Quyết định 3122/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 3122/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/11/2020
Ngày có hiệu lực 18/11/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lê Quang Trung
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3122/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 18 tháng 11 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3791/TTr-STNMT ngày 04/11/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 (Hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

- Niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.

- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).

- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT, 1.19.16.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3122/QĐ-UBND ngày 18/11 /2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN

TT

Mã TTHC

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Quyết định đã công bố thủ tục hành chính

Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ

01

2.000381. 000.00.00. H61

Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất

Thời hạn giải quyết không quá 20 ngày(1) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian không tính thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng (2); không tính thời gian các ngày nghỉ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (3)

- Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, mức phí như sau:

+ Phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất là 25.000 đồng/ giấy.

+ Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình là 50.000 đồng/ giấy

- Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh mức phí như sau:

+ Phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất là 12.000 đồng/ giấy

+ Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình là 25.000 đồng/ giấy

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (4):

+ Đất ở: 180.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 300.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2; 450 000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 trở lên.

+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 350.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới 1 000m2; 550.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 trở lên.

+ Các loại đất còn lại không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 120.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1.000m2; 250.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 đến dưới 10.000m2; 400.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 10.000m2 trở lên.

- Lệ phí cấp trích lục bản đồ địa chính(5): 30.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

- Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

1554/QĐ-UBND ngày 14/6/2019

1143/QĐ-UBND ngày 13/5/2020

 

02

1.000798. 000.00.00. H61

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân

Thời hạn giải quyết không quá 15 ngày (6) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (7)

* Lệ phí cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: áp dụng đối với trường hợp in mới Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân do chuyển mục đích sử dụng đất:

- Đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 40.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.

- Đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 10.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.

* Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai: áp dụng đối với trường hợp chứng nhận nội dung biến động trên Giấy chứng nhận của hộ gia đình, cá nhân sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất.

- Đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh thu 20.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất và thu 28.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.

- Đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 10.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 14.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.

- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (8) (áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích mà phải chuyển sang thuê đất)

+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 350.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2; 550.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 trở lên.

+ Các loại đất còn lại không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 120.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1000m2; 250.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1000m2 đến dưới 10.000m2; 400.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 10.000m2 trở lên.

- Lệ phí cấp trích lục bản đồ địa chính(9): 30.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/12/2013;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2012/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;

- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;

- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất trồng lúa;

- Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.

- Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

31/QĐ-UBND ngày 07/01/2020

1143/QĐ-UBND ngày 13/5/2020

 

PHỤ LỤC 2

[...]