Quyết định 309/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 điều chỉnh Quyết định 2501/QĐ-BNN-TCCB thành lập văn phòng điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 309/QĐ-BNN-TCCB |
Ngày ban hành | 27/02/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Cao Đức Phát |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 309 /QĐ-BNN-TCCB |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BÔ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; số 1013/QĐ-TTg ngày 01/7/2010 về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ các Nghị quyết kỳ họp của Ban Cán sự Đảng Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tháng 12/2013 và tháng 02/2014;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Quyết định số 2501 /QĐ-BNN-TCCB ngày 17/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung Điều 1:
Điều 1. Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 (sau đây gọi tắt là Văn phòng điều phối Chương trình) giúp Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Trung ương) và giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triên nông thôn trong việc thực hiện nhiệm vụ thường trực Chương trình.
Văn phòng điều phối Chương trình đặt tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương và Văn phòng điều phối Chương trình do ngân sách Nhà nước bảo đảm.”
2. Điều chỉnh, bổ sung Điều 2:
Điều 2. Nhiệm vụ của Văn phòng điều phối Chương trình.
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo ương; chuẩn bị nội dung, chương trình của hội nghị, hội thảo và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình; kế hoạch phối hợp, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương tham gia Chương trình.
3. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách và cơ chế phối hợp hợp động liên nghành để thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
4. Đề xuất với Bộ cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án về phát triển nông thôn; tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
5. Tổng hợp chương trình tổng thể phát triển nông thôn. Hướng dẫn, tổng kêt thực tiễn mô hình về phát triển nông thôn.
6. Giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các trình liên quan đến trách nhiệm của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Nghiên cứu, đề xuất trình Bộ trưởng báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương những vấn đề quan trọng, liên ngành và thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương.
8. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình và kiến nghị những vấn đề mới phát sinh.
9. Lập nhu cầu kinh phí phục vụ hoạt động Ban Chỉ đạo Trung ương, Văn phòng điều phối Chương trình Trưởng ban Ban chỉ đạo Trung ương phê duyệt và thực hiện.
10. Bảo quản hồ sơ, tài liệu của Ban chỉ đạo Trung ương theo quy định của Pháp luật.
11. Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị của Văn phòng điều phối Chương trình theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban Ban chỉ đạo trung ương và B ộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
3. Điều chỉnh, bổ sung Điều 3: