ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
31/2020/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 31 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG
LÀM PHAO NỔI TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỢ, MẶN TẠI QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: Số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3668/TTr-SNNPTNT ngày 28 tháng 8 năm
2020 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại báo cáo số 214/BC-STP ngày 24
tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về vật liệu sử dụng làm phao nổi trong nuôi trồng thủy sản mặn, lợ tại
Quảng Ninh: QCĐP 08: 2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về vật liệu sử dụng
làm phao nổi trong nuôi trồng thủy sản mặn, lợ tại Quảng Ninh.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành và lộ trình thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Lộ trình thực hiện:
a) Kể từ ngày Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về vật liệu sử dụng làm phao nổi trong nuôi trồng thủy sản lợ, mặn tại
Quảng Ninh có hiệu lực: Các cơ sở nuôi trồng thủy sản lợ, mặn thực hiện đầu tư
mới phải đáp ứng yêu cầu theo Quy chuẩn.
b) Kể từ ngày
01/01/2023: Các cơ sở nuôi trồng thủy sản lợ, mặn đang sử dụng vật liệu làm
phao nổi hiện có tại thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện
việc chuyển đổi toàn bộ vật liệu không phù hợp để đáp ứng yêu cầu Quy chuẩn
này.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Đoàn
Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp;
- TT TU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Như điều 3 (t/h);
- TT Truyền thông tỉnh (để tuyên truyền);
- TT Thông tin;
- V0, V2, MT;
- Lưu: VT, NLN1 (15b-QD 198);
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
QCĐP 08: 2020/QN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG LÀM PHAO NỔI
TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỢ, MẶN TẠI QUẢNG NINH
Local
technical regulation on buoyant materials in aquaculture for brackish and salt
water in Quang Ninh province
Lời nói đầu
QCĐP 08:2020/QN do Ban soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về vật liệu sử dụng làm phao nổi trong nuôi trồng
thủy sản lợ mặn tại Quảng Ninh biên soạn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành theo Quyết định số
31/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2020.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG LÀM PHAO NỔI TRONG NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN LỢ, MẶN TẠI QUẢNG NINH
Local
technical regulation on buoyant materials in aquaculture for brackish and salt
water in Quang Ninh province
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định những điều kiện
đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường của phao nổi, vật liệu sử dụng làm phao nổi
trong nuôi trồng thủy sản mặn, lợ tại Quảng Ninh.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Các cơ sở nuôi trồng thủy sản
lợ, mặn bằng lồng bè, giàn bè có sử dụng phao nổi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1.2.2. Các cơ sở sản xuất, nhập khẩu
phao nổi, vật liệu làm phao nổi trong nước, nhập khẩu từ nước ngoài để phục vụ
nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1.3 Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
- Phao nổi, vật liệu làm phao nổi
trong nuôi trồng thủy sản: Là những dạng sản phẩm dùng để nâng toàn bộ công
trình nuôi, vật tư, trang thiết bị, vật nuôi nổi trên mặt nước.
- Cơ sở nuôi lồng bè, giàn bè là
nơi diễn ra hoạt động nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, giàn bè do cá nhân hoặc
tổ chức làm chủ.
- Nuôi trồng thủy sản lợ, mặn: là
hình thức nuôi các đối tượng thủy sản trên vùng nước lợ, vùng biển
- Độ bền uốn (Flexural Strength): Ứng
suất uốn mà mẫu thử chịu được tại tải trọng tối đa đối với các kiểu phá hủy được
chấp nhận
- Độ bền nén (Compressive
Strength): Ứng suất nén tối đa chịu được bởi mẫu thử.
- Độ bền kéo (Tensile Strength): Ứng
suất lớn nhất mà mẫu thử chịu được trong phép thử kéo
- Độ bền va đập (Impact Strength): Ứng
suất lớn nhất mà mẫu thử chịu được trong phép thử va đập.
1.4. Tài liệu viện dẫn
- Điều 38 của Luật thủy sản năm
2017 - Điều kiện nuôi trồng thủy sản
- Điều 34, 35, 36, 37, 38 của Nghị
định 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
2. QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
2.1. Chỉ tiêu về đặc tính của
các loại phao nổi, vật liệu làm phao nổi
Bảng
1. Quy định về đặc tính của phao nổi, vật liệu làm phao nổi (Điều kiện thử
nghiệm tại 23°C)
Tính
chất
|
Giá
trị
|
Tỷ trọng (kg/m3)
|
<
1020
|
Độ bền kéo tại điểm đàn hồi, MPa
|
≥
2,69
|
Độ bền kéo tại điểm tới hạn, MPa
|
≥
7,6
|
Độ bền va đập Charpy, kJ/m2
|
≥
2
|
Độ bền nén tại điểm đàn hồi, MPa
|
≥
4,0
|
Độ bền uốn tại điểm đàn hồi, MPa
|
≥
13,8
|
Hấp thụ nước (%/24h)
|
≤
0,01
|
Độ bền thời tiết
|
Tổng năng lượng mặt trời ≥
3,5GJ/m2 (tương ứng với việc phơi hàng năm dưới ánh nắng mặt trời
gần vĩ tuyến 50 độ).
|
Thời gian sử dụng
|
≥
10 năm
|
Ghi chú: các tiêu chí về độ
bền của phao nổi, vật liệu làm phao nổi được tổng hợp trên cơ sở độ bền của nhựa
HDPE theo Hướng dẫn của FAO, 2015 về Vận hành nuôi trồng thủy sản đối với các lồng
nhựa HDPE
2.2. Gia cố làm tăng độ bền của
phao nổi
Các phao nổi phải thường xuyên được
kiểm tra, gia cố, chằng buộc chắc chắn vào lồng bè, giàn bè đảm bảo an toàn khi
gió bão. Khi bơm các vật liệu có tỷ trọng nhẹ vào phao nổi để tăng độ nổi của
phao, phải chú ý đến các van, mối ghép nối, đảm bảo phao không bị căng, nở, vỡ,
làm tràn các vật liệu được bơm ra ngoài vùng biển.
2.3. Ghi chép thông tin phao nổi,
vật liệu làm phao nổi
Các cơ sở nuôi trồng thủy sản phải
ghi chép các thông tin liên quan đến hệ thống phao nổi cho lồng bè, giàn bè
trong bảng kê khai thông tin phao nổi, vật liệu làm phao nổi (phụ lục). Đây là
căn cứ quan trọng để xác định thời gian sử dụng của phao nổi. Trường hợp phao nổi
đang sử dụng nhưng được gia cố cần phải ghi rõ trong bảng kê khai. Các cơ quan
kiểm tra căn cứ vào thời gian sử dụng của phao nổi, vật liệu làm phao nổi ghi
trong bảng kê khai, kết quả kiểm tra thực tế tại thực địa và khuyến cáo của nhà
sản xuất đối với từng loại phao nổi để quyết định việc thay thế phao nổi ở các
cơ sở nuôi trồng thủy sản.
2.4. Quy định về lấy mẫu, phương
pháp thử, phương pháp đánh giá
- Xác định tỷ trọng theo TCVN
6039-1:2008 (ISO 1183-1 : 2004) về Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng của chất
dẻo không xốp - Phần 1: Phương pháp ngâm, phương pháp Picnomet lỏng và phương
pháp chuẩn độ.
- Xác định độ bền nén theo TCVN
10593: 2014 - Composite chất dẻo gia cường sợi - xác định tính chất nén trong mặt
phẳng
- Xác định độ bền uốn theo TCVN
10592:2014 - Composite chất dẻo gia cường sợi - xác định tính chất uốn
- Xác định độ bền kéo theo TCVN
4501-1:2014 (ISO-527-1:2012; ISO - 527 - 2:2012) về Nhựa - Xác định độ bền kéo
- Xác định độ bền va đập theo ISO
179-1:2010 (E) - Plastic - Determination of Charpy impact properties - Part 1:
Non-instrument impacted test (Nhựa - Xác định các tính chất va đập Charpy - Phần
1: Thử nghiệm va đập không sử dụng thiết bị)
- Xác định độ hấp thụ nước theo
TCVN 10521:2014 (ISO 62:2008) về Chất dẻo - Xác định độ hấp thụ nước.
- Thử nghiệm bức xạ mặt trời theo
ISO 16871 - Hệ thống ống nhựa và ống dẫn- Ống nhựa và phụ kiện - Phương pháp tiếp
xúc với thời tiết trực tiếp (tự nhiên) hoặc TCVN 7699-2-5:2011 (IEC 60068-2-5 :
2010) về Thử nghiệm môi trường - Phần 2-5: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Sa: Mô
phỏng bức xạ mặt trời ở mức mặt đất và hướng dẫn thử nghiệm bức xạ mặt trời
- Xác định thời gian sử dụng: dựa
trên ghi chép, kê khai về phao nổi, vật liệu nổi theo mẫu ở Phụ lục
3. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
3.1. Công bố hợp quy
Phao nổi, vật liệu làm phao nổi
trong nuôi trồng thủy sản mặn, lợ tại Quảng Ninh phải được công bố phù hợp quy
chuẩn này.
3.1.1. Biện pháp công bố hợp
quy
Các tổ chức, cá nhân ở mục 1.2.2 công
bố hợp quy theo biện pháp: Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.
3.1.2. Trình tự công bố hợp
quy
Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ
công bố hợp quy theo quy định tại khoản 3, 4 điều 1 Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp
với tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Quảng Ninh tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng
ký hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
3.2. Đánh giá sự phù hợp
3.2.1. Phương thức đánh giá sự
phù hợp
Các tổ chức, cá nhân ở mục 1.2.2
đánh giá sự phù hợp theo phương thức:
3.2.1.1. Đối với sản phẩm sản xuất
trong nước: Thực hiện theo phương thức 1 (Thử nghiệm mẫu điển hình).
3.2.1.2. Đối với sản phẩm nhập khẩu:
Thực hiện theo phương thức 7 (Thử nghiệm đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).
3.2.2. Trình tự đánh giá sự
phù hợp
Nội dung, trình tự và nguyên tắc
đánh giá sự phù hợp theo quy định tại phụ lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn
kỹ thuật.
3.3. Quy định về thu gom, xử lý
vật liệu từ phao nổi đã sử dụng
Các phao nổi bị hỏng nát, hết thời
hạn sử dụng, cơ sở nuôi trồng thủy sản phải thu gom các vật liệu này chuyển về
đất liền xử lý, tiêu hủy theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (thực
hiện theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu và Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 15/5/2019 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật bảo vệ môi trường). Không được để các vật liệu này trôi nổi gây cản
trở giao thông thủy, ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường.
4. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Tổ chức, cá nhân nêu tại mục
1.2.1 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này nhằm đảm bảo an
toàn cho việc nuôi lồng bè, giàn bè và bảo vệ cảnh quan môi trường vùng biển
ven bờ tỉnh Quảng Ninh. Các cơ sở nuôi lồng bè, giàn bè chịu sự thanh tra, kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất của các cơ quan chức năng có thẩm quyền, của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và chính quyền địa phương cấp huyện, xã về việc
tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
4.2. Các tổ chức, cá nhân nêu tại mục
1.2.2 phải thực hiện công bố phù hợp Quy chuẩn này. Hồ sơ công bố hợp quy được
gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
quy của tổ chức, cá nhân theo quy định.
5. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
5.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn,
triển khai và thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý tại
từng thời điểm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiến nghị
Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này cho phù hợp với thực tế.
5.3. Trong trường hợp các quy định
tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định
tại văn bản mới.
6. PHỤ LỤC:
Bảng kê khai thông tin phao nổi, vật liệu sử dụng làm phao nổi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ASAHI/AMERICA, 2019.
Polyethylene Physical Properties
2. Carl Heywood Hobbs, 2012. The
Beach Book: Science of the Shore. Columbia University Press, New York- 195
pages
3. Công ty nhựa Bình Minh, 2019. Ống
và phụ tùng ống nhựa HDPE - ISO 4427:2007
4. EPS Industtry Allanace, 2016.
Expanded Polystyrene (EPS) Geofoam Applications & Technical Data, EPS
Industry Alliance, Crofton.
5. FAO, 2015. Aquaculture
operations in floating HDPE cages - A field handbook
6. Gavatec A/S, 2019. PE 100
Material properties.
7. International Polymer Solutions Inc,
2019. Typical properties of polyethylene
8. Marley Pipe Systems, 2010. HDPE
Physical Properties
9. Material Property Data, 2019a.
Overview of materials for High Density Polyethylene (HDPE), Extruded.
10. Material Property Data, 2019b.
Overview of materials for High Density Polyethylene (HDPE), Injection Molded.
11. TCVN 7305-1:2008. Hệ thống ống
nhựa - Ống polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 1: Quy định
chung
12. TCVN 9569:2013. Chất dẻo - tấm
đùn Polyetylen (HDPE) - yêu cầu và phương pháp thử.
PHỤ LỤC. KÊ KHAI THÔNG TIN PHAO NỔI, VẬT LIỆU LÀM PHAO NỔI
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên chủ cơ sở nuôi lồng bè, giàn
bè:
2. Địa điểm nuôi:
3. Mã số lồng bè, giàn bè (nếu có):
4. Hình thức, quy mô nuôi:
5. Thời gian xây dựng lồng bè, giàn
bè:
II. CÁC THÔNG TIN VỀ PHAO NỔI, VẬT
LIỆU LÀM PHAO NỔI
STT
|
Đặc
điểm phao nổi
|
Thông
tin
|
1
|
Chủng loại vật liệu
|
|
2
|
Loại hình (lồng bè hay giàn bè)
|
|
3
|
Kích thước phao
|
|
4
|
Thời gian lắp đặt
|
|
5
|
Đơn vị cung cấp
|
|
|
1
|
Chủng loại vật liệu
|
|
2
|
Loại hình (lồng bè hay giàn bè)
|
|
3
|
Kích thước phao
|
|
4
|
Thời gian lắp đặt
|
|
5
|
Đơn vị cung cấp
|
|
|
1
|
Chủng loại vật liệu
|
|
2
|
Loại hình (lồng bè hay giàn bè)
|
|
3
|
Kích thước phao
|
|
4
|
Thời gian lắp đặt
|
|
5
|
Đơn vị cung cấp
|
|
|
|
|
|
Quảng
Ninh, ngày... tháng năm
Đại diện cơ sở nuôi lồng bè/giàn bè
(Ký, ghi rõ họ tên)
|