Quyết định 3150/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 3150/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/11/2018 |
Ngày có hiệu lực | 02/11/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Nguyễn Thanh Tịnh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3150/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 02 tháng 11 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4067/TTr-STC ngày 22 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
(Nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Quyết định và phụ lục kèm theo được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu địa chỉ www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3150/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực quản lý công sản |
1 |
Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư |
2 |
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
3 |
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công |
4 |
Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư |
5 |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
6 |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước |
7 |
Quyết định điều chuyển tài sản công |
8 |
Quyết định bán tài sản công |
9 |
Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ |
10 |
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công |
11 |
Quyết định thanh lý tài sản công |
12 |
Quyết định tiêu hủy tài sản công |
13 |
Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
14 |
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc |
15 |
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Lĩnh vực quản lý công sản:
- Trình tự thực hiện
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3150/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 02 tháng 11 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4067/TTr-STC ngày 22 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
(Nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Quyết định và phụ lục kèm theo được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu địa chỉ www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3150/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực quản lý công sản |
1 |
Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư |
2 |
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
3 |
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công |
4 |
Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư |
5 |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
6 |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước |
7 |
Quyết định điều chuyển tài sản công |
8 |
Quyết định bán tài sản công |
9 |
Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ |
10 |
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công |
11 |
Quyết định thanh lý tài sản công |
12 |
Quyết định tiêu hủy tài sản công |
13 |
Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
14 |
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc |
15 |
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Lĩnh vực quản lý công sản:
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công và dự toán ngân sách được cấp thẩm quyền giao, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị mua sắm với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc mua sắm tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị mua sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị mua sắm tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
+ Bước 3: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công và dự toán ngân sách được cấp thẩm quyền giao, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết thuê tài sản, sự phù hợp của đề nghị thuê tài sản với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc mua thuê tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
+ Bước 3: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công đang được giao quản lý, sử dụng lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết chuyển đổi công năng sử dụng, sự phù hợp của đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng (chủng loại, số lượng, mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng dự kiến, lý do chuyển đổi): 01 bản chính;
- Hồ sơ có liên quan đến quyền quản lý, sử dụng và mục đích sử dụng tài sản công: 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng tài sản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
4. Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.
Bước 1: Cơ quan nhà nước có tài sản công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp của đề nghị đề nghị sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư không phù hợp. Trường hợp sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi lấy ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (đối với trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của địa phương).
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm cho ý kiến về đề nghị sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp hiện có để tham gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo hình thức đối tác công - tư, về sự phù hợp của việc sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp sau đầu tư xây dựng với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nhà nước, tiêu chuẩn, định mức, công năng sử dụng tài sản công, trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nội dung khác có liên quan đến việc sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định sử dụng trụ sở làm việc hiện có để tham gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo hình thức đối tác công - tư hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng trụ sở làm việc hiện có để tham gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo hình thức đối tác công - tư không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản (trong đó nêu rõ sự cần thiết, thời hạn, tính khả thi, phương án sử dụng tài sản công tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính.
+ Bước 4: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.
+ Bước 5: không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị, tổ chức đơn vị có nhu cầu sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, đơn vị, tổ chức đơn vị có nhu cầu sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng trụ sở làm việc hiện có để tham gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo hình thức đối tác công - tư không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị trả lại tài sản công trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thu hồi tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản công không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản công không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị trả lại tài sản công trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thu hồi tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản công không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản công không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
7. Quyết định điều chuyển tài sản công.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị điều chuyển tài sản với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu điều chuyển tài sản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu điều chuyển tài sản.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
8. Quyết định bán tài sản công.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bán tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp trên để xem xét, gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị bán tài sản công trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc bán tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn về quy hoạch sử dụng đất (trong trường hợp bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
+ Bước 3: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu bán tài sản công.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu bán tài sản.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bán tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị bán tài sản cho người duy nhất thay thế quyết định bán đấu giá tài sản đã ban hành, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá và mức giá tổ chức, cá nhân duy nhất tham gia đấu giá đã trả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản công cho người duy nhất của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
10. Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định việc đấu giá không thành, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó nêu rõ lý do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của các cơ quan quản lý cấp trên có liên quan (nếu có): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
11. Quyết định thanh lý tài sản công thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công hết hạn sử dụng theo chế độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giải phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản công, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị thanh lý tài sản công, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
12. Quyết định tiêu hủy tài sản công
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công thuộc các trường hợp phải tiêu hủy, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị tiêu hủy tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết, sự phù hợp của đề nghị tiêu hủy tài sản công, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh phí tiêu hủy): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị tiêu hủy (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do tiêu hủy): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị tiêu hủy tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp phải tiêu hủy theo pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật có liên quan.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đề nghị tiêu hủy.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát hiện tài sản công bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách nhiệm để xảy ra việc tài sản công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp của đề nghị xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
- Các hồ sơ, tài liệu chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản bị mất, hủy hoại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản bị mất, hủy hoại.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày trước ngày kết thúc dự án theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, Ban quản lý dự án có trách nhiệm kiểm kê tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đề xuất phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án. Việc kiểm kê phải được lập thành Biên bản, nội dung chủ yếu của Biên bản gồm: Tên dự án, tên ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản, thành phần tham gia kiểm kê, kết quả kiểm kê.
Ghi chú: Trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản phải ghi rõ trong Biên bản kiểm kê tài sản, xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo chế độ quản lý, sử dụng tài sản công. Danh mục tài sản đề nghị xử lý thực hiện theo Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP.
Đối với dự án trong đó có một cơ quan chủ quản giữ vai trò điều phối chung và các cơ quan chủ quản của các dự án thành phần, Ban quản lý dự án thành phần chịu trách nhiệm kiểm kê, báo cáo về Ban quản lý dự án chủ quản để tổng hợp, đề xuất phương án xử lý;
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Sở Tài chính có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được phương án xử lý tài sản của Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền.
Trường hợp Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án không đề xuất phương án xử lý hoặc đề xuất phương án xử lý không phù hợp, Sở Tài chính lập phương án, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi để xử lý theo quy định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án.
+ Bước 3: không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án.
+ Bước 4: không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được phương án xử lý tài sản của Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Ban Quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc hoặc Quyết định thu hồi tài sản công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Mẫu số 07/TSC-TSDA
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……………....
TÊN BAN QLDA…………………..….
DANH MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
I. Tên dự án: ..................................................................................
II. Danh mục tài sản đề nghị xử lý:
STT |
Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nguyên giá (đồng) |
Giá trị còn lại (đồng) |
Giá trị đánh giá lại (đồng) |
Hình thức xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
A |
Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp,.. |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Địa chỉ nhà, đất 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ nhà, đất 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xe ô tô 1 (loại xe, biển kiểm soát...) |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xe ô tô 2 (loại xe, biển kiểm soát...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
C |
Máy móc, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy móc, thiết bị 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Máy móc, thiết bị 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
D |
Tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
III. Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản:
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
IV. Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
|
…….., ngày …….
tháng ….. năm …… |
Ghi chú:
- Cột (7): Chỉ áp dụng đối với các tài sản khi kiểm kê chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
- Cột (8): Ghi cụ thể hình thức xử lý theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 151/2017/NĐ- CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Căn cứ vào danh mục tài sản đề nghị cụ thể, Ban Quản lý dự án bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu cho phù hợp. Ví dụ: khi đề xuất xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bổ sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi đề nghị xử lý tài sản gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng sau khi chuyển đổi;...
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án, Ban quản lý dự án lập danh mục, đề xuất phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Tài chính.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Sở Tài chính có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày Lễ.
* Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Bước 2: không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án.
+ Bước 3: không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án.
+ Bước 4: không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được phương án xử lý tài sản của Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án hoặc Quyết định thu hồi tài sản công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.