Quyết định 309/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Điều 1 và khoản 1 Điều 2 Quyết định 1880/QĐ-TTg về định mức bồi thường thiệt hại cho đối tượng tại tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế bị thiệt hại do sự cố môi trường biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 309/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 09/03/2017 |
Ngày có hiệu lực | 09/03/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Trương Hòa Bình |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 309/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2017 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành định mức bồi thường thiệt hại cho các đối tượng tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế bị thiệt hại do sự cố môi trường biển:
1. Bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“d. Chủ tàu và người lao động trên tàu/thuyền không lắp máy hoặc có lắp máy khai thác thủy sản trong đầm phá bị thiệt hại do sự cố môi trường biển”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 1 như sau:
“a) Chủ các cửa hàng ăn uống phục vụ khách du lịch có địa điểm kinh doanh tại các xã, phường, thị trấn ven biển, bị thiệt hại bởi sự cố môi trường biển”.
b) Người dân sống ven biển làm nghề có tính chất đơn giản: bán hàng, làm dịch vụ cho khách du lịch, làm việc trong cửa hàng ăn uống phục vụ khách du lịch nêu tại điểm a mục này, có địa điểm kinh doanh hoặc có đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú tại các xã, phường, thị trấn ven biển, bị thiệt hại bởi sự cố môi trường biển”.
“ 8. Lao động có tính chất đơn giản, không thường xuyên, có thu nhập chính thuộc nhóm đối tượng được quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c khoản 4, khoản 5 và điểm b khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:
“ 1. Định mức bồi thường thiệt hại được xây dựng trên nguyên tắc xác định thiệt hại của 08 nhóm đối tượng thiệt hại được xác định bồi thường do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế nêu tại Điều 1 Quyết định này. Định mức cụ thể cho từng nhóm đối tượng theo Phụ lục đính kèm Quyết định số 1880/QĐ-TTg và Phụ lục đính kèm Quyết định này.
Riêng đối với 03 đối tượng: Khai thác thủy sản trên tàu có công suất máy chính từ 90 CV trở lên và tàu/thuyền không lắp máy hoặc có lắp máy khai thác thủy sản trong đầm phá; nuôi trồng thủy sản (thủy sản chết) và sản xuất muối; thu nhập bị mất của người lao động làm thuê được tính chung trong định mức bồi thường thiệt hại của chủ tàu hoặc chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối. Căn cứ định mức bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các chủ tàu hoặc chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối thống kê danh sách những lao động làm thuê trên tàu, trong cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất muối và mức bồi thường đối với mỗi lao động cho phù hợp, đảm bảo đồng thuận, có xác nhận của từng người lao động. Trên cơ sở đó thực hiện bồi thường thiệt hại cho chủ tàu, chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối để cấp cho từng người lao động theo danh sách đã thống kê trên”.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
2. Các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế chủ động giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ các vấn đề vượt thẩm quyền./.
|
KT.
THỦ TƯỚNG |
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN
4 TỈNH MIỀN TRUNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 309/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Thủ
tướng chính phủ
TT |
DANH MỤC |
ĐƠN VỊ |
ĐỊNH MỨC CHUNG |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đồng/con |
|
||
1.1 |
Cá bột |
Đồng/con |
640 |
1.2 |
Cá giống |
Đồng/con |
10.400 |
|
Cá chẽm |
Đồng/con |
10.000 |
|
Cá Bớp |
Đồng/con |
22.000 |
|
Cá Nâu |
Đồng/con |
10.000 |
|
Cá Dìa |
Đồng/con |
5.000 |
|
Cá Đối |
Đồng/con |
7.000 |
1.3 |
Ốc giống |
Đồng/con |
120 |
1.4 |
Giống tôm rảo |
Đòng/con |
10 |
1.5 |
Giống cua |
Đồng/con |
700 |
Đồng/m2 |
- |
||
2.1 |
Mật độ dưới 100 con/m2 |
Đồng/m2 |
- |
2.1.1 |
Thời gian nuôi dưới 90 ngày |
Đồng/m2 |
26.780 |
2.1.2 |
Thời gian nuôi từ 90 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
34.560 |
2.2 |
Mật độ trên 100 con/m2 |
Đồng/m2 |
- |
2.2.1 |
Thời gian nuôi dưới 90 ngày |
Đồng/m2 |
34.350 |
2.2.2 |
Thời gian nuôi từ 90 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
45.000 |
Đồng/m2 |
- |
||
|
Thời gian nuôi dưới 60 ngày |
Đồng/m2 |
6.110 |
|
Thời gian nuôi từ 60 ngày trở lên |
Đồng/m2 |
8.630 |
Đồng/m2 |
2.000 |
||
Đồng/tàu/tháng |
- |
||
5.1 |
Tàu không lắp máy |
Đồng/tàu/tháng |
1.800.000 |
5.2 |
Tàu lắp máy |
Đồng/tàu/tháng |
2.150.000 |
Đồng/ người/tháng |
1.455.000 |
||
|
|
||
7.1 |
Hỗ trợ hàng hải sản tạm trữ tiêu thụ |
% |
30 |
7.2 |
Hỗ trợ hàng hải sản tạm trữ tiêu hủy |
% |
100 |
Chủ cửa hàng ăn uống (phục vụ khách du lịch) ven biển và người lao động trong cơ sở này |
đồng/người/tháng |
2.910.000 |
Ghi chú: (1) - Giá bồi thường, hỗ trợ đối với hàng hải sản tồn kho tại 04 tỉnh là giá thu mua hải sản thực tế, có chứng từ, hóa đơn hợp lệ nhưng không vượt quá giá thu mua bình quân tháng 10/2016 của từng loại hải sản trên địa bàn từng tỉnh