, không quá 15 ngày đối
với dự án nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương ra thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã
được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công
Thương, theo địa chỉ: motcua.socongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
theo Mẫu số 1 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ.
+ Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng
công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương
thức đối tác công tư.
+ Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa
chọn kèm theo (nếu có yêu cầu).
+ Văn bản/quyết định phê duyệt và bản
vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau
đây: quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có
tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của
pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường
hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
+ Các văn bản ý kiến về giải pháp
phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; kết quả thực hiện
thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả
thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải
pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông
thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng
cháy và chữa cháy.
+ Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về
đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ
cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật
hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự
án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt
quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có).
+ Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê
duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở
hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng
cho dự án.
+ Danh sách các nhà thầu kèm theo mã
số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà
thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng
mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra.
+ Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, hồ sơ
trình thẩm định còn phải có các nội dung sau: tổng mức đầu
tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan; báo giá, kết quả thẩm
định giá (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Dự án nhóm A: không quá 35 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Dự án nhóm B: không quá 25 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Dự án nhóm C: không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết
định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị dự án gọi chung là Người
đề nghị thẩm định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định có đóng dấu thẩm định của
Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư theo Mẫu
số 1 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm
tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được
xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, đúng quy cách, được trình bày với
ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận.
Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) phải tuân
thủ quy định của pháp luật về kiến trúc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
Mẫu số 01
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
……., ngày….. tháng …..năm….
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi:
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ……………………………………………………………….
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên
môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự
án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời
hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại
diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ……………(xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn
khác/thực hiện theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các
văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định
này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ
nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của
nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Thẩm định Thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở
- Trình tự thực hiện:
* Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định
Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ
dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc motcua.socongthuong.soctrang.gov.vn.
* Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định và điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở, Sở Công Thương có trách nhiệm:
+ Thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị thẩm định và điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ
lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
+ Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường
hợp: trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của Sở Công Thương hoặc người đề
nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; không thuộc đối tượng phải thẩm định
tại cơ quan chuyên môn theo quy định; hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về
tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị định này.
* Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được yêu cầu của Sở Công Thương, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện
việc bổ sung hồ sơ thì Sở Công Thương dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định
trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
* Trong quá trình thẩm định, Sở Công
Thương có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến
người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ
sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp
các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong
thời hạn 20 ngày thì Sở Công Thương dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định
trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
* Trong thời gian không quá 40 ngày đối
với công trình cấp I, cấp đặc biệt; không quá 30 ngày đối với công trình cấp II, cấp III; không quá 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương
ra thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã
được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công
Thương, theo địa chỉ: motcua.socongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở theo Mẫu số 4 Phụ lục I Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
+ Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm:
quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo Báo cáo nghiên cứu
khả thi được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên
môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo
(nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của Nhà
thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu
cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy, kết
quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu) và các văn bản khác có liên quan.
Thủ tục về phòng cháy chữa cháy được
thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời
điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây
dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định.
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu
tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định.
+ Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm
tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ
nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của
nhà thầu nước ngoài (nếu có).
+ Đối với các công trình sử dụng vốn
đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm
định dự toán xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại nêu trên, hồ sơ phải có
thêm dự toán xây dựng; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để
xác định dự toán xây dựng; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu
có).
+ Đối với điều chỉnh thiết kế triển
khai sau thiết kế cơ sở ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, chủ đầu tư phải nộp
báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình (trường hợp công trình
đã thi công xây dựng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ Đối với công trình cấp I, cấp đặc
biệt: không quá 40 ngày.
+ Đối với công trình cấp II và cấp
III: không quá 30 ngày.
+ Đối với công trình còn lại: không
quá 20 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết
định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị dự án gọi chung là Người
đề nghị thẩm định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo kết quả thẩm định/điều chỉnh Thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định
có đóng dấu thẩm định của Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định/điều chỉnh
Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số
4 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm
tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được
xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, đúng quy cách, được trình bày với
ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận.
Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân
thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
Mẫu số 04
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
…….., ngày ….. tháng….. năm……
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính
gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ……………………………………………………………………….
2. Loại, Cấp công trình: …………………………………………………………….….
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt ………………………….
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ..................
5. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………
6. Giá trị dự
toán xây dựng công trình: ………………………………………………
7. Nguồn vốn đầu tư: …………………………(xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn
khác /thực hiện theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng: ……………………………………………………..
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng: …………………………………………………….
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:
…………………………………………….
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: …………………………………………………
12. Các thông tin khác có liên quan: ………………………………………………….
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các
văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Nghị định
này.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ đầu
tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao gồm
thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng đối với công trình
sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT
KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế
xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với
yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công
trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức
đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung nêu
trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu)
|