ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số :
31/2000/QĐ-UBBT
|
Phan thiết, ngày
26 tháng 7 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy
ban Nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc Hội khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày
21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 87 /CP ngày 17/8/1994 của
Chính phủ quy định khung giá các loại đất.
- Theo đề nghị của Liên Sở Tài Chính - Vật
giá - Địa chính -Xây dựng - Kế hoạch Đầu tư và Cục Thuế tại tờ trình số 1605
TT/LS ngày 20 / 6 /2000.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về giá các
loại đất tại tỉnh Bình Thuận.
Giá đất trong quyết định này là cơ sở để tính
thuế chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất
và tính giá trị tài sản khi giao đất, tính lệ phí trước bạ và tiền cho thuê đất,
đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 1499 QĐ/UB-BT ngày 14/12/1994 của UBND tỉnh Bình Thuận.
Giao trách nhiệm cho UBND các huyện, thành phố
phối hợp cùng Sở Tài chính – Vật giá, Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Cục Thuế căn cứ bản giá đất đã được quy định tại quyết định này mà có
quy định cụ thể về giá từng loại đất tại địa phương.
Điều 3: Các Ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính –Vật
Giá, Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu
tư, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ Tịch UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành /.
Nơi nhận :
-TT. Tỉnh ủy (báo cáo).
-TT.HĐND (báo cáo).
-Như Điều 3.
-Lưu VPUB, NĐ.
|
TM UBND TỈNH
BÌNH THUẬN
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tú Hoàng
|
BẢN QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2000/QĐ-UBBT ngày / /2000 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
I/ Đất sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, ruộng muối :
1- Bảng giá đất : Đơn vị tính là đ/m2.
a) Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước
nuôi trồng thủy sản, ruộng muối :
Hạng đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Mức giá
|
9.600
|
8.000
|
6.500
|
5.000
|
3.200
|
1.600
|
b) Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:
Hạng đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Mức giá
|
7.000
|
6.000
|
4.200
|
2.100
|
1.300
|
2- Nguyên tắc áp dụng:
- Việc phân hạng đất được xác định theo hạng đất
tính thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Bảng giá đất trên áp dụng cho các xã đồng bằng.
Đối với các xã miền núi và hải đảo áp dụng 70%, xã vùng cao áp dụng 50% mức giá
của xã đồng bằng. Việc phân loại xã miền núi, vùng cao và hải đảo theo quy định
của Chính phủ.
II/ Đất khu dân cư ở nông thôn :
1- Bảng giá đất : Đơn vị tính là đ/m2 .
Hạng đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Mức giá
|
19.300
|
14.500
|
9.400
|
5.600
|
3.300
|
2- Nguyên tắc áp dụng:
- Việc phân hạng đất được xác định như sau :
+ Hạng 1 : Đất nằm ở mặt tiền các chợ trung tâm
xã.
+ Hạng 2 : Đất nằm ở mặt tiền các trục đường nhựa
nông thôn.
+ Hạng 3 : Đất nằm ở mặt tiền các trục đường
đất rộng > 6m.
+ Hạng 4 : Đất nằm ở mặt tiền các trục đường đất
rộng 4 - 6m.
+ Hạng 5 : Đất nằm ở những khu vực còn lại.
- Bảng giá đất trên áp dụng cho các xã đồng bằng.
Đối với các xã miền núi và hải đảo áp dụng 70%, xã vùng cao áp dụng 50% mức giá
của xã đồng bằng. Việc phân loại xã miền núi, vùng cao và hải đảo theo quy định
của Chính phủ.
- Mức giá chuẩn ở trên được áp dụng cho phần diện
tích đất nằm sâu không quá 50 m tính từ chỉ giới đường bộ đối với đất ở và sâu
không quá 100 m đối với các loại đất khác. Phần diện tích còn lại được tính bằng
50% trên mức giá chuẩn.
III/ Đất khu dân cư ở các vùng
ven đô thị, đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính, khu thương mại,
khu du lịch, khu công nghiệp.
1- Bảng giá đất : Đơn vị tính là 1000 đ/m2 .
Phân loại
|
Hạng 1
|
Hạng 2
|
Hạng 3
|
Hạng 4
|
Hạng 5
|
Loại 1
|
150
|
72
|
55
|
32
|
12
|
Loại 2
|
105
|
50
|
38
|
23
|
8
|
2/ Nguyên tắc áp dụng :
a) Phân loại đất :
- Loại 1 : Đất khu dân cư ở ven nội thành Phan
Thiết gồm các thôn của các xã tiếp giáp với nội thành là Phú Hải, Tiến Lợi,
Phong Nẫm. Đất ở khu vực ven đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính
(các trục đường quốc lộ và tỉnh lộ), khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Loại 2 : Đất khu dân cư ở vùng ven các thị trấn.
b) Phân hạng đất :
+ Hạng 1: Đất nằm trong khu vực tập trung buôn
bán ,thuận lợi cho việc kinh doanh dịch vụ trên trục đường quốc lộ 1.
+ Hạng 2: Đất nằm trong khu vực thuận lợi cho việc
kinh doanh dịch vụ trên các trục đường tỉnh lộ và các các trục đường quốc lộ
khác.
+ Hạng 3: Đất nằm ở mặt tiền các mặt đường quốc
lộ và tỉnh lộ nhưng không nằm trong khu vực tập trung buôn bán không thuận lợi
cho việc kinh doanh dịch vụ .
+ Hạng 4: Đất nằm trong ngõ hẻm liền kề rộng ³
4m, sâu không quá 50 m tính từ mặt đường.
+ Hạng 5: Đất nằm ở những khu vực còn lại.
- Mức giá chuẩn ở trên được áp dụng cho phần diện
tích đất nằm sâu không quá 30 m tính từ chỉ giới đường bộ đối với đất thổ cư và
sâu không quá 60 m đối với các loại đất khác. Phần diện tích còn lại được tính
bằng 50% trên mức giá chuẩn.
IV/ Đất đô thị :
1/ Bảng giá đất : đơn vị tính 1.000 đ/m2.
a) Thành phố Phan Thiết :
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
|
2.240
|
1.600
|
480
|
190
|
Loại 2
|
1.680
|
1.200
|
360
|
145
|
Loại 3
|
1.120
|
720
|
200
|
80
|
Loại 4
|
560
|
400
|
140
|
56
|
Loại 5
|
280
|
200
|
70
|
28
|
Riêng đường Nguyễn Huệ có giá đất là 3.600.000
đ/m2.
b) Thị trấn La Gi (Hàm Tân) :
Loại đường
|
Vị trí1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
|
1.120
|
670
|
200
|
80
|
Loại 2
|
840
|
505
|
150
|
60
|
Loại 3
|
560
|
335
|
100
|
40
|
Loại 4
|
225
|
135
|
54
|
22
|
c) Phường Mũi Né (Phan Thiết) :
Loại đường
|
Vị trí1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
|
590
|
350
|
105
|
42
|
Loại 2
|
390
|
235
|
70
|
28
|
Loại 3
|
245
|
145
|
45
|
18
|
Loại 4
|
150
|
90
|
36
|
15
|
d) Thị trấn Liên Hương, Phan Rí Cửa (Tuy Phong):
Loại đường
|
Vị trí1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
|
385
|
225
|
70
|
28
|
Loại 2
|
255
|
150
|
45
|
18
|
Loại 3
|
160
|
95
|
30
|
12
|
Loại 4
|
100
|
60
|
24
|
10
|
e) Thị trấn Chợ Lầu (Bắc Bình), Đức tài, Võ Xu
(Đức Linh); Lạc tánh (Tánh Linh), Thuận Nam (Hàm Thuận Nam); Ma Lâm (Hàm Thuận
Bắc): được tính bằng 70% giá đất tại mục 2.d.
2/ Nguyên tắc áp dụng:
a) Phân loại đường phố: căn cứ vào khả năng sinh
lợi, trang thiết bị cơ sở hạ tầng và giá cả trên thị trường.
b) Phân loại vị trí:
- Vị trí 1: Đất nằm ở mặt tiền đường, trong khu
vực thuận lợi cho kinh doanh dịch vụ .
- Vị trí 2: Đất nằm ở mặt tiền đường nhưng không
thuận lợi cho kinh doanh dịch vụ.
- Vị trí 3: Đất nằm trong ngõ hẻm liền kề với mặt
đường, rộng từ 3m trở lên, sâu không quá 100 m.
- Vị trí 4: Những khu vực còn lại.
- Mức giá chuẩn ở trên được áp dụng cho phần diện
tích đất nằm sâu không quá 25 m tính từ chỉ giới đường bộ đối với đất thổ cư và
sâu không quá 50 m đối với các loại đất khác. Phần diện tích còn lại được tính
bằng 50% trên mức giá chuẩn (nếu không tiếp giáp với mặt tiền đường khác).
- Những lô đất có vị trí 2 cạnh kề tiếp giáp với
2 mặt tiền đường thì tính theo đường phố có giá đất cao hơn và được tăng thêm
20% so với giá quy định.
V/ Phân loại đường phố cụ thể đối
với Thành phố Phan thiết:
- Đường loại 1 – vị trí 1 (giá đất 2.240.000
đ/m2): Nguyễn Thị Minh Khai, Trần Quốc Toản, Nguyễn Du.
-Đường loại 2 – vị trí 1 (giá đất 1.680.000
đ/m2): Trần Hưng Đạo (từ Nguyễn Du – Thủ Khoa Huân), Trần Phú ( Chùa Phật học -
Ngã 5) , Trưng Trắc (Trần Hưng Đạo – Cầu gỗ), Đinh Tiên Hoàng (Lý Thường Kiệt –
Trần QuốcToản),
Lý Thường Kiệt (Nguyễn Thái Học – Nguyễn Du),
Ngô Sỹ Liên (Triệu Quang Phục – Trần Phú), Lý Tự Trọng (Đinh Tiên Hoàng – Ngô Sỹ
Liên), Nguyễn Thái Học. Những con đường có chiều rộng ³ 15 m, thuận lợi cho việc
kinh doanh dịch vụ.
- Đường loại 2 – Vị trí 2 (Giá đất 1.200.000
đ/m2): Đinh Tiên Hoàng (phần còn lại), Trần Phú (Trần Hưng Đạo - Chùa Phật học
và Ngã năm – Hải Thượng Lãn Ông ), Lý Tự Trọng (từ Nguyễn Thái Học – Định Tiên
Hoàng) Trần Hưng Đạo (phần còn lại). Những con đường có chiều rộng ³ 15 m, ít
thuận lợi cho việc kinh doanh dịch vụ.
- Đường loại 3 – vị trí 1 (giá đất 1.120.000
đ/m2): Ngô Sỹ liên (Trần Hưng Đạo – Triệu Quang Phục), Thủ Khoa Huân (Lê Hồng
Phong – Phan Trung), Lê Hồng Phong, Kim Đồng, Nguyễn Tri Phương, Trưng Nhị (Cầu
gỗ – Trần Phú), Hải
Thượng Lãn Ông (Lê Hồng Phong – Bệnh viện tỉnh),
Tôn Đức Thắng, Nguyễn Văn Trỗi (Trần Hưng Đạo-Trần Quốc Toản), Tuyên Quang
(Nguyễn tất Thành – Thủ Khoa Huân). Những con đường khác có chiều rộng từ 7,5 đến
dưới 15 m, thuận lợi cho việc kinh doanh dịch vụ.
- Đường loại 3 – vị trí 2 (giá đất 720.000
đ/m2): Lý Thường Kiệt (phần còn lại), Trưng Trắc (phần còn lại, kể cả đoạn nối
dài đến chợ cá), Ngô Sỹ Liên (phần còn lại), Thủ Khoa Huân (phần còn lại), Lý Tự
Trọng (phần còn lại), Hải Thượng Lãn Ông (phần còn lại), Võ Thị Sáu (Trần Hưng
Đạo – Cổng Thương chánh), Ngô Quyền, Triệu Quang Phục, Bà Triệu, Tuyên Quang
(Thủ Khoa Huân - Nguyễn Tương). Những con đường có chiều rộng từ 7,5 đến dưới
15 m, ít thuận lợi cho việc kinh doanh dịch vụ
- Đường loại 4– vị trí 1 (giá đất 560.000 đ/m2)
: Nguyễn Văn Trỗi (phần còn lại), Võ Thị Sáu (phần còn lại), Từ Văn Tư, Phạm Ngọc
Thạch, Cao Thắng, Nguyễn Hội (Hải Thượng Lãn Ông– Ngã ba Phong Nẫm), Đường
19/4, Trần Quý Cáp (Cổng chữ Y – Cầu 40), Ngư Ông 1, Phan Chu Trinh. Những con
đường có chiều rộng 7,5 m, trải nhựa, thuận lợi cho việc kinh doanh dịch vụ.
- Đường loại 4– vị trí 2 (giá đất 400.000 đ/m2):
Nguyễn văn Cừ, Chu Văn An, Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu, Lê Văn Phấn, Nguyễn
Tương, Nguyễn Hội (phần còn lại), Trưng Nhị (phần còn lại), Trần Phú (phần còn
lại), Phan Trung, Trương Công Định, Tuyên Quang (phần còn lại). Những con đường
có chiều rộng 7,5m, ít thuận lợi cho việc kinh doanh dịch vụ
- Đường loại 5– vị trí 1 (giá đất 280.000 đ/m2):
Trần cao Vân, Võ Hữu, Nguyễn Sắc Kim, Trương Văn Ly (Trần Hưng Đạo – Phân xưởng
Hạt điều I), Đặng Văn Lãnh, các con đường nội bộ khu dân cư Nguyễn Tất Thành.
Những con đường có chiều rộng từ 4 đến dưới 7,5 m, trải nhựa, thuận lợi cho việc
kinh doanh dịch vụ
- Đường loại 5– vị trí 2 (giá đất 200.000 đ/m2):
đường nội bộ trong các khu dân cư và những con đường chưa được trải nhựa hoặc
bê tông xi măng có chiều rộng 4m, ít thuận lợi cho việc kinh doanh dịch vụ