Quyết định 31/2007/QĐ-UBND Quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 31/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/07/2007
Ngày có hiệu lực 14/07/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Lê Minh Tùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
*******

Số : 31/2007/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 04 tháng 07 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/03/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 12/2002/TT-BCA (A11) ngày 13/09/2002 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 181/2004/QĐ-TTg ngày 15/10/2004 của Thủ Tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định 1279/2004/QĐ-BCA (A11) ngày 10/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 96/TT-PA25 ngày 28/04/2007
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước của tỉnh An Giang.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VB- Bộ Tư pháp;
- Bộ Công an;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo của tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;  
- Các Phòng thuộc VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Tùng

 

QUY ĐỊNH

VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31 /2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của UBND tỉnh An Giang)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng và đối tượng điều chỉnh

Quy định này quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước của các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn.

Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức cấp tỉnh) và UBND huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã) thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước thuộc cơ quan, địa phương mình quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và Quy định này.

Điều 2. Bí mật nhà nước là những tin về vụ, việc, tài liệu, vật, địa điểm, thời gian, lời nói có nội dung quan trọng thuộc lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ, các lĩnh vực khác mà Nhà nước không công bố hoặc chưa công bố và nếu bị lộ thì gây nguy hại cho Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Căn cứ vào tính chất quan trọng của nội dung tin, mức độ nguy hại nếu bị tiết lộ, các tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước được chia làm ba mức độ: Tuyệt mật, Tối mật và Mật.

1. Bí mật nhà nước trong phạm vi sau đây thuộc độ Tuyệt mật:

a) Chiến lược an ninh quốc gia; kế hoạch phòng thủ đất nước; kế hoạch động viên đối phó với chiến tranh; các loại phương tiện, vũ khí có ý nghĩa quyết định khả năng phòng thủ đất nước.

b) Các chủ trương, chính sách về đối nội, đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không công bố hoặc chưa công bố.

Những tin của nước ngoài hoặc của các tổ chức quốc tế chuyển giao cho Việt Nam mà Chính phủ xác định thuộc độ Tuyệt mật.

c) Tổ chức và hoạt động tình báo, phản gián do Chính phủ quy định.

d) Mật mã quốc gia.

đ) Dự trữ chiến lược quốc gia; các số liệu dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước về những lĩnh vực chưa công bố; kế hoạch phát hành tiền, khóa an toàn của từng mẫu tiền và các loại giấy tờ có giá trị như tiền; phương án, kế hoạch thu đổi tiền chưa công bố.

e) Khu vực, địa điểm cấm; tin, tài liệu khác mà Chính phủ xác định thuộc độ Tuyệt mật.

[...]