Quyết định 31/1998/QĐ-BCN ban hành Quy chế làm việc của Bộ Công nghiệp của Bộ trưởng Bộ công nghiệp

Số hiệu 31/1998/QĐ-BCN
Ngày ban hành 04/05/1998
Ngày có hiệu lực 19/05/1998
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công nghiệp
Người ký Đặng Vũ Chư
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 31/1998/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 1998 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP 

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 11/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 1998 ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Bộ Công nghiệp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 400/QĐ-VP ngày 20 tháng 12 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định về lề lối làm việc của Bộ Công nghiệp.

Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này ở tất cả các đơn vị trực thuộc Bộ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng, Cục trưởng các Cục Quản lý Nhà nước chuyên ngành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- VPCP (để b/c),
- Bộ, Thứ trưởng,
- Các Vụ, Cục, Thanh tra, VP,
- Các TCTy, các đơn vị trực thuộc,
- CĐ CNVN,
- Các Đ.U khối CN tại Hà Nội, TPHCM
- Đ.U CĐ CQ Bộ,
- Lưu VT, TH.

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP




Đặng Vũ Chư

 

QUY CHẾ

LÀM VIỆC CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/1998/QĐ-BCN ngày 04 tháng 5 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

Chương 1:

PHẠM VI VÀ QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC

Điều 1. Phạm vi giải quyết công việc của tập thể Bộ, Thứ trưởng

1. Bộ trưởng và các Thứ trưởng thảo luận tập thể những công việc sau đây trước khi Bộ trưởng quyết định:

1.1. Chương trình công tác hàng năm của Bộ

1.2. Báo cáo sơ kết công tác 6 tháng và Báo cáo tổng kết năm của ngành Công nghiệp.

1.3. Báo cáo kiểm điểm hàng năm về sự chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Bộ.

1.4. Các chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm và kế hoạch năm ngành Công nghiệp.

1.5. Dự thảo các dự án Luật, Pháp lệnh, thuộc lĩnh vực Bộ quản lý được Chính phủ phân công chuẩn bị.

1.6. Các báo cáo tiền khả thi, khả thi các công trình thuộc nhóm A (theo phân loại dự án đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 92/CP ngày 23 tháng 8 năm 1997 của Chính phủ), và các dự án thành lập các xí nghiệp liên doanh có vốn pháp định từ 20 triệu USD trở lên (Riêng đối với công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm từ 10 triệu USD trở lên).

1.7. Các vấn đề về thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các Vụ, Cục, Ban, Viện, Trường, các Tổng Công ty, các đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Bộ hoặc trực thuộc các Tổng Công ty.

1.8. Kế hoạch và các biện pháp để thực hiện các nghị quyết, chỉ thị quan trọng của Bộ Chính trị, các nghị định, nghị quyết của Chính phủ và quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ thuộc chức năng quản lý ngành trên phạm vi toàn quốc.

1.9. Việc bổ nhiệm, điều động, nâng lương, miễn nhiệm, cách chức… các cán bộ thuộc diện Bộ quản lý, được tiến hành theo quy chế làm việc của Ban cán sự Đảng Bộ Công nghiệp và những quy định của Ban Tổ chức Trung ương và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.

1.10. Việc xét khen thưởng cho cá nhân và tập thể thuộc ngành công nghiệp được tiến hành theo quy chế của Hội đồng Thi đua khen thưởng Bộ.

[...]