Quyết định 3180/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
Số hiệu | 3180/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/09/2015 |
Ngày có hiệu lực | 04/09/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Đỗ Hữu Lâm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3180/QĐ-UBND |
Long An, ngày 04 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và các báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1729/TTr-SCT ngày 26/8/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 1087/STP-KSTTHC ngày 10/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành, 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An (kèm theo 62 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3180/QĐ-UBND ngày 04/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
IV. LĨNH VỰC HÓA CHẤT |
||
1 |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
2 |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
3 |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
4 |
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
5 |
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
6 |
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
IV. LĨNH VỰC HÓA CHẤT |
|||
1 |
193452 |
Cấp giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất |
Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất |
2 |
T-LAN-182906-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
|
3 |
T-LAN-182938-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
|
4 |
T-LAN-182974-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
|
XIV. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM |
|||
3 |
T-LAN-270007-TT |
Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân đóng trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương |
Công văn số 6770/BCT-KHCN ngày 06/7/2015 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc thực hiện Thông tư liên quan đến lĩnh vực an toàn thực phẩm |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
IV. LĨNH VỰC HÓA CHẤT (02 thủ tục) |
|||
5 |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
Quyết định số 4204/QĐ-BCT ngày 27/4/2015 của Bộ Công Thương ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương |
6 |
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3180/QĐ-UBND |
Long An, ngày 04 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và các báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1729/TTr-SCT ngày 26/8/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 1087/STP-KSTTHC ngày 10/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành, 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An (kèm theo 62 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3180/QĐ-UBND ngày 04/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
IV. LĨNH VỰC HÓA CHẤT |
||
1 |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
2 |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
3 |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
4 |
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
5 |
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
6 |
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
IV. LĨNH VỰC HÓA CHẤT |
|||
1 |
193452 |
Cấp giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất |
Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất |
2 |
T-LAN-182906-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
|
3 |
T-LAN-182938-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
|
4 |
T-LAN-182974-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
|
XIV. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM |
|||
3 |
T-LAN-270007-TT |
Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân đóng trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương |
Công văn số 6770/BCT-KHCN ngày 06/7/2015 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc thực hiện Thông tư liên quan đến lĩnh vực an toàn thực phẩm |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
IV. LĨNH VỰC HÓA CHẤT (02 thủ tục) |
|||
5 |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
Quyết định số 4204/QĐ-BCT ngày 27/4/2015 của Bộ Công Thương ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương |
6 |
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112 Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ những nội dung tổ chức, cá nhân cần chỉnh sửa, bổ sung và thời hạn hoàn thành.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Công Thương tổ chức thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến nhận giấy xác nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Long An.
- Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Có.
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
+ Lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất;
+ Về nhà xưởng, kho tàng: Địa điểm; Bố trí mặt bằng nhà xưởng, kho tàng; Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình;
+ Về trang thiết bị: Thiết bị sản xuất; Các thiết bị, phương tiện an toàn; Hệ thống xử lý khí thải và chất thải;
+ Về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn: Phương tiện vận chuyển hóa chất; Vận hành an toàn hóa chất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112 Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ những nội dung tổ chức, cá nhân cần chỉnh sửa, bổ sung và thời hạn hoàn thành.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Công Thương tổ chức thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến nhận giấy xác nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Long An.
- Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản gốc giấy chứng nhận đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Có.
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
+ Lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất
+ Người trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất;
+ Về nhà xưởng, kho tàng: Địa điểm; Bố trí mặt bằng nhà xưởng, kho tàng; Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình;
+ Về trang thiết bị: Thiết bị sản xuất; Các thiết bị, phương tiện an toàn; Hệ thống xử lý khí thải và chất thải;
+ Về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn: Phương tiện vận chuyển hóa chất; Vận hành an toàn hóa chất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112 Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ những nội dung tổ chức, cá nhân cần chỉnh sửa, bổ sung và thời hạn hoàn thành.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Công Thương tổ chức thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến nhận giấy xác nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An.
- Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản gốc giấy chứng nhận đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Có.
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
+ Lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
+ Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất
+ Người trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất;
+ Về nhà xưởng, kho tàng: Địa điểm; Bố trí mặt bằng nhà xưởng, kho tàng; Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình;
+ Về trang thiết bị: Thiết bị sản xuất; Các thiết bị, phương tiện an toàn; Hệ thống xử lý khí thải và chất thải;
+ Về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn: Phương tiện vận chuyển hóa chất; Vận hành an toàn hóa chất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112 Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ những nội dung tổ chức, cá nhân cần chỉnh sửa, bổ sung và thời hạn hoàn thành.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Công Thương tổ chức thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến nhận giấy xác nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An.
- Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.
Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận (nếu có).
* Trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực thi hành, trước thời điểm hết hiệu lực của giấy chứng nhận 30 (ba mươi) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Giấy chứng nhận hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đã được cấp lần trước;
+ Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận,
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Có.
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
+ Lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất.
+ Về nhà xưởng, kho tàng: Địa điểm; Bố trí mặt bằng nhà xưởng, kho tàng; Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình.
+ Về trang thiết bị: Thiết bị sản xuất; Các thiết bị, phương tiện an toàn; Hệ thống xử lý khí thải và chất thải.
+ Về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn: Phương tiện vận chuyển hóa chất; Vận hành an toàn hóa chất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất;
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112 Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận chuyên môn xem xét tính hợp lệ, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ những nội dung tổ chức, cá nhân cần chỉnh sửa, bổ sung và thời hạn hoàn thành.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Công Thương tổ chức thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến nhận giấy xác nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An.
- Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận (nếu có).
* Trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực thi hành, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 (ba mươi) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Giấy chứng nhận hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đã được cấp lần trước;
+ Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Có.
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
+ Lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất
+ Người trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất.
+ Về nhà xưởng, kho tàng: Địa điểm; Bố trí mặt bằng nhà xưởng, kho tàng; Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình.
+ Về trang thiết bị: Thiết bị sản xuất; Các thiết bị, phương tiện an toàn; Hệ thống xử lý khí thải và chất thải.
+ Về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn: Phương tiện vận chuyển hóa chất; Vận hành an toàn hóa chất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất;
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112, Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ những nội dung tổ chức, cá nhân cần chỉnh sửa, bổ sung và thời hạn hoàn thành.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Công Thương tổ chức thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến nhận giấy xác nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An.
- Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận (nếu có).
* Trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực thi hành, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 (ba mươi) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Giấy chứng nhận hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đã được cấp lần trước;
+ Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Có.
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
+ Lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
+ Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất
+ Người trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất.
+ Về nhà xưởng, kho tàng: Địa điểm; Bố trí mặt bằng nhà xưởng, kho tàng; Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình.
+ Về trang thiết bị: Thiết bị sản xuất; Các thiết bị, phương tiện an toàn; Hệ thống xử lý khí thải và chất thải.
+ Về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn: Phương tiện vận chuyển hóa chất; Vận hành an toàn hóa chất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
1. Cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112 Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận chuyên môn thẩm định hồ sơ. Nếu hợp lệ theo quy định thì trình lãnh đạo Sở xem xét, ký Giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất. Nếu không cấp Giấy xác nhận thì trả lời cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến nhận giấy xác nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản khai báo hóa chất;
- Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt theo mẫu do Bộ Công Thương quy định đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm. Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó tại Sở Công Thương thì tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất khi thành phần hóa chất không thay đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất.
- Phí, lệ phí: Có.
+ Lệ phí: 200.000 đồng/Giấy xác nhận
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai báo hóa chất (Mẫu Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong một năm bằng văn bản đến Sở Công Thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm;
+ Định kỳ trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, các doanh nghiệp sản xuất hóa chất thực hiện chế độ báo cáo của năm trước với Sở Công Thương. Trường hợp không sản xuất hóa chất thường xuyên thì năm không sản xuất doanh nghiệp phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với Sở Công Thương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12, Quốc Hội thông qua ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011 của Bộ Công Thương Quy định về khai báo hóa chất
+ Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
_______________
Ghi chú: phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011 của Bộ Công thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số /2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương quy định khai báo hóa chất.
Phần I
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hóa chất: |
|
2. Mã số thuế: |
|
3. Địa chỉ của trụ sở chính: |
|
4. Điện thoại: Fax: Email: |
|
5. Họ và tên người đại diện pháp luật: Chức vụ: |
|
6. Loại hình hoạt động: Sản xuất □ Nhập khẩu □ Sử dụng □ |
|
7. Nơi đặt cơ sở sản xuất, sử dụng, bảo quản:
|
8. Cửa khẩu nhập hóa chất: |
9. Các thông tin khác: - Họ tên người phụ trách khai báo: - Số điện thoại di động: - Email: |
Phần II
THÔNG TIN VỀ HÓA CHẤT
1. Thông tin hóa chất
STT |
Mã HS |
Mã CAS |
Tên thương mại |
Tên IUPAC |
Công thức hóa học |
Khối lượng |
Mục đích sản xuất |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin khác:
2.1. Đối với loại hình nhập khẩu
Số Hóa đơn (Invoice):
Công ty xuất khẩu: Cửa khẩu nhập hóa chất: |
Ngày ký hóa đơn (Invoice):
Quốc gia: |
2.2. Đối với loại hình sản xuất
Địa chỉ nơi sản xuất:
Tôi cam đoan tất cả các thông tin khai báo trên đây đúng và đầy đủ theo quy định của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và Thông tư số 40/2011/TT-BCT./.
|
….., ngày …
tháng … năm 20… |
Ghi chú:
Khối lượng được khai theo tổng số lượng nhập khẩu của hợp đồng, những lần nhập khẩu tiếp theo khai theo chi tiết của hóa đơn (invoice).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112 Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ những nội dung tổ chức, cá nhân cần chỉnh sửa, bổ sung và thời hạn hoàn thành.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Công Thương tổ chức thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến nhận giấy xác nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An.
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ;
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (mẫu Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT);
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
- Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
- Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (mẫu Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT);
- Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận;
- Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất.
- Bản kê khai nhân sự (mẫu Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT) gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
b) Số Iượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Có.
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
+ Lệ phí: 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất (mẫu Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT).
+ Bản kê khai thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất (mẫu Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT).
+ Bản kê khai cán bộ, lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất (mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 28/2010/TT-BCT).
+ Phiếu an toàn hóa chất (mẫu Phụ lục 17 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất;
+ Về nhà xưởng, kho tàng: Địa điểm; Bố trí mặt bằng nhà xưởng, kho tàng; Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình;
+ Về trang thiết bị: Thiết bị sản xuất; Các thiết bị, phương tiện an toàn; Hệ thống xử lý khí thải và chất thải;
+ Về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn: Phương tiện vận chuyển hóa chất; Vận hành an toàn hóa chất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất năm 2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực từ ngày 06/6/2011;
+ Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
_______________
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… |
……., ngày ….. tháng …. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp:...........................................................................................................
Trợ sở chính tại: ……………….., Điện thoại: …………………… Fax:.............................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:........................................................................................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: ...........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. ngày …… tháng ….. năm .................
do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm ……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT |
Tên hóa học |
Mã số CAS |
Công thức |
ĐVT |
Số lượng |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ….. của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
…
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
THIẾT BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT |
Tên các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn |
Đặc trưng kỹ thuật |
Nước, năm sản xuất |
Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nam/Nữ |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Chức vụ, chức danh |
Những khóa đào tạo đã tham gia |
Sức khoẻ |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 17
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất Tên phân loại, tên sản phẩm |
Logo của doanh nghiệp (không bắt buộc) |
||||||||||||||||
Số CAS: Số UN: Số đăng ký EC: Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): |
|
||||||||||||||||
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT |
|||||||||||||||||
- Tên thường gọi của chất: |
Mã sản phẩm (nếu có) |
||||||||||||||||
- Tên thương mại: |
|||||||||||||||||
- Tên khác (không là tên khoa học): |
|||||||||||||||||
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: |
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: |
||||||||||||||||
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ: |
|||||||||||||||||
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng, ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC |
|||||||||||||||||
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT |
|||||||||||||||||
Tên thành phần nguy hiểm |
Số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm
lượng |
||||||||||||||
Thành phần 1 |
|
|
Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú |
||||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 5 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT |
|||||||||||||||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA…) 2. Cảnh báo nguy hiểm - Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc; - Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh; - Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng. 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng - Đường mắt; - Đường thở; - Đường da; - Đường tiêu hóa; - Đường tiết sữa. |
|||||||||||||||||
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ |
|||||||||||||||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt) 2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da) 3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí) 4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất) 5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) |
|||||||||||||||||
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN |
|||||||||||||||||
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…) 2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy 3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …) 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy 6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) |
|||||||||||||||||
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ |
|||||||||||||||||
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ 2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng |
|||||||||||||||||
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ |
|||||||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…) 2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…) |
|||||||||||||||||
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN |
|||||||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …) 2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc - Bảo vệ mắt; - Bảo vệ thân thể; - Bảo vệ tay; - Bảo vệ chân. 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…) |
|||||||||||||||||
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT |
|||||||||||||||||
Trạng thái vật lý |
Điểm sôi (0C) |
||||||||||||||||
Màu sắc |
Điểm nóng chảy (0C) |
||||||||||||||||
Mùi đặc trưng |
Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định |
||||||||||||||||
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn |
Nhiệt độ tự cháy (0C) |
||||||||||||||||
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn |
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) |
||||||||||||||||
Độ hòa tan trong nước |
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí) |
||||||||||||||||
Độ PH |
Tỷ lệ hóa hơi |
||||||||||||||||
Khối lượng riêng (kg/m3) |
Các tính chất khác nếu có |
||||||||||||||||
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT |
|||||||||||||||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…) 2. Khả năng phản ứng: - Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy; - Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh); - Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …); - Phản ứng trùng hợp. |
|||||||||||||||||
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH |
|||||||||||||||||
Tên thành phần |
Loại ngưỡng |
Kết quả |
Đường tiếp xúc |
Sinh vật thử |
|||||||||||||
Thành phần 1 |
LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép… |
mg/m3 |
Da, hô hấp… |
Chuột, thỏ… |
|||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
|
|||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
|
|||||||||||||
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …) 2. Các ảnh hưởng độc khác |
|||||||||||||||||
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI |
|||||||||||||||||
1. Độc tính với sinh vật |
|||||||||||||||||
Tên thành phần |
Loại sinh vật |
Chu kỳ ảnh hưởng |
Kết quả |
||||||||||||||
Thành phần 1 |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
2. Tác động trong môi trường - Mức độ phân hủy sinh học - Chỉ số BOD và COD - Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học - Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học |
|||||||||||||||||
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ |
|||||||||||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp) 2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải 3. Biện pháp tiêu hủy 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý |
|||||||||||||||||
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN |
|||||||||||||||||
Tên quy định |
Số UN |
Tên vận chuyển đường biển |
Loại, nhóm hàng nguy hiểm |
Quy cách đóng gói |
Nhãn vận chuyển |
Thông tin bổ sung |
|||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam: - Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA… |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ |
|||||||||||||||||
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo) 2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký 3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ |
|||||||||||||||||
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC |
|||||||||||||||||
Ngày tháng biên soạn Phiếu: |
|||||||||||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: |
|||||||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: |
|||||||||||||||||
Lưu ý người đọc: Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn. Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH…”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi hàm lượng thành phần
Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm;
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112 Cách Mạng Tháng 8, phường 1, Tp. Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ những nội dung tổ chức, cá nhân cần chỉnh sửa, bổ sung và thời hạn hoàn thành.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Công Thương tổ chức thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến nhận giấy xác nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An.
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (mẫu Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 28/2010/TT-BCT);
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của từng cơ sở kinh doanh hóa chất nguy hiểm;
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (mẫu Phụ lục 3 kèm theo Thông tư 28/2010/TT-BCT);
- Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số 28/2010/TT-BCT và được cấp chung một giấy chứng nhận;
- Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh;
- Bản kê khai nhân sự (mẫu Phụ lục 4 kèm theo Thông tư 28/2010/TT-BCT) gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Có.
+ Lệ phí: 200.000 đồng/Giấy chứng nhận
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất (mẫu Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 28/2010/TT-BCT);
+ Bản kê khai thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất (mẫu Phụ lục 3 kèm Thông tư 28/2010/TT-BCT);
+ Bản kê khai cán bộ, lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất (mẫu Phụ lục 4 kèm Thông tư 28/2010/TT-BCT);
+ Phiếu an toàn hóa chất (mẫu Phụ lục 17 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Người trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ sở kinh doanh hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
+ Về nhà xưởng, kho tàng: Địa điểm; Bố trí mặt bằng nhà xưởng, kho tàng; Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình.
+ Về trang thiết bị: Thiết bị sản xuất; Các thiết bị, phương tiện an toàn; Hệ thống xử lý khí thải và chất thải.
+ Về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn: Phương tiện vận chuyển hóa chất; Vận hành an toàn hóa chất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất năm 2007.
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6 /2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực từ ngày 06/6/2011.
+ Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất
_______________
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… |
……., ngày ….. tháng …. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp:..........................................................................................................
Trợ sở chính tại: ……………….., Điện thoại: …………………… Fax:............................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:......................................................................................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: ..........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. ngày …… tháng ….. năm ................
do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm ……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT |
Tên hóa học |
Mã số CAS |
Công thức |
ĐVT |
Số lượng |
1 2.. |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ….. của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
THIẾT BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT |
Tên các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn |
Đặc trưng kỹ thuật |
Nước, năm sản xuất |
Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nam/Nữ |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Chức vụ, chức danh |
Những khóa đào tạo đã tham gia |
Sức khoẻ |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 17
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu
an toàn hóa chất |
Logo
của doanh nghiệp |
||||||||||||||||
Số CAS: Số UN: Số đăng ký EC: Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): |
|
||||||||||||||||
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT |
|||||||||||||||||
- Tên thường gọi của chất: |
Mã sản phẩm (nếu có) |
||||||||||||||||
- Tên thương mại: |
|||||||||||||||||
- Tên khác (không là tên khoa học): |
|||||||||||||||||
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: |
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: |
||||||||||||||||
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ: |
|||||||||||||||||
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng, ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC |
|||||||||||||||||
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT |
|||||||||||||||||
Tên thành phần nguy hiểm |
Số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm
lượng |
||||||||||||||
Thành phần 1 |
|
|
Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú |
||||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 5 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT |
|||||||||||||||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA…) 2. Cảnh báo nguy hiểm - Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc; - Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh; - Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng. 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng - Đường mắt; - Đường thở; - Đường da; - Đường tiêu hóa; - Đường tiết sữa. |
|||||||||||||||||
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ |
|||||||||||||||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt) 2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da) 3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí) 4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất) 5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) |
|||||||||||||||||
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN |
|||||||||||||||||
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…) 2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy 3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …) 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy 6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) |
|||||||||||||||||
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ |
|||||||||||||||||
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ 2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng |
|||||||||||||||||
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ |
|||||||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…) 2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…) |
|||||||||||||||||
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN |
|||||||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …) 2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc - Bảo vệ mắt; - Bảo vệ thân thể; - Bảo vệ tay; - Bảo vệ chân. 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…) |
|||||||||||||||||
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT |
|||||||||||||||||
Trạng thái vật lý |
Điểm sôi (0C) |
||||||||||||||||
Màu sắc |
Điểm nóng chảy (0C) |
||||||||||||||||
Mùi đặc trưng |
Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định |
||||||||||||||||
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn |
Nhiệt độ tự cháy (0C) |
||||||||||||||||
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn |
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) |
||||||||||||||||
Độ hòa tan trong nước |
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí) |
||||||||||||||||
Độ PH |
Tỷ lệ hóa hơi |
||||||||||||||||
Khối lượng riêng (kg/m3) |
Các tính chất khác nếu có |
||||||||||||||||
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT |
|||||||||||||||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…) 2. Khả năng phản ứng: - Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy; - Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh); - Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …); - Phản ứng trùng hợp. |
|||||||||||||||||
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH |
|||||||||||||||||
Tên thành phần |
Loại ngưỡng |
Kết quả |
Đường tiếp xúc |
Sinh vật thử |
|||||||||||||
Thành phần 1 |
LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép… |
mg/m3 |
Da, hô hấp… |
Chuột, thỏ… |
|||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
|
|||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
|
|||||||||||||
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …) 2. Các ảnh hưởng độc khác |
|||||||||||||||||
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI |
|||||||||||||||||
1. Độc tính với sinh vật |
|||||||||||||||||
Tên thành phần |
Loại sinh vật |
Chu kỳ ảnh hưởng |
Kết quả |
||||||||||||||
Thành phần 1 |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
2. Tác động trong môi trường - Mức độ phân hủy sinh học - Chỉ số BOD và COD - Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học - Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học |
|||||||||||||||||
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ |
|||||||||||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp) 2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải 3. Biện pháp tiêu hủy 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý |
|||||||||||||||||
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN |
|||||||||||||||||
Tên quy định |
Số UN |
Tên vận chuyển đường biển |
Loại, nhóm hàng nguy hiểm |
Quy cách đóng gói |
Nhãn vận chuyển |
Thông tin bổ sung |
|||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam: - Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA… |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ |
|||||||||||||||||
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo) 2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký 3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ |
|||||||||||||||||
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC |
|||||||||||||||||
Ngày tháng biên soạn Phiếu: |
|||||||||||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: |
|||||||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: |
|||||||||||||||||
Lưu ý người đọc: Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn. Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH…”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi làm lượng thành phần
Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm;
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112 Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Bộ phận chuyên môn xem xét tính hợp lệ, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ những nội dung tổ chức, cá nhân cần chỉnh sửa, bổ sung và thời hạn hoàn thành.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Công Thương tổ chức thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến nhận giấy xác nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An.
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện (mẫu Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT);
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Bản kê khai nhân sự (mẫu Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT) gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;
- Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
- Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền;
- Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (mẫu Phụ lục 3 kèm theo Thông tư 28/2010/TT-BCT);
- Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận;
- Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số 28/2010/TT-BCT và được cấp chung một giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Có.
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
+ Lệ phí: 200.000 đồng/Giấychứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất (mẫu Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 28/2010/TT-BCT);
+ Bản kê khai thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất (mẫu Phụ lục 3 kèm Thông tư 28/2010/TT-BCT);
+ Bản kê khai cán bộ, lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất (mẫu Phụ lục 4 kèm Thông tư 28/2010/TT-BCT).
+ Phiếu an toàn hóa chất (mẫu Phụ lục 17 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
+ Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất
+ Người trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất;
+ Về nhà xưởng, kho tàng: Địa điểm; Bố trí mặt bằng nhà xưởng, kho tàng; Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình;
+ Về trang thiết bị: Thiết bị sản xuất; Các thiết bị, phương tiện an toàn; Hệ thống xử lý khí thải và chất thải;
+ Về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn: Phương tiện vận chuyển hóa chất; Vận hành an toàn hóa chất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất năm 2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực từ ngày 06/6/2011;
+ Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
_______________
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… |
……., ngày ….. tháng …. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp:..........................................................................................................
Trợ sở chính tại: ……………….., Điện thoại: …………………… Fax:............................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:......................................................................................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: .........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. ngày …… tháng ….. năm ...............
do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm ……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT |
Tên hóa học |
Mã số CAS |
Công thức |
ĐVT |
Số lượng |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ….. của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
THIẾT BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT |
Tên các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn |
Đặc trưng kỹ thuật |
Nước, năm sản xuất |
Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nam/Nữ |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Chức vụ, chức danh |
Những khóa đào tạo đã tham gia |
Sức khoẻ |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 17
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu
an toàn hóa chất |
Logo
của doanh nghiệp |
||||||||||||||||
Số CAS: Số UN: Số đăng ký EC: Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): |
|
||||||||||||||||
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT |
|||||||||||||||||
- Tên thường gọi của chất: |
Mã sản phẩm (nếu có) |
||||||||||||||||
- Tên thương mại: |
|||||||||||||||||
- Tên khác (không là tên khoa học): |
|||||||||||||||||
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: |
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: |
||||||||||||||||
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ: |
|||||||||||||||||
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng, ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC |
|||||||||||||||||
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT |
|||||||||||||||||
Tên thành phần nguy hiểm |
Số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm
lượng |
||||||||||||||
Thành phần 1 |
|
|
Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú |
||||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 5 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT |
|||||||||||||||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA…) 2. Cảnh báo nguy hiểm - Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc; - Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh; - Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng. 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng - Đường mắt; - Đường thở; - Đường da; - Đường tiêu hóa; - Đường tiết sữa. |
|||||||||||||||||
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ |
|||||||||||||||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt) 2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da) 3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí) 4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất) 5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) |
|||||||||||||||||
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN |
|||||||||||||||||
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…) 2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy 3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …) 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy 6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) |
|||||||||||||||||
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ |
|||||||||||||||||
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ 2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng |
|||||||||||||||||
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ |
|||||||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…) 2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…) |
|||||||||||||||||
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN |
|||||||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …) 2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc - Bảo vệ mắt; - Bảo vệ thân thể; - Bảo vệ tay; - Bảo vệ chân. 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…) |
|||||||||||||||||
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT |
|||||||||||||||||
Trạng thái vật lý |
Điểm sôi (0C) |
||||||||||||||||
Màu sắc |
Điểm nóng chảy (0C) |
||||||||||||||||
Mùi đặc trưng |
Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định |
||||||||||||||||
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn |
Nhiệt độ tự cháy (0C) |
||||||||||||||||
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn |
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) |
||||||||||||||||
Độ hòa tan trong nước |
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí) |
||||||||||||||||
Độ PH |
Tỷ lệ hóa hơi |
||||||||||||||||
Khối lượng riêng (kg/m3) |
Các tính chất khác nếu có |
||||||||||||||||
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT |
|||||||||||||||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…) 2. Khả năng phản ứng: - Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy; - Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh); - Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …); - Phản ứng trùng hợp. |
|||||||||||||||||
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH |
|||||||||||||||||
Tên thành phần |
Loại ngưỡng |
Kết quả |
Đường tiếp xúc |
Sinh vật thử |
|||||||||||||
Thành phần 1 |
LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép… |
mg/m3 |
Da, hô hấp… |
Chuột, thỏ… |
|||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
|
|||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
|
|||||||||||||
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …) 2. Các ảnh hưởng độc khác |
|||||||||||||||||
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI |
|||||||||||||||||
1. Độc tính với sinh vật |
|||||||||||||||||
Tên thành phần |
Loại sinh vật |
Chu kỳ ảnh hưởng |
Kết quả |
||||||||||||||
Thành phần 1 |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
|
||||||||||||||
2. Tác động trong môi trường - Mức độ phân hủy sinh học - Chỉ số BOD và COD - Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học - Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học |
|||||||||||||||||
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ |
|||||||||||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp) 2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải 3. Biện pháp tiêu hủy 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý |
|||||||||||||||||
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN |
|||||||||||||||||
Tên quy định |
Số UN |
Tên vận chuyển đường biển |
Loại, nhóm hàng nguy hiểm |
Quy cách đóng gói |
Nhãn vận chuyển |
Thông tin bổ sung |
|||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam: - Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA… |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ |
|||||||||||||||||
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo) 2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký 3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ |
|||||||||||||||||
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC |
|||||||||||||||||
Ngày tháng biên soạn Phiếu: |
|||||||||||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: |
|||||||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: |
|||||||||||||||||
Lưu ý người đọc: Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn. Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH…”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi hàm lượng thành phần
Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm;
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận và thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ:
* Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112 Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sở Công Thương sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Bước 2: Thẩm định nội dung hồ sơ, lập kế hoạch xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và cấp giấy xác nhận
- Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, Sở Công Thương sẽ lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa điểm tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân.
- Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, Sở Công Thương sẽ cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân đạt yêu cầu (đã trả lời đúng trên 80% câu hỏi ở mỗi phân câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành trong bài kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm).
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức/cá nhân đem Biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An nhận Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
- Thời gian trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Đối với tổ chức:
+ Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a đính kèm);
+ Danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b đính kèm);
+ Bản sao (có xác nhận và đóng dấu của tổ chức xin cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm): Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Đối với cá nhân:
+ Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a đính kèm);
+ Bản sao Giấy Chứng minh thư nhân dân;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết
+ Lập kế hoạch xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian kiểm tra kiến thức: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ);
+ Cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra kiến thức (đối với những người đã đạt trên 80% số câu trả lời đúng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: Mẫu 01a.
+ Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: Mẫu 01b.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
+ Thông tư liên tịch số 13/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn phân công phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm;
_______________
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Long An
Tên tổ chức/doanh nghiệp/ cá nhân: ............................................................................
..................................................................................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc số CMTND đối với cá nhân) số .........................................
..................................................................................................................................
Cấp ngày ……… tháng ……… năm ………, nơi cấp .....................................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
..................................................................................................................................
Số điện thoại: ............................................................................................................
Số Fax ………………………………E-mail: ....................................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi/ Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/ Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Công Thương ban hành.
(Danh sách gửi kèm theo - Mẫu số 01b).
|
……..,
ngày…..tháng……năm………. |
Mẫu số 01b
DANH
SÁCH
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của
……………………………………………………………………(Tên tổ chức)
TT |
Họ và Tên |
Nam |
Nữ |
Số CMTND |
Ngày, tháng, năm cấp |
Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,
ngày…..tháng……năm………. |