ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2021/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 28
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Quyết định số
12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động
ứng phó sự cố tràn dầu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28/8/2014 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài
nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 361/TTr-SNV ngày 23/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05
tháng 7 năm 2021. Bãi bỏ Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quyết định số
3977/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc thành lập
Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị
có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND; UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (3b);
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3 QĐ;
- Báo Lào Cai;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
QUY ĐỊNH
VỊ
TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 31/2021/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Lào
Cai (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường, có chức năng giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học
và ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh; quản lý và tổ chức thực hiện các
hoạt động dịch vụ công về lĩnh vực môi trường trong phạm vi quản lý nhà nước
theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của
Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng
dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Môi trường, Cục Biến đổi
khí hậu trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, con
dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
4. Trụ sở của Chi cục đặt tại phường
Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về lĩnh vực bảo vệ môi trường, đa dạng
sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu;
b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường, đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu đã
được cấp thẩm quyền phê duyệt;
c) Thẩm định các chỉ tiêu môi trường
và đa dạng sinh học trong các chiến lược, quy hoạch, đề án, dự án thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường; phương án cải tạo
phục hồi môi trường, các dự án thiết lập các khu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng
sinh học thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đề xuất chấp thuận về môi trường; kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ
môi trường, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành; tổ chức
xác nhận việc đăng ký và thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền; thẩm định kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án, kho xăng dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
của địa phương và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra
việc bảo tồn đa dạng sinh học tại các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và việc thực
hiện bảo tồn loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh; thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo sự phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
e) Cấp, điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn
thải chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện việc thống
kê hàng năm các chỉ tiêu về tình hình phát sinh và xử lý chất thải tại địa
phương; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu hồi, xử lý các sản phẩm hết hạn sử
dụng hoặc thải bỏ đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định
của pháp luật; thẩm định, kiểm tra xác nhận việc thực hiện các nội dung, yêu cầu
về cải tạo phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường, đóng cửa
mỏ khoáng sản trong khai thác khoáng sản đối với các dự án thuộc thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế liệu theo thẩm quyền;
g) Tổ chức thu thập và thẩm định dữ
liệu, chứng cứ, để xác định thiệt hại đối với môi trường; yêu cầu bồi thường
thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên; xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; chủ trì xây
dựng năng lực và huy động lực lượng khắc phục ô nhiễm môi trường do các sự cố
gây ra theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Lập, sửa đổi, bổ sung danh mục các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý triệt để; xác nhận cơ
sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để; kiểm tra
công tác xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, việc thực hiện
hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để một số cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích theo quy định của pháp luật;
công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn theo quy định;
i) Thực hiện việc đăng ký, công nhận,
cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận về môi trường
và đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật;
k) Tổ chức thực hiện việc chi trả dịch
vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học, bồi thường
và phục hồi môi trường, thu các loại phí và lệ phí bảo vệ
môi trường thuộc phạm vi quản lý;
l) Xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc
môi trường và đa dạng sinh học của địa phương; tổ chức thực
hiện chương trình quan trắc trên địa bàn tỉnh hàng năm; quản lý số liệu quan trắc
môi trường và đa dạng sinh học theo thẩm quyền;
m) Tổ chức điều tra, thống kê, kiểm tra,
đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học, đánh giá các hệ sinh thái, loài hoang dã
nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (không bao gồm giống cây trồng, giống vật
nuôi, vi sinh vật và nấm) và nguồn gen bị suy thoái; đề xuất và triển khai thực
hiện các giải pháp, mô hình bảo tồn, phục hồi, sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng
sinh học tại địa phương;
n) Hướng dẫn, tổ chức điều tra, lập
danh mục loài ngoại lai xâm hại và thực hiện các giải pháp ngăn ngừa, kiểm soát
các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý loài ngoại
lai xâm hại trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận, xử lý thông tin, dữ liệu về các sinh
vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen;
hướng dẫn kiểm tra các hoạt động về quản lý nguồn gen trên địa bàn tỉnh;
o) Tổ chức thu thập, quản lý, thống kê, lưu trữ và cung cấp dữ liệu
về môi trường; xây dựng, cập nhật, duy trì và vận hành hệ thống thông tin, tư
liệu, cơ sở dữ liệu môi trường, báo cáo ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh; xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường, báo cáo đa dạng
sinh học tỉnh; tổ chức đánh giá, dự báo, cung cấp thông tin về ảnh hưởng của ô
nhiễm và suy thoái môi trường đến con người, sinh vật; tổng hợp và công bố
thông tin về môi trường cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
p) Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu của địa phương, hướng dẫn tổ chức điều phối thực
hiện; tổ chức kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu trong các chương trình, kế
hoạch, đề án, dự án biến đổi khí hậu trên địa bàn quản lý;
theo dõi, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với điều kiện tự nhiên, con người và phát triển kinh tế -
xã hội để đề xuất các biện pháp ứng phó; hướng dẫn thực hiện
các hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính phù hợp với các điều kiện kinh tế, xã hội của
địa phương; kiểm tra việc tuân thủ các quy định về kiểm kê và giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính;
q) Tổng hợp, cân đối nhu cầu kinh
phí, thẩm định kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường hàng
năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi
Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi
trường sau khi được phê duyệt;
r) Tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm
pháp luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường, đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu; chủ
trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề
môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác bền vững tài
nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học.
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu đối với Phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện, thị xã, thành phố và công chức địa chính - xây dựng xã,
phường, thị trấn.
3. Xây dựng và thực hiện chương trình
cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục tiêu và
nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất
về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
và theo quy định; quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức, tài
chính, tài sản thuộc Chi cục theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục Bảo vệ môi trường có Chi cục
trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
c) Phó Chi cục trưởng là người giúp
Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục
trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục
trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các
hoạt động của Chi cục;
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ,
chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định
của pháp luật và phân cấp quản lý về công tác tổ chức, cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng tổng hợp và chuyên môn
nghiệp vụ:
a) Phòng Tổng hợp và Đánh giá tác động
môi trường;
b) Phòng Kiểm soát ô nhiễm.
Điều 4. Biên chế
Biên chế của Chi cục nằm trong tổng
biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ
sở Đề án vị trí việc làm và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, phát sinh cần điều chỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường
báo cáo Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.