ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3130/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 14 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 75/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật
Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết
thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến
quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
129/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch chi tiết tuyến đường bộ ven biển Việt Nam;
Căn cứ Quyết định
số 649/QĐ-TTg ngày 06 tháng 05 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
123/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế (theo định hướng
Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương);
Căn cứ Quyết định số
1174/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về
việc điều chỉnh Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2020 định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 04 năm 2015 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc
thông qua Đề án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
161/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về điều chỉnh
Đề án Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 4091/TTr-SKHĐT ngày 14 tháng 12 năm 2020 về việc đề
nghị phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông
vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2020, định hướng đến năm 2030; với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Tên
quy hoạch: điều chỉnh Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2030;
Nội dung điều chỉnh: điều
chỉnh Quy hoạch Tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Phạm
vi, đối tượng lập quy hoạch:
2.1. Đối tượng quy hoạch:
Là tuyến đường bộ ven biển tỉnh
TT-Huế (đoạn từ huyện Phong Điền đến huyện Phú Lộc) có tổng chiều dài khoảng
127km. Trong đó, điểm đầu tại Tỉnh lộ thuộc xã Điền Hương, huyện Phong Điền
(giáp thôn Thâm Khê, xã Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị); điểm cuối tại chân đèo Hải
Vân, TT Lăng Cô, huyện Phú Lộc (giáp TP Đà Nẵng).
2.2. Phạm vi nghiên cứu lập
điều chỉnh quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch
điều chỉnh tuyến đường ven biển tỉnh TT-Huế có điểm đầu tại Tỉnh lộ 22, xã Điền
Hương, huyện Phong Điền (giáp xã Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị); điểm cuối tại vị
trí giao đường ven sông Bù Lu, xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc (giáp ranh Khu QHXD
đô thị Chân Mây - thuộc Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô). Tổng chiều dài tuyến
quy hoạch điều chỉnh: khoảng 84,5km. Riêng đoạn tuyến còn lại từ đường ven sông
Bù Lu đến chân đèo Hải Vân, TT Lăng Cô, huyện Phú Lộc (dài khoàng 32,5km) là đoạn
tuyến thuộc phạm vi Quy hoạch chung của Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và cơ bản đã có quy hoạch chi tiết về hướng tuyến
ven biển nên sẽ không nghiên cứu lập quy hoạch điều chỉnh trong đồ án này như
chủ trương đã được thống nhất và nhiệm vụ lập quy hoạch đã phê duyệt.
- Vị trí tuyến ven biển quy hoạch
điều chỉnh dự kiến sẽ đi qua địa phận của 21 xã, thị trấn thuộc 04 huyện và 01
thị xã cụ thể như sau:
+ Huyện Phong Điền: Tuyến lần
lượt đi qua các xã Điền Hương, Điền Môn, Điền Lộc, Điền Hòa, Phong Hải.
+ Huyện Quảng Điền: Tuyến lần
lượt đi qua các xã: Quảng Công, Quảng Ngạn.
+ Thị xã Hương Trà: Tuyến đi
qua xã Hải Dương.
+ Huyện Phú Vang : Tuyến đi qua
thị trấn Thuận An và tiếp tục các xã: Phú Thuận, Phú Hải, Phú Diên, Vinh Xuân,
Vinh Thanh, Vinh An.
+ Huyện Phú Lộc: Tuyến lần lượt
đi qua các xã: Vinh Mỹ, Giang Hải, Vinh Hiền, Lộc Bình, Lộc Thủy.
3. Quan
điểm, mục tiêu lập quy hoạch điều chỉnh:
Về cơ bản, quan điểm, mục tiêu
lập điều chỉnh quy hoạch tuyến đường ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn tuân theo
quan điểm, mục tiêu chung đã nêu trong các quy hoạch như: Điều chỉnh Quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
phê duyệt tại Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 và Điều chỉnh quy hoạch
phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến
năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015. Tuy
nhiên, để phù hợp đặc điểm, tình hình thực tế hiện nay của tỉnh TT-Huế và các địa
phương vùng ven biển, quan điểm lập quy hoạch đường ven biển được điều chỉnh bổ
sung để đảm bảo mục tiêu cụ thể như sau:
- Tuyến đường bộ ven biển được
quy hoạch xây dựng phù hợp điều kiện địa hình, địa vật và các khu dân cư, đô thị
hiện trạng; phù hợp với điều kiện thuỷ hải văn và đặc biệt lưu ý tới vấn đề ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Hình thành được tuyến đường
du lịch ven biển xuyên suốt từ Bắc chí Nam, đi dọc bờ biển tỉnh TT-Huế. Trong
đó, quy hoạch vị trí xây dựng tuyến đi vào gần bờ biển hơn (cách bờ biển không
quá 1km, cục bộ không đi xa biển quá 2km) nhằm tạo điều kiện thúc đẩy hình
thành các đô thị ven biển và phát triển kinh tế - xã hội, du lịch của địa
phương, cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân tại các xã ven biển nói
riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung.
- Kết nối liên hoàn, thông suốt
với các tuyến đường bộ vùng ven biển hiện có hoặc quy hoạch, tạo điều kiện thuận
lợi cho vận tải theo hướng Bắc -Nam và tăng tính kết nối đến các các cảng biển,
khu kinh tế, khu công nghiệp trọng điểm ven biển của tỉnh Thừa Thiên Huế và của
quốc gia.
- Củng cố quốc phòng - an ninh,
nâng cao năng lực phòng tránh thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, bảo vệ tài sản tính mạng
của nhân dân trong mùa mưa bão.
- Thúc đẩy và tăng sức thu hút
các Nhà đầu tư, các doanh nghiệp, Tập đoàn lớn đến với Huế để đầu tư XD, phát
triển các dự án hạ tầng du lịch, dịch vụ, các khu resort, du lịch nghỉ dưỡng và
các dự án phát triển kinh tế xã hội khác cho tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Các nội
dung chính của quy hoạch:
4.1. Nội dung, nhiệm vụ trọng
tâm của công tác lập điều chỉnh quy hoạch tuyến đường bộ ven biển tỉnh TT-Huế:
- Chi tiết hóa và xác định tim
tuyến và chỉ giới đường đỏ của tuyến quy hoạch đường ven biển điều chỉnh cụ thể
hơn theo hệ tọa độ VN-2000 để thuận tiện, đồng bộ khi ghép nối và số hóa vào bản
đồ GIS của tỉnh sau này.
- Đề xuất quy mô đầu tư xây dựng
mặt cắt ngang tuyến đường ven biển theo từng phân đoạn, khu vực cho phù hợp
như: đoạn tuyến qua đô thị, đoạn đi ngoài khu đô thị, đoạn đi trùng đường hiện
trạng (QL49, TL22...) để phục vụ công tác thiết kế, cắm mốc lộ giới quy hoạch của
tuyến ven biển sau này.
- Nghiên cứu, đề xuất dự kiến
quy hoạch các vị trí điểm đấu nối hoặc điểm giao cắt tuyến đường ven biển với
các tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ lân cận; với các tuyến đường xuống các bãi tắm cộng
đồng hiện trạng hoặc bãi tắm quy hoạch.
- Xác định thứ tự các đoạn tuyến
cần ưu tiên đầu tư theo từng thời kỳ, từng giai đoạn, dự kiến sơ bộ tổng mức đầu
tư và đề xuất các giải pháp, nguồn lực để thực hiện.
4.2. Kết quả điều chỉnh Quy
hoạch hướng tuyến và mặt cắt đường bộ ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế:
Tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thừa
Thiên Huế sau quy hoạch điều chỉnh gồm 04 đoạn, cụ thể có Phụ lục kèm theo.
5. Phương
án quy hoạch các tuyến đường ngang kết nối đường ven biển vào các bãi tắm cộng
đồng:
Để đảm bảo tính kết nối tuyến
ven biển mới quy hoạch và các bãi tắm cộng đồng, thì quy hoạch xây dựng các tuyến
đường ngang theo nguyên tắc sau:
- Mỗi xã ít nhất có 01 tuyến đường
ngang kết nối từ tuyến đường bộ ven biển xuống bãi tắm và điểm vui chơi cộng đồng
theo quy hoạch. Khoảng cách tối thiểu: 500m~1000m/ vị trí.
- Tuyến đường ngang vào bãi tắm
nên đi theo đường ngang hiện trạng sẵn có, chỉ nắn chỉnh cục bộ để đảm bảo hạn
chế đền bù GPMB và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của đường.
- Trường hợp trong khu vực chưa
có đường cũ thì cần bổ sung tuyến kết nối tại các vị trí phù hợp quy hoạch của
từng địa phương.
- Giữa ranh giới 02 khu đất
giao cho các nhà đầu tư liền kề nhau, nên chừa 01 tuyến đường xuống biển để đảm
bảo tính tiếp cận cận dễ dàng cho nhân dân, du khách.
Dự kiến quy hoạch số đường
ngang kết nối từ đường ven biển vào các bãi tắm cộng đồng như sau:
TT
|
Địa bàn
|
Số lượng bãi tắm cộng đồng hiện trạng hoặc định hướng quy hoạch
|
Số tuyến đường QH kết nối vào các bãi tắm
|
(bãi tắm)
|
(tuyến)
|
|
Huyện Phong Điền
|
05
|
06
|
|
Huyện Quảng Điền
|
02
|
03
|
|
Thị xã Hương Trà
|
02
|
02
|
|
Huyện Phú Vang
|
11
|
13
|
|
Huyện Phú Lộc
|
07
|
05
|
|
Tổng cộng
|
27
|
29
|
Ghi chú: Vị trí tuyến và quy mô
mặt cắt ngang các tuyến đường QH kết nối đến các bãi tắm cộng đồng lập theo Văn
bản số 1207/UBND-XD ngày 07/3/2019 của UBND tỉnh TT-Huế và Văn bản số
1604/SXD-QHKT ngày 04/7/2019 của Sở Xây dựng tỉnh TT-Huế .
6. Giải
pháp phân kỳ và thứ tự ưu tiên đầu tư xây dựng tuyến đường:
6.1. Tổng mức đầu tư dự kiến:
khoảng 6.547 tỷ đồng.
6.2. Thời kỳ thực hiện quy hoạch:
2021~2030 (tầm nhìn đến 2050).
6.3. Kế hoạch và thứ tự ưu tiên
thực hiện:
a. Giai đoạn 1 (2021~2025):
- Triển khai đầu tư xây dựng đoạn
tuyến mới để nối thông tuyến QL49B hiện hữu gồm:
+ Đoạn QL49B vượt qua cửa biển
Thuận An, nối cầu Tam Giang (thuộc xã Hải Dương, thị xã Hương Trà) đến cầu Thuận
An và đập Hòa Duân (thuộc thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang): dài khoảng 9km.
Trong đó, có cầu qua cửa biển Thuận An dự kiến khoảng 2,3km.
+ Đoạn QL49B nối cầu Tư Hiền
(thuộc xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc) đến đường ven sông Bù Lu, thôn Cảnh Dương, xã
Lộc Vĩnh (xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc): dài khoảng 9,3km.
b. Giai đoạn 2 (2025~2030):
Triển khai đầu tư xây dựng nâng
cấp, mở rộng các đoạn tuyến còn lại (đoạn tuyến đập Hòa Duân - thị trấn Thuận
An - xã Vinh Hiền và đoạn từ Tỉnh lộ 22, xã Điền Hương, huyện Phong Điền về đến
cầu Tam Giang hiện có thuộc xã Hải Dương, thị xã Hương Trà).
c. Giai đoạn 3 (2030~2050):
Triển khai đầu tư xây dựng đoạn
tuyến đường và hầm xuyên núi nối QL49B, xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc đến Tuyến 2
ven biển Cảnh Dương (gần khu vực cổng Resort Laguna) thuộc xã Lộc Thủy, huyện
Phú Lộc: dài khoảng 4,0km.
7. Nội dung
khác:
Các nội dung khác tại Quyết định
số 1174/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh không trái với
các nội dung trên được giữ nguyên.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện quy hoạch:
1. Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện các nội dung sau:
a) Tổ chức công bố “Điều chỉnh
quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030”.
b) Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh
ban hành Quy chế quản lý quy hoạch phát triển giao thông vận tải, các cơ chế,
chính sách nhằm thúc đẩy phát triển hệ thống giao thông vận tải phù hợp với điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Theo dõi, xây dựng các
chương trình, nhiệm vụ, đề án, dự án và tổ chức thực hiện quy hoạch.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị,
doanh nghiệp giao thông vận tải thực hiện xây dựng hạ tầng mạng lưới và cung cấp
dịch vụ giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh theo đúng quy hoạch.
e) Chủ động liên hệ với Bộ Giao
thông vận tải và các Bộ, Ngành liên quan để tham mưu cho UBND tỉnh triển khai
các chương trình, đề án của Chính phủ, ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh
theo đúng quy định.
2. Các sở, ban, ngành có liên
quan và UBND cấp huyện căn cứ nội dung quy hoạch này, phối hợp với Sở giao
thông vận tải thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của quy hoạch phát triển giao
thông vận tải, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các nội dung khác tại Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh không trái với các nội dung trên được giữ nguyên.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giao thông vận tải; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Giám đốc các doanh nghiệp giao thông vận
tải hoạt động trên địa bàn tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC:
BẢNG THỐNG KÊ PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH HƯỚNG TUYẾN
ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH TT-HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 3130/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
TT
|
Tên đoạn tuyến ven biển quy hoạch
|
Chiều dài tuyến QH điều chỉnh
(km)
|
Hướng tuyến đường ven biển quy hoạch điều chỉnh
|
Mặt cắt tuyến ven biển quy hoạch điều chỉnh
(GĐ hoàn thiện)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đoạn xã Điền Hương - xã
Phong Hải (từ vị trí giáp ranh tỉnh Q.Trị đến xã Phong Hải, huyện Phong
Điền, TT-Huế)
|
13,0
|
|
|
1.1
|
Đoạn xã Điền Hương - đầu
xã Điền Lộc (huyện Phong Điền)
|
5,6
|
Không điều chỉnh.
Giữ nguyên QH đã duyệt
(Đi theo tuyến TL22 hiện có)
|
B=36m=5+10,5+5+10,5+5
|
1.2
|
Đoạn đầu xã Điền Lộc -
thôn Hải Nhuận, xã Phong Hải (huyện Phong Điền)
|
7,4
|
Điều chỉnh đi theo hướng tuyến
mới
(Đi vào giữa TL22 và QL49B.
Tim tuyến cách bờ biển TB khoảng
1km
|
B=36m=5+10,5+5+10,5+5
|
2
|
Đoạn Phong Hải (huyện
Phong Điền) - cầu Tư Hiền, xã Vinh Hiền (huyện Phú Lộc)
|
68,6
|
|
|
2.1
|
Đoạn thôn Hải Nhuận, xã
Phong Hải (huyện Phong Điền) - thôn Vĩnh Tu, xã Quảng Ngạn,
huyện Quảng Điền
|
7,5
|
Điều chỉnh đi theo hướng tuyến
mới.
(Đi vào giữa TL22 và QL49B.
Tim tuyến cách bờ biển TB khoảng 650m)
|
B=36m=5+10,5+5+10,5+5
|
2.2
|
Đoạn thôn Vĩnh Tu (xã
Quảng Ngạn, huyện Quảng Điền) - cầu Tam Giang (xã Hải Dương)
|
8,0
|
Không điều chỉnh.
Giữ nguyên QH đã duyệt
(Đi theo QL49B hiện có)
|
B=36m=5+10,5+5+10,5+5
|
2.3
|
Đoạn cầu Tam Giang (xã
Hải Dương) - nút giao QL49A và đường cầu Thuận An (TT Thuận An, huyện
Phú Vang)
|
7,8
|
Đi theo tuyến mới ven phá Tam
Giang, xã Hải Dương + XD cầu vượt qua cửa biển Thuận An (dài khoảng 2,3km) để
nối về nút giao QL49A và đường vào cầu Thuận An.
|
B=26m= 4+8+2+8+4
Riêng đoạn tuyến trùng phạm vi QH xây dựng cầu qua cửa biển Thuận An:
Bcầu=20m=2.5+15+2.5
|
2.4
|
Đoạn từ nút giao QL49A
đường cầu Thuận An (TT Thuận An) - thôn Mai Vĩnh, xã Phú Diên (huyện
Phú Vang)
|
14,1
|
Điều chỉnh đi trùng QL49B hiện
có và hướng tuyến dự án nâng cấp mở rộng QL49B đã được bộ GTVT phê duyệt năm
2010
|
Gồm có 02 dạng sau:
- Đoạn từ nút giao QL479A
- đập Hòa Duân (nút 35 - nút 36):
Chỉ giới đường đỏ:
B=36m=5+10,5+5+10,5+5
- Đoạn đập Hòa Duân nút
giao QL49B, thôn Kế Sung xã Phú Diên (nút 36 - nút 48):
Chỉ giới đường đỏ:
B=26m= (4+8+2+8+4).
|
2.5
|
Đoạn xã Phú Diên - xã
Vinh An (từ thôn Mai Vĩnh đến thôn An Bằng; xã Vinh An, huyện Phú
Vang)
|
13,5
|
Điều chỉnh đi theo hướng tuyến
mới
(Tim tuyến QH mới cách bờ biển
TB 1km)
|
B=36m=5+10,5+5+10,5+5
|
2.6
|
Đoạn xã Vinh An - Vinh
Mỹ - Giang Hải (từ thôn An Bằng, xã Vinh An, huyện Phú Vang giáp
xã Giang Hải, huyện Phú Lộc)
|
3,3
|
Điều chỉnh đi theo hướng tuyến
mới
(Tim tuyến mới cách bờ biển
TB 250m).
|
B=36m=5+10,5+5+10,5+5
|
2.7
|
Đoạn xã Giang Hải - cầu
Tư Hiền (từ Thôn 3, xã Giang Hải, huyện Phú Lộc đến cầu Tư Hiền,
xã Vinh Hiền, huyện Phú Lộc)
|
8,2
|
Điều chỉnh đi theo hướng tuyến
mới khoảng 5.2km + đi trùng 3,0km tuyến dự án QL49B đang thi công nâng cấp, mở
rộng
|
B=36m=5+10,5+5+10,5+5
|
3
|
Đoạn cầu Tư Hiền - Lộc
Bình - Bù Lu - Cảnh Dương
|
13,7
|
|
3.1
|
Đoạn cầu Tư Hiền - xã Lộc
Bình
|
5,3
|
Điều chỉnh đi trùng tuyến
QL49B hiện có
|
B = 20m = 3+14+3
Riêng đoạn cuối tuyến trùng phạm
vi ranh giới Quy hoạch chi tiết Xây dựng đô thị Chân Mây tỷ lệ 1/2000 đã phê
duyệt (thuộc Khu KKT-CM Lăng Cô): Bố trí mặt cắt ngang tuyến đường bộ ven biển
tuân theo mặt cắt đường quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị Chân Mây TL 1/2000
đã được phê duyệt.
|
3.2
|
Đoạn xã Lộc Bình - đường
ven sông Bù Lu, xã Lộc Thủy
|
4,0
|
QH điều chỉnh hướng tuyến
theo 2 giai đoạn:
- GĐ1(2021~2030): Đi
theo hướng tuyến mới dài 4km (băng qua sườn núi Lộc Bình để nối vào đường ven
sông Bù Lu thuộc KKT CMây- LCô).
- GĐ2 (2030~2050): XD
đường + hầm xuyên núi nối từ xã Lộc Bình - Tuyến 2 ven biển Cảnh Dương hiện
có, khu vực gần cổng Resort Laguna.
|
3.3
|
Đoạn đường ven sông Bù Lu
- Cù Dù - Cảnh Dương
|
4,4
|
Hướng tuyến theo đường ven
sông Bù Lu hiện hữu (thuộc địa phận Khu Kinh tế Chân Mây-Lăng Cô)
|
Tuân theo mặt cắt quy hoạch
các tuyến đường của Khu KKT-CM Lăng Cô đã được phê duyệt
|
4
|
Đoạn Cảnh Dương - Đông An
- QL1A - TT Lăng Cô - đèo Hải Vân (giáp TP Đà Nẵng)
|
28,1
|
Hướng tuyến tuân theo QH của
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô đã duyệt
|
Tuân theo mặt cắt quy hoạch
các tuyến đường của Khu KKT Chân Mây - Lăng Cô đã được phê duyệt
|
5
|
Tổng cộng
(04 đoạn)
|
117
|
|
Ghi chú:
Chi tiết hướng tuyến và mặt
cắt từng phân đoạn tuyến đường bộ ven biển sau QH điều chỉnh có bản vẽ mặt bằng
kèm theo. Trong đó:
- Chiều dài đoạn đi trùng
QL49B: 22,6km.
- Chiều dài đoạn đi trùng
TL22: 5,6 km
- Chiều dài đoạn tuyến mới
hoàn toàn: 56,3 km
- Chiều dài đoạn tuyến đi
trùng đường hiện có trong KKT Chân Mây - Lăng Cô: 4,4+28,1 = 32,5 Km./.