Quyết định 308/QĐ-UBND về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Quý II/2022
Số hiệu | 308/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/04/2022 |
Ngày có hiệu lực | 08/04/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Đặng Văn Minh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 308/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 4 năm 2022 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUÝ II/2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Quyết định số 1327/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Chương trình công tác năm 2022 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác Quý II năm 2022 của UBND tỉnh (Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Căn cứ Chương trình công tác này, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện hoàn thành kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÔNG
TÁC NĂM 2022 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
I. Nội dung thực hiện trọng tâm quý II năm 2022
1. Quyết tâm hành động, thực hiện đạt kết quả đột phá ngay trong quý II đối với các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ theo dõi, quản lý của cơ quan, đơn vị; phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, nhịp nhàng giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; quyết tâm đạt mục tiêu tăng trưởng của tỉnh đã đề ra trong năm và ngày càng nâng cao thu nhập cho người dân, nhất là lao động nông thôn.
2. Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ về thúc đẩy phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; theo đó, triển khai thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 11/3/2022 của UBND tỉnh và các văn bản chỉ đạo có liên quan; đồng thời, căn cứ tình hình thực tiễn để có giải pháp thúc đẩy phục hồi kinh tế kịp thời, hiệu quả đối với từng ngành, lĩnh vực, địa phương. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch Covid-19; không chủ quan, lơ là.
3. Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ đã đề ra trong Chương trình công tác Quý II/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chương trình công tác Quý II/2022 của UBND tỉnh; đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn và không bỏ sót nhiệm vụ.
4. Chỉ đạo việc chuẩn bị chu đáo, đảm bảo chất lượng và tiến độ các nội dung trình Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo Chương trình công tác Quý II năm 2022 và trình HĐND tỉnh tại kỳ họp giữa năm 2022 theo quy định.
5. Chỉ đạo các sở, ban ngành thực hiện các nội dung:
a) Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Dân tộc tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia: Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đúng mục tiêu của Chương trình.
b) Sở Công Thương tiếp tục theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường, kịp thời có biện pháp kiểm soát tình hình phù hợp; không để thị trường biến động mạnh, ảnh hưởng đến đời sống của người dân và hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra việc thực hiện Quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án chế biến gỗ trong khu, cụm công nghiệp.
d) Ngành Tài chính, ngành Thuế tích cực thực hiện các giải pháp, biện pháp đẩy mạnh thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Chỉ thị số 01/CT-UBND của UBND tỉnh; trong quá trình thực hiện, kịp thời đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh, đặc biệt là trong việc xử lý nợ đọng thuế, thất thu thuế.
e) Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 308/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 4 năm 2022 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUÝ II/2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Quyết định số 1327/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Chương trình công tác năm 2022 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác Quý II năm 2022 của UBND tỉnh (Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Căn cứ Chương trình công tác này, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện hoàn thành kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÔNG
TÁC NĂM 2022 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
I. Nội dung thực hiện trọng tâm quý II năm 2022
1. Quyết tâm hành động, thực hiện đạt kết quả đột phá ngay trong quý II đối với các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ theo dõi, quản lý của cơ quan, đơn vị; phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, nhịp nhàng giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; quyết tâm đạt mục tiêu tăng trưởng của tỉnh đã đề ra trong năm và ngày càng nâng cao thu nhập cho người dân, nhất là lao động nông thôn.
2. Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ về thúc đẩy phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; theo đó, triển khai thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 11/3/2022 của UBND tỉnh và các văn bản chỉ đạo có liên quan; đồng thời, căn cứ tình hình thực tiễn để có giải pháp thúc đẩy phục hồi kinh tế kịp thời, hiệu quả đối với từng ngành, lĩnh vực, địa phương. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch Covid-19; không chủ quan, lơ là.
3. Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ đã đề ra trong Chương trình công tác Quý II/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chương trình công tác Quý II/2022 của UBND tỉnh; đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn và không bỏ sót nhiệm vụ.
4. Chỉ đạo việc chuẩn bị chu đáo, đảm bảo chất lượng và tiến độ các nội dung trình Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo Chương trình công tác Quý II năm 2022 và trình HĐND tỉnh tại kỳ họp giữa năm 2022 theo quy định.
5. Chỉ đạo các sở, ban ngành thực hiện các nội dung:
a) Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Dân tộc tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia: Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đúng mục tiêu của Chương trình.
b) Sở Công Thương tiếp tục theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường, kịp thời có biện pháp kiểm soát tình hình phù hợp; không để thị trường biến động mạnh, ảnh hưởng đến đời sống của người dân và hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra việc thực hiện Quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án chế biến gỗ trong khu, cụm công nghiệp.
d) Ngành Tài chính, ngành Thuế tích cực thực hiện các giải pháp, biện pháp đẩy mạnh thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Chỉ thị số 01/CT-UBND của UBND tỉnh; trong quá trình thực hiện, kịp thời đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh, đặc biệt là trong việc xử lý nợ đọng thuế, thất thu thuế.
e) Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Khẩn trương nghiên cứu, khảo sát tình hình biến động của giá nhiên liệu tăng cao ảnh hưởng đến hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh để có giải pháp phù hợp; triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp trong năm 2022 đạt kết quả, giúp cải thiện thu nhập, không để các yếu tố giá cả, thời tiết ảnh hưởng đến người nông dân.
- Khẩn trương hoàn chỉnh các quy hoạch chuyên ngành để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh, phục vụ tốt công tác triển khai thực hiện các dự án liên quan đến ngành nông nghiệp.
f) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung triển khai các biện pháp thúc đẩy phát triển hoạt động thương mại, dịch vụ và du lịch trên địa bàn tỉnh; tạo chuyển biến tích cực ngay trong quý II/2022.
6. Tập trung chỉ đạo việc thực hiện về công tác quy hoạch:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành phối hợp chặt chẽ với đơn vị tư vấn để tổ chức lập Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo tiến độ và chất lượng quy hoạch.
b) Đối với đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế Dung Quất đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050: Ban Quản Lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm định trong tháng 4/2022 và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Quý II/2022.
7. Tập trung chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các địa phương liên quan phối hợp chặt chẽ và huy động mọi nguồn lực để tập trung triển khai thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án đường cao tốc Quảng Ngãi - Hoài Nhơn theo đúng chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại các cuộc họp chuyên đề.
8. Chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tăng cường trách nhiệm trong công tác quản lý nhà nước ở địa phương; giải quyết kịp thời, triệt để các nhiệm vụ theo thẩm quyền; không để đùn đẩy lên cấp trên.
- Tập trung chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và công tác phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn. Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương là cơ sở đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu và lãnh đạo huyện trong năm.
9. Giám đốc: Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi; lãnh đạo các đơn vị thành viên Ban ATGT tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh liên quan đến công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh, nhất là trong dịp nghỉ lễ.
II. Nội dung cụ thể: 116 nhiệm vụ theo Chương trình
(Chi tiết theo phụ lục kèm theo Quyết định này)
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh được phân công chỉ đạo; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nhiệm vụ được giao và báo cáo định kỳ theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Quyết định số 1327/QĐ-UBND ngày 31/12/2021.
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH QUÝ II/2022
(Kèm theo Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của UBND tỉnh)
STT |
Danh mục nội dung |
Lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đạo |
Cơ quan chủ trì |
Thời hạn hoàn thành |
Trình cấp thẩm quyền |
Ghi chú |
PNC |
||||||
CT hoặc PCT quyết định |
UBND tỉnh |
TT HĐND tỉnh |
HĐND tỉnh |
Thường trực Tỉnh ủy |
BTV Tỉnh ủy |
TTg, Bộ ngành TW |
|||||||
1 |
Quyết toán giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao xã Bình Hòa, huyện Bình Sơn |
Chủ tịch |
BQLKKT DQuất và các KCN |
Tháng 4 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý I chuyển sang |
KTN |
2 |
Chỉ thị về việc xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên không gian mạng |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Tháng 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
NC |
3 |
Tổ chức tập huấn Luật Bảo vệ bí mật nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành cho lãnh đạo và cán bộ, công nhân viên có liên quan của các sở, ban ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Tháng 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
NC |
4 |
Sơ kết 05 năm thực hiện Nghị định số 83/2017/NĐ-CP, ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy, chữa cháy |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Tháng 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
NC |
5 |
Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Công an xã, thị trấn Trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Tháng 6 |
|
|
|
x |
|
|
|
|
NC |
6 |
Hội nghị tổng kết 10 năm triển khai thực hiện Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 15/4/2011 của UBND tỉnh ban hành Đề án đảm bảo ANTT Nhà máy lọc dầu Dung Quất |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
|
Công an tỉnh và Cty CP lọc hóa dầu Bình Sơn |
NC |
7 |
Sơ kết 03 năm thực hiện Chỉ thị 12/CT-UBND, ngày 12/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác phòng, chống tội phạm lừa đảo chiếm đoạt tài sản có sử dụng công nghệ cao |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
NC |
8 |
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và công tác phòng, chống khủng bố trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
NC |
9 |
Quyết định thay thế Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
NC |
10 |
Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh định kỳ 6 tháng và cả năm 2022. |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Tháng 6 |
|
|
|
x |
|
|
|
|
NC |
11 |
Báo cáo tình hình trật tự an toàn giao thông định kỳ 6 tháng năm 2022 |
Chủ tịch |
Sở Giao thông vận tải |
Tháng 6 |
|
|
|
x |
|
|
|
|
KTN |
12 |
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 (1321/UBND-KTTH ngày 25/3/2022) |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
06/04/2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
13 |
Xử lý tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh (1115/UBND-KTTH ngày 15/3/2022) |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
15/04/2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
14 |
KL của CT UBND tỉnh tại cuộc họp về việc thực hiện các KL thanh tra của CTUBND tỉnh (528/TB-UBND ngày 25/10/2021) |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
30/06/2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
NC |
15 |
Giao kế hoạch vốn trung hạn 3 chương trình mục tiêu quốc gia |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
|
|
|
x |
|
|
|
|
KTN + VX |
16 |
Phân khai kế hoạch vốn năm 2022 cho 3 chương trình mục tiêu quốc gia |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
|
|
|
x |
|
|
|
|
KTN + VX |
17 |
Ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
18 |
Tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
19 |
Tổ chức Hội nghị phân tích, đánh giá kết quả chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi năm 2021 và giải pháp năm 2022 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
20 |
Báo cáo 6 tháng năm 2022 tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2022 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
21 |
Chuẩn xác Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2021 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
|
|
|
x |
|
|
|
|
KTTH |
22 |
Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2022 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
|
|
|
x |
|
|
|
|
KTTH |
23 |
Giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2022, nguồn vốn NSTW và địa phương (đợt 2) |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
|
x |
|
|
|
|
|
|
KTTH |
24 |
Triển khai thực hiện kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh về lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 1574/QĐ-TTg ngày 12/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Hội thảo giữa kỳ) |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
25 |
Tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
26 |
Điều chỉnh, bổ sung vào Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
27 |
Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2021 - 2025 |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý II |
|
x |
|
|
|
|
|
|
TTHC |
28 |
Tổ chức kỳ thi tuyển dụng công chức năm 2022 |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý II |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
NC |
29 |
Trình dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định về miễn giảm phí, lệ phí cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
10/6/2022 |
|
|
|
x |
|
|
|
|
TTHC |
30 |
KP hỗ trợ thiệt hại sản xuất để khắc phục hậu quả thiên tai năm 2021 theo chỉ đạo của CT UBND tỉnh tại Công văn số 687/UBND-KTTH ngày 18/02/2022, số 908/UBND-KTTH ngày 14/3/2022, số 427/VP-KTTH ngày 21/3/2022 và số 1363/UBND-KTTH ngày 28/3/2022 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
15/4/2022 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
31 |
Nghị quyết quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Quý II |
|
|
|
x |
|
|
|
|
KTTH |
32 |
Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước định kỳ 6 tháng năm 2022. |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Quý II |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
33 |
Sơ kết thực hiện Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2025 theo Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Quý II |
|
x |
|
|
|
|
|
|
NC |
34 |
Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị kiểm toán đối với Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2020 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Tháng 4 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
35 |
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị của KTNN tại địa phương từ năm 2016-2021 (theo yêu cầu của Ban Nội chính) |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Tháng 4 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
36 |
Báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công tháng 3, 4, 5/2022 theo quy định tại Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
tháng 4, 5, 6 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
KTTH |
37 |
Báo cáo tình hình tạm ứng, ứng trước |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
trước 30/6/2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
38 |
Thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Xây dựng công trình đường cao tốc Bắc Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 đoạn qua địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 6/2022 hoàn thành 30% khối lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTN |
39 |
Khai trương và đưa vào vận hành thử nghiệm Trung tâm điều hành thông minh (IOC) tỉnh Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
Sở Thông tin và TT |
Dự kiến tổ chức Lễ khai trương ngày 15/4/2022 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý I chuyển sang |
VX |
40 |
Phê duyệt Kế hoạch nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 4 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
41 |
Phân công thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm và theo dõi, thúc đẩy thực hiện các chỉ số chuyển đổi số (DTI) trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 4 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
VX |
42 |
Tổ chức làm việc và ký kết Chương trình hành động thúc đẩy chuyển đổi sổ tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 với Bộ Thông tin và Truyền thông |
Chủ tịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 4-5 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
43 |
Phê duyệt Kế hoạch xây dựng CSDL dùng chung và CSDL chuyên ngành các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 |
Chủ tịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 6 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
44 |
Ban hành định mức dự toán đặc thù trên địa bàn tỉnh. |
Chủ tịch |
Sở Xây dựng |
Quý II |
|
x |
|
|
|
|
|
|
KTN |
45 |
Lập đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
Chủ tịch |
Sở Xây dựng |
Quý II |
|
x |
|
|
|
|
|
|
KTN |
46 |
Phối hợp BQL KKT Dung Quất tham mưu UBND tỉnh hoàn chỉnh phương án Điều chỉnh QH chung KKT Dung Quất, trình HĐND tỉnh thông qua trước khi trình Bộ XD thẩm định |
Chủ tịch |
Sở Xây dựng |
Quý II |
|
|
|
x |
|
|
|
|
KTN |
47 |
Hoàn chỉnh đồ án QH chung khu vực dọc tuyến Dung Quất Sa Huỳnh; tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua |
Chủ tịch |
Sở Xây dựng |
Quý II |
|
|
|
x |
|
|
|
|
KTN |
48 |
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các địa phương đẩy mạnh công tác lập, phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc tại các đô thị |
Chủ tịch |
Sở Xây dựng |
Quý II |
|
x |
|
x |
|
|
|
|
KTN |
49 |
Tổ chức thẩm định các quy hoạch chung điều chỉnh đô thị; các QHPK, QHCT thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh |
Chủ tịch |
Sở Xây dựng |
Quý II - Quý IV/2022 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
KTN |
50 |
Tham mưu ban hành Quy chế đối thoại của Thủ trưởng cơ quan hành chính các cấp, các ngành với tổ chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Tháng 4 |
|
x |
|
|
|
|
|
Quý I chuyển sang |
NC |
51 |
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí định kỳ 6 tháng và cả năm 2022. |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Tháng 6 |
|
|
|
x |
|
|
|
|
NC |
52 |
Báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân định kỳ 6 tháng và cả năm 2022. |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Tháng 6 |
|
|
|
x |
|
|
|
|
NC |
53 |
Kế hoạch thực hiện kết luận thanh tra của Tổng Thanh tra Chính phủ |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
|
sau khi Thanh tra Chính phủ ban hành Kết luận |
NC |
54 |
Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ) |
Chủ tịch |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TTHC |
55 |
Thành lập Ban chỉ đạo và tổ chức thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Khi Bộ GDĐT có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
56 |
Trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 3, lớp 7, lớp 10 đưa vào giảng dạy trên địa bàn tỉnh năm học 2022-2023 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 4 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
57 |
Biên soạn, thẩm định và tham mưu UBND tỉnh trình Bộ GDĐT phê duyệt tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Quảng Ngãi để tổ chức dạy và học đối với lớp 3, lớp 7, lớp 10 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 5 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
vx |
58 |
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 2022-2023 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 7 |
|
|
|
x |
|
|
|
|
vx |
59 |
Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi xã hội hóa và chính sách khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn tỉnh |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
60 |
Kế hoạch triển khai Chương trình An toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở LĐTBXH |
Tháng 4 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
61 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở LĐTBXH |
Tháng 4 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
62 |
Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thực hiện mức chi phí chi trả tiền trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng thông qua tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở LĐTBXH |
Tháng 4 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
63 |
Ban hành Kế hoạch tổ chức các hoạt động Kỷ niệm 75 năm ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7/1947-27/7/2022) |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở LĐTBXH |
Tháng 5 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
64 |
Kế hoạch “Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy và phòng ngừa nghiện ma túy đối với nhóm người có nguy cơ cao và sử dụng ma túy trái phép” giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương) |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở LĐTBXH |
Tháng 6 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
65 |
Trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án thí điểm chi trả trợ cấp ưu đãi đối với người có công qua hệ thống Bưu điện |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở LĐTBXH |
Tháng 6 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
66 |
Ban hành Chỉ thị về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Tháng 6 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
NC |
67 |
Ban hành Quyết định ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Tháng 6 |
|
x |
|
|
|
|
|
Văn bản QPPL |
NC |
68 |
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2022 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Tháng 6 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
NC |
69 |
Kế hoạch thực hiện Ngày pháp luật Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2022 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Tháng 6 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
NC |
70 |
Xây dựng Đề án thành lập Ban quản lý di tích tỉnh Quảng Ngãi trên cơ sở kiện toàn Ban quản lý Khu Chứng tích Sơn Mỹ |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quý II |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
71 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 24/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác xây dựng gia đình trong tình hình mới |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quý II |
x |
|
|
|
|
|
|
|
vx |
72 |
Xây dựng Nghị quyết ban hành Quy định nội dung và mức chi chế độ dinh dưỡng, mức thưởng và hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quý II |
|
|
|
x |
|
|
|
|
VX |
73 |
Tham mưu thành lập Đoàn công tác của tỉnh đi học tập kinh nghiệm tại tỉnh Sơn La về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. |
Đ/c Võ Phiên - PCT |
Ban Dân tộc |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
VX |
74 |
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2025. |
Đ/c Võ Phiên - PCT |
Ban Dân tộc |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
VX |
75 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 |
PCT Võ Phiên |
Ban Dân tộc |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
76 |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác dân tộc |
PCT Võ Phiên |
Ban Dân tộc |
Sau khi BTV Tỉnh ủy ban hành Nghị quyết |
|
x |
|
|
|
|
|
Quý I chuyển sang |
VX |
77 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 |
PCT Võ Phiên |
Ban Dân tộc |
Sau khi TW thông báo vốn |
|
|
|
x |
|
|
|
Quý I chuyển sang |
VX |
78 |
Tham dự Hội nghị “Gặp gỡ Hàn Quốc” do Bộ Ngoại giao phối hợp với Đại sứ quán Hàn Quốc tổ chức tại tỉnh Bình Định |
PCT Võ Phiên |
Sở Ngoại vụ |
Tháng 5 (dự kiến) |
|
x |
|
|
|
|
|
|
NC |
79 |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 17/8/2021 của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững ở các huyện miền núi |
Đ/c Võ Phiên - PCT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
VX |
80 |
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết thông qua Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025. |
PCT Võ Phiên |
Sở LĐTBXH |
Tháng 6 |
|
|
|
x |
|
|
|
|
VX |
81 |
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho các ngành, các cấp của địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu |
PCT Võ Phiên |
Sở LĐTBXH |
Tháng 6 |
|
|
|
x |
|
|
|
|
VX |
82 |
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025. |
PCT Võ Phiên |
Sở LĐTBXH |
Tháng 6 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
83 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 |
PCT Võ Phiên |
Sở LĐTBXH |
Tháng 6 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
84 |
Trình Bộ, ngành Trung ương cho ý kiến về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh |
Đ/c Võ Phiên - PCT |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
85 |
Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài chính |
30-Thg6 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
KTTH |
86 |
Thực hiện phương án xử lý các cơ sở nhà, đất trên địa bàn tỉnh (khối tỉnh) |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài chính |
30-Thg6 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
87 |
Thực hiện phương án xử lý các cơ sở nhà, đất trên địa bàn tỉnh (khối huyện) |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài chính |
30-Thg6 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
88 |
Thực hiện xử lý xe ô tô theo các phương án sắp xếp đã được UBND tỉnh phê duyệt phương án |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài chính |
30-Thg6 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
89 |
Báo cáo rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi Luật thuế |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài chính |
10/4/2022 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
KTTH |
90 |
Ban hành quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên tham gia Tổ công tác triển khai Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài chính |
Quý II |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTTH |
91 |
Đấu giá QSD … đoạn từ đường sắt Bắc Nam đến đường Hoàng Văn Thụ thuộc dự án Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư trục đường Bàu Giang - Cầu Mới |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTN |
92 |
Đấu giá QSD dự án công viên cây xanh kết hợp một số dịch vụ văn hóa thể thao đa năng tại phường Trần Phú |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTN |
93 |
giải quyết vướng mắc nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh |
PCT Võ Phiên |
Sở Xây dựng |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
BC hàng tháng |
KTN |
94 |
Đề án phát triển nguồn nhân lực Y tế tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 |
Đ/c Võ Phiên - PCT |
Sở Y tế |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
VX |
95 |
Triển khai xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTN |
96 |
Kế hoạch triển khai Tuần lễ Thương hiệu quốc gia Việt Nam 2022 chào mừng Ngày Thương hiệu Việt Nam 20/4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Tháng 4 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
KTN |
97 |
Tổ chức các phiên chợ hàng Việt về miền núi và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Tháng 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTN |
98 |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Tháng 6 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
KTN |
99 |
Kế hoạch triển khai thực hiện hiệu quả Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghệ khai thác khoáng sản đến năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Tháng 6 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
KTN |
100 |
Nghị quyết về hỗ trợ chi phí phát, sinh trong quá trình vận chuyển xăng dầu từ đất liền ra huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Tháng 6 |
|
|
|
x |
|
|
|
|
KTN |
101 |
Nghị quyết quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Tháng 6 |
|
|
|
x |
|
|
|
|
KTN |
102 |
Ban hành Kế hoạch diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp tỉnh |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Khoa học và CN |
Quý II |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTN |
103 |
Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý I |
|
|
|
|
|
|
|
Quý I chuyển sang |
KTN |
104 |
Trình phê duyệt Đề án phát triển hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTN |
105 |
Trình phê duyệt Đề án Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTN |
106 |
Trình ban hành Quyết định phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTN |
107 |
Trình ban hành Kế hoạch thực hiện Chương MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2022. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTN |
108 |
Trình phê duyệt Đề án Phát triển liên kết trồng rừng trên địa bàn tỉnh theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững đạt chứng chỉ FSC. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTN |
109 |
Trình phê duyệt Quyết định phân cấp Dự án hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
|
KTN |
110 |
Ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu. Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu, thôn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
Quý I chuyển sang |
KTN |
111 |
Phê duyệt Dự án hỗ trợ phát triển đàn bò theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng để sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2026, định hướng đến năm 2030. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 4 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý I chuyển sang |
KTN |
112 |
Phê duyệt Dự án cải tiến nâng cao tầm vóc đàn trâu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022 - 2026, định hướng đến năm 2030. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 4 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý I chuyển sang |
KTN |
113 |
Hoàn thành Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2021-2025) cấp tỉnh. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quý II |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTN |
114 |
Tổ chức Hội nghị đánh giá thực hiện Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 19/4/2014 về tăng cường quản lý đất công ích và các loại đất nông nghiệp khác do UBND cấp xã quản lý, sử dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quý II |
x |
|
|
|
|
|
|
|
KTN |
115 |
Kế hoạch phát triển thông tin cơ sở giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 6 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |
116 |
Kế hoạch truyền thông nâng cao các chỉ số của tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 6 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
VX |