ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2016/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 01 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG TIỆN Ô
TÔ, PHƯƠNG TIỆN XE THÔ SƠ VÀ SỨC NGƯỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Quyết định số
32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban
hành quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cước vận tải
hàng hóa bằng phương tiện ô tô, phương tiện thô sơ và sức người trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị.
Điều 2.
Cước vận tải hàng hóa quy định tại Điều 1 Quyết định này
là mức cước tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Đối với khối lượng hàng
hóa đã ký Hợp đồng vận chuyển trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa
thực hiện việc vận chuyển thì áp dụng mức cước quy định tại Quyết định này.
Trường hợp giá nhiên liệu,
chi phí nhân công và các chi phí khác biến động làm cho giá cước tăng, giảm từ
10% đến dưới 20% so với giá cước tại Quyết định này, giao Sở Tài chính chủ trì
phối hợp với Sở Giao thông vận tải, các ngành liên quan thống nhất điều chỉnh
giá cước vận tải phù hợp, báo cáo UBND tỉnh và hướng dẫn thực hiện cụ thể.
Khi giá nhiên liệu, chi phí
nhân công và các chi phí khác biến động làm cho giá cước tăng, giảm từ 20% trở
lên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải, các ngành liên
quan trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh.
Điều 3.
Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Giao thông vận tải và
các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện chi tiết Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2011 của
UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở, Ban ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị; Thủ trưởng
các ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đối tượng
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
QUY ĐỊNH
CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm
2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi áp dụng
Những quy định về cước vận tải
hàng hóa trong quy định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển
hàng hóa thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước không thông qua hình thức đấu
thầu, đấu giá. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển
hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu nhưng không được cao hơn mức cước
quy định tại Quyết định này.
2. Xác định giá cước vận
chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ
đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo.
3. Là cơ sở để các cơ quan,
đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa
ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều
2. Đối tượng điều chỉnh
Quyết định này áp dụng cho
các tổ chức, cá nhân thực hiện việc vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô,
phương tiện xe thô sơ và sức người áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị cho các
chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của
doanh nghiệp nhà nước. Các chương trình, dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn
tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn được khuyến khích áp dụng theo quy
định này.
Chương
II
BIỂU CƯỚC VẬN
CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
3. Cước vận tải hàng hóa bằng ô tô
1. Cước vận tải bằng ô tô có
trọng tải đăng ký từ 3 tấn trở lên
1. 1. Đơn giá cước cơ bản đối
với hàng bậc 1
Hàng bậc 1 bao gồm: đất,
cát, sạn (sỏi), đá xay, gạch xây các loại.
Đơn
vị tính: đồng/tấn.km
Loại đường
Cự ly (km)
|
Đường loại 1
|
Đường loại 2
|
Đường loại 3
|
Đường loại 4
|
Đường loại 5
|
Đường trên loại 5
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
14.191
|
16.886
|
24.824
|
35.993
|
52.191
|
62.629
|
2
|
7.856
|
9.348
|
13.742
|
19.925
|
28.892
|
34.672
|
3
|
5.651
|
6.725
|
9.885
|
14.333
|
20.784
|
24.941
|
4
|
4.625
|
5.504
|
8.088
|
11.730
|
17.008
|
20.410
|
5
|
4.054
|
4.825
|
7.093
|
10.283
|
14.912
|
17.895
|
6
|
3.664
|
4.361
|
6.408
|
9.295
|
13.476
|
16.171
|
7
|
3.378
|
4.019
|
5.909
|
8.567
|
12.425
|
14.909
|
8
|
3.155
|
3.756
|
5.519
|
8.002
|
11.603
|
13.924
|
9
|
2.972
|
3.538
|
5.200
|
7.539
|
10.932
|
13.118
|
10
|
2.823
|
3.360
|
4.939
|
7.161
|
10.382
|
12.459
|
11
|
2.694
|
3.205
|
4.714
|
6.832
|
9.908
|
11.890
|
12
|
2.575
|
3.064
|
4.503
|
6.530
|
9.470
|
11.364
|
13
|
2.453
|
2.919
|
4.291
|
6.221
|
9.021
|
10.825
|
14
|
2.341
|
2.787
|
4.095
|
5.939
|
8.610
|
10.332
|
15
|
2.238
|
2.663
|
3.915
|
5.676
|
8.230
|
9.876
|
16
|
2.143
|
2.552
|
3.750
|
5.438
|
7.886
|
9.463
|
17
|
2.077
|
2.473
|
3.634
|
5.271
|
7.642
|
9.171
|
18
|
2.024
|
2.410
|
3.542
|
5.136
|
7.447
|
8.937
|
19
|
1.967
|
2.339
|
3.439
|
4.987
|
7.232
|
8.678
|
20
|
1.901
|
2.263
|
3.325
|
4.820
|
6.989
|
8.387
|
21
|
1.825
|
2.172
|
3.190
|
4.627
|
6.710
|
8.053
|
22
|
1.753
|
2.086
|
3.069
|
4.447
|
6.449
|
7.739
|
23
|
1.690
|
2.012
|
2.957
|
4.288
|
6.216
|
7.459
|
24
|
1.634
|
1.947
|
2.858
|
4.146
|
6.011
|
7.213
|
25
|
1.581
|
1.882
|
2.767
|
4.011
|
5.816
|
6.979
|
26
|
1.531
|
1.822
|
2.678
|
3.882
|
5.628
|
6.754
|
27
|
1.480
|
1.761
|
2.590
|
3.753
|
5.443
|
6.532
|
28
|
1.429
|
1.700
|
2.501
|
3.626
|
5.256
|
6.307
|
29
|
1.381
|
1.644
|
2.415
|
3.502
|
5.078
|
6.094
|
30
|
1.338
|
1.591
|
2.341
|
3.393
|
4.921
|
5.905
|
31 - 35
|
1.297
|
1.543
|
2.271
|
3.292
|
4.771
|
5.726
|
36 - 40
|
1.262
|
1.502
|
2.208
|
3.201
|
4.642
|
5.571
|
41 - 45
|
1.234
|
1.470
|
2.159
|
3.130
|
4.539
|
5.447
|
46 - 50
|
1.209
|
1.439
|
2.113
|
3.066
|
4.444
|
5.334
|
51 - 55
|
1.186
|
1.412
|
2.258
|
3.008
|
4.361
|
5.233
|
56 - 60
|
1.166
|
1.386
|
2.040
|
2.957
|
4.288
|
5.145
|
61 - 70
|
1.148
|
1.366
|
2.007
|
2.912
|
4.222
|
5.066
|
71 - 80
|
1.133
|
1.348
|
1.981
|
2.873
|
4.166
|
5.000
|
81 - 90
|
1.120
|
1.333
|
1.958
|
2.841
|
4.120
|
4.945
|
91 - 100
|
1.110
|
1.320
|
1.941
|
2.815
|
4.083
|
4.899
|
Từ 101 km trở lên
|
1.102
|
1.313
|
1.928
|
2.795
|
4.054
|
4.865
|
1.2. Đơn giá cước cơ bản đối
với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần so với cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói,
lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại
quặng, sơn, các loại tranh tre, nứa lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm
và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và
bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...
1.3. Đơn giá cước cơ bản đối
với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần so với cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực
rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu,
thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết,
giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên
ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
1.4. Đơn giá cước cơ bản đối
với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần so với cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ
tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, hàng dơ bẩn các loại,
kính các loại, hàng tinh vi, thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
* Trường hợp vận chuyển các
mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ
phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng
thích hợp khi tính cước vận chuyển.
2. Cước vận chuyển hàng hóa
bằng ô tô có trọng tải đăng ký dưới 3 tấn và cước vận chuyển trên các tuyến đường
khó khăn thuộc xã miền núi phải sử dụng phương tiện xe 3 cầu chạy xăng:
Được tính 1,30 lần so với cước
vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô có trọng tải từ 3 tấn trở lên như nêu ở
mục 1 trên.
Điều
4. Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện thô sơ
Phương tiện thô sơ gồm: Xe
bò, xe ngựa, xe rùa...
Áp dụng cho các quãng đường
vận chuyển không thể sử dụng được các phương tiện vận tải bằng xe ô tô mà chỉ vận
chuyển bằng phương tiện thô sơ: 133.000 đồng/tấn.km.
Điều 5.
Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng sức người
Vận chuyển bằng sức người
như: Gùi. gánh. cõng đi bộ
Áp dụng cho những trường hợp
không có đường vận chuyển bằng tất cả các loại phương tiện khác mà chỉ vận chuyển
bằng sức người như gùi, gánh, cõng đi bộ: 309.000 đồng/tấn.km.
Trường hợp nếu gặp địa hình
đèo, dốc, khe suối phức tạp và độ hiểm trở cao thì đơn giá vận chuyển bằng sức
người như gùi, gánh, cõng đi bộ được lập theo thực tế.
Điều 6.
Các trường hợp được tăng, giảm so với cước cơ bản
1. Cước vận chuyển hàng hóa
kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng
quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
2. Cước vận chuyển hàng bằng
phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
2.1. Hàng hóa vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị tự đổ (xe Ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe
Reo) được cộng thêm 15% (1,15 lần) so với mức cước cơ bản;
2.2. Hàng hóa vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị tự hút xã (xe Stec) được cộng thêm 20% (1,20 lần) so với
mức cước cơ bản;
2.3. Ngoài giá cước quy định
tại mục 2.1 và 2.2 trên, mỗi lần sử dụng:
- Thiết bị tự đỗ, tự hút xã
được cộng thêm 5.000 đồng/tấn hàng: Sử dụng thiết bị tự nâng hạ được cộng thêm
6.200 đồng/tấn hàng.
3. Đối với hàng hóa chứa
trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa
trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng lượng đăng ký của Container.
4. Đối với trường hợp vận
chuyển hàng thiếu tải
Trường hợp chủ hàng có số lượng
hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng
hàng hóa đã xếp đầy thùng xe theo quy định nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải
đăng ký của xe thì cước vận chuyển được tính như sau:
4.1. Nếu hàng hóa vận chuyển
chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước
bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện;
4.2. Nếu hàng hóa vận chuyển
chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện;
4.3 Nếu hàng hóa vận chuyển
xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
trọng lượng hàng hóa thực chở.
5. Trường hợp vận chuyển
hàng quá khổ, quá nặng, siêu trường và siêu trọng:
5.1. Hàng quá khổ là loại
hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các
đặc điểm sau:
- Có chiều dài dưới 12 mét
và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe;
- Có chiều rộng của kiện
hàng dưới 2,5 mét và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe;
- Có chiều cao quá 3,2 mét
tính từ mặt đất.
5.2. Hàng quá nặng là loại
hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và trọng lượng trên
5 tấn đến dưới 20 tấn.
5.3. Đối với mỗi kiện hàng vừa
quá khổ, vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc
quá nặng. Đối với một kiện hàng quá khổ nhưng thiếu tải thì chủ phương tiện được
thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện
dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện
tự chọn.
5.4. Cước được tính cho trường
hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường
được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
5.5. Vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng biểu cước
riêng do Bộ Giao thông vận tải quy định.
Điều 7.
Các loại chi phí khác ngoài cước cơ bản quy định trên
1. Chi phí huy động phương
tiện
Quãng đường huy động phương
tiện có chiều dài từ 03 km trở xuống thì không tính tiền huy động. Khi phương
tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (bãi đỗ xe tập trung của đơn vị, đội
xe...) đi xa trên 03 km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian, sau khi
công việc hoàn thành phương tiện vận tải về lại nơi xuất
phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện.
Trường hợp chủ hàng (bên
thuê phương tiện) bố trí được chỗ ở cho lái xe và điểm để
phương tiện thì không tính chi phí huy động phương tiện.
Tiền huy động phương tiện được
tính theo công thức sau:
Số Tiền huy động phương tiện
= {(Tổng số km xe chạy - 3 km xe chạy đầu x 2)
- (Số km xe chạy có hàng x
2)} x Đơn giá cước theo bậc hàng và loại đường tương ứng với cự ly thực tế vận
chuyển x Trọng tải đăng ký phương tiện.
2. Chi phí phương tiện chờ đợi
- Thời gian xếp dỡ, làm thủ
tục giao nhận trong một chuyến hàng vận chuyển là 01 giờ, quá thời gian quy định
trên bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả trường hợp
chủ phương tiện đưa xe đến không đủ để vận chuyển khối lượng hàng hóa cần vận
chuyển đã ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho
các loại xe là 37.000 đồng/tấn/xe/giờ và 18.500 đồng/tấn/moóc/giờ.
- Việc quy tròn số lẽ như
sau: Dưới 15 phút không tính. Từ 15 phút ÷ 30 phút:thì tính 30 phút. Trên 30
phút tính tròn là 01 giờ.
3. Chi phí chèn lót, chằng
buộc hàng hóa
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh,
dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời, linh kiện tinh vi...) khi vận chuyển đòi hỏi phải
chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước theo quy định, chủ phương tiện được
thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do
chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu
trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn
lót chằng buộc hàng hóa.
4. Phí cầu đường, phà
Phương tiện vận chuyển trên
đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền các loại phí
trên cho chủ phương tiện theo đơn giá do nhà nước quy định.
5. Chi phí vệ sinh phương tiện
Phương tiện vận tải đưa đến
xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên chủ phương
tiện đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng
hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn.... (thông thường là hàng bậc 4)
thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện với mức 70.000 đồng/lần
vệ sinh phương tiện./.