Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2, Điều 1 của Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu 31/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/11/2018
Ngày có hiệu lực 25/11/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Văn Hòa
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2018/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 14 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 VÀ KHOẢN 2 ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2011/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ MŨI NHỌN VÀ SẢN PHẨM CHỦ LỰC CỦA TỈNH ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Tỉnh ủy (khóa XIV) về xây dựng, phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực;

Thực hiện Kết luận số 724-KL/TU ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Tỉnh ủy Kon Tum về sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Tỉnh ủy về xây dựng, phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020; Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 73/TTr-SKHĐT ngày 22 tháng 10 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020, cụ thể như sau:

1. Mục tiêu

1.1. Đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025

- Tập trung phát triển 04 ngành, nhóm ngành kinh tế mũi nhọn, bao gồm: (1) Nhóm ngành nông-lâm nghiệp; (2) Nhóm ngành công nghiệp chế biến; (3) Ngành sản xuất, truyền tải và phân phối điện; (4) Ngành du lịch.

- Xây dựng, phát triển 09 sản phẩm chủ lực của tỉnh, bao gồm: (1) Sắn và các sản phẩm chế biến từ sắn; (2) Sản phẩm trồng trọt ứng dụng công nghệ cao (Sản phẩm trồng trọt và các sản phẩm chế biến từ sản phẩm trồng trọt); (3) Sản phẩm chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao (Sản phẩm từ chăn nuôi và các sản phẩm chế biến từ sản phẩm chăn nuôi); (4) Cà phê và các sản phẩm chế biến từ cà phê; (5) Cao su và các sản phẩm chế biến từ cao su; (6) Sâm Ngọc Linh, các sản phẩm chế biến từ Sâm Ngọc Linh và các loại dược liệu; (7) Gỗ và các sản phẩm sản xuất từ gỗ; (8) Điện; (9) Du lịch sinh thái Măng Đen.

1.2. Phấn đấu đến năm 2020: Diện tích trồng sắn khoảng 35.700 ha, sản lượng khoảng 601.550 tấn - 650.000 tấn; diện tích trồng cây cà phê khoảng 18.000 ha, sản lượng 39.000 tấn/niên vụ - 40.000 tấn/niên vụ; diện tích trồng cây cao su đạt khoảng 90.000 ha, sản lượng mủ cao su đạt khoảng 92.000 tấn; diện tích trồng sâm Ngọc Linh khoảng 1.000 ha, sản lượng thu hoạch đạt trên 150 tấn, các cây dược liệu khác khoảng 1.000 ha; chế biến khoảng 60.000 m3 gỗ/năm; sản xuất 1,36 tỷ kWh điện; lượt khách du lịch đến Măng Đen khoảng 320.000 lượt.

1.3. Phấn đấu đến năm 2025: Giảm diện tích trồng sắn toàn tỉnh xuống khoảng 34.100 ha; diện tích trồng cây cà phê toàn tỉnh khoảng 20.000 ha, sản lượng thu hoạch khoảng 57.000 tấn, sản lượng chế biến sâu khoảng 1.400 tấn; ổn định diện tích trồng cao su trên địa bàn tỉnh khoảng 93.000 ha, sản lượng mủ cao su đạt 95.000 tấn; phát triển trồng Sâm Ngọc Linh khoảng 2.500 ha, các cây dược liệu khác trồng khoảng 5.000 ha; đưa vào chế biến khoảng 70.000 m3 gỗ/năm; sản xuất 2,4 tỷ kWh điện thương phẩm; lượt khách du lịch đến Măng Đen khoảng 640.000 lượt.

2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

2.1. Tăng cường công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch

- Đối với các ngành, sản phẩm đã có nội dung quy hoạch đến năm 2020: Định kỳ rà soát, đánh giá để bổ sung, điều chỉnh các quy hoạch vùng nguyên liệu phù hợp với chủ trương dồn đổi, tích tụ đất nông nghiệp để xây dựng “cánh đồng lớn”, thực hiện phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh; hoàn thiện quy hoạch vùng nguyên liệu, quy hoạch phát triển của từng ngành để kịp thời bổ sung tích hợp vào quy hoạch tỉnh Kon Tum giai đoạn sắp tới khi Luật Quy hoạch có hiệu lực toàn phần. Bổ sung, điều chỉnh các quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu sản xuất phù hợp với chủ trương phát triển các ngành, sản phẩm chủ lực của tỉnh phù hợp với quy định chuyển tiếp của Luật Quy hoạch; thể hiện rõ quan điểm không thực hiện quy hoạch “cứng” đối với toàn bộ các ngành, sản phẩm của tỉnh mà chỉ tập trung xây dựng cơ chế khuyến khích phát triển cho các ngành kinh tế mũi nhọn, sản phẩm chủ lực đã được xác định theo nội dung Đề án.

- Đối với các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chưa được quy hoạch đến năm 2020: Tăng cường giám sát, chỉ đạo triển khai thực hiện đúng nội dung lộ trình phát triển theo Đề án được duyệt và nội dung quy hoạch tỉnh Kon Tum giai đoạn tiếp theo sau khi được xây dựng theo Luật Quy hoạch.

2.2. Giải pháp về thị trường

- Đầu tư nguồn lực tương xứng để mở rộng quy mô và chất lượng các chương trình xúc tiến thương mại đối với mọi thành phần kinh tế trên địa bàn. Tổ chức tốt các chương trình xúc tiến thương mại ra nước ngoài một cách có trọng điểm.

- Phối hợp với Tham tán thương mại nước ngoài, Cục Xúc tiến Thương mại, các Vụ Thị trường nước ngoài (Bộ Công Thương) tổ chức hoạt động xúc tiến thương mại phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp trong tỉnh thông qua các hình thức tổ chức các đoàn doanh nghiệp nhập khẩu, nhà đầu tư nước ngoài vào tỉnh Kon Tum; tổ chức triển lãm, hội chợ thương mại, hoạt động quảng bá sản phẩm của tỉnh Kon Tum tại thị trường trong nước và nước ngoài.

- Tạo điều kiện thành lập và khuyến khích các hiệp hội sản xuất, kinh doanh phát triển; tăng cường vai trò trong việc phổ biến thông tin thị trường và tạo điều kiện thuận lợi cho điều phối thị trường của các hiệp hội này.

- Thường xuyên tổ chức và nâng cao tính chuyên nghiệp của các hội chợ, triển lãm, hội thảo chuyên đề để phát triển thị trường tiêu thụ nhằm hỗ trợ phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức mạng lưới tiêu thụ trong các khu vực kinh tế trọng điểm của vùng và cả nước, phối hợp với các công ty du lịch mở các đại lý và văn phòng đại diện ở các thành phố lớn, với phương thức tiếp thị đa dạng và kết hợp với các ngành kinh tế khác để quảng bá sản phẩm ngành nghề của tỉnh, nhất là các sản phẩm đặc trưng của Kon Tum.

- Rà soát, đầu tư mạng lưới thương mại dịch vụ, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, tìm kiếm mở rộng thị trường. Rà soát, đánh giá hiệu quả việc phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực trên địa bàn trong thời gian qua để có định hướng phát triển hợp lý trong thời gian tới.

[...]