ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3053/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 17
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HĐND, UBND TỈNH
BAN HÀNH ĐẾN HẾT NGÀY 30/11/2014 LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP
ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số
16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Tổ rà soát văn bản
quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban
hành liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp tại Tờ
trình số 165/TTr-TRSVB ngày 05/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả rà soát
văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND
tỉnh ban hành đến hết ngày 30/11/2014 liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực
công nghiệp, nông nghiệp, gồm:
1. Tổng Danh mục văn bản: 166 văn
bản (42 nghị quyết, 92 quyết định và 32 chỉ thị).
2. Danh mục văn bản còn hiệu lực: 141
văn bản (35 nghị quyết, 79 quyết định và 27 chỉ thị; bao gồm cả 53 văn bản thuộc
Danh mục cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ tại Khoản 4 Điều này).
3. Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn
bộ hoặc một phần do đã được thay thế, sửa đổi, bãi bỏ bởi văn bản khác: 25
văn bản hết hiệu lực toàn bộ (07 nghị quyết, 13 quyết định và 05 chỉ thị), 07
quyết định hết hiệu lực một phần.
4. Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ và kiến nghị HĐND tỉnh xử
lý đối với văn bản do HĐND tỉnh ban hành do không còn phù hợp quy định
hiện hành: 53 văn bản (12 nghị quyết, 35 quyết định và 06 chỉ thị).
Điều 2. Căn cứ kết quả rà soát được công bố tại Điều 1:
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc đăng tải kết quả rà soát văn bản
quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh theo quy định.
2. Các cơ quan, tổ chức liên quan khẩn
trương soạn thảo, tham mưu UBND tỉnh ban hành, trình HĐND tỉnh ban hành đối với những văn bản cần sửa đổi, bổ sung,
thay thế thuộc Danh mục nêu tại Khoản 4 Điều
1 Quyết định này cho phù hợp quy định hiện hành.
Trường hợp các văn bản chưa được đăng ký trong chương trình xây dựng, ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 của HĐND, UBND
tỉnh, cần khẩn trương đề xuất đưa vào chương trình xây dựng văn bản.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp cùng Văn phòng
UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch HĐND, UBND
các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp (thay báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy (thay báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các H,TX,TP (Sao gửi cấp xã);
- Báo Đắk Lắk (để đăng báo);
- Đài PT-TH tỉnh;
- Website tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh; Lãnh đạo VP, Các
Ph Ch, môn,TTTH& CB;
- Lưu VT, NCm80.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Dhăm Ênuôl
|
TỔNG DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HĐND, UBND
TỈNH BAN HÀNH ĐẾN HẾT NGÀY 30/11/2014 LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC
CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Stt
|
Tên loại
|
Số, ký hiệu
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu
|
Ngày có hiệu lực
|
Ghi chú
|
VĂN BẢN DO HĐND
TỈNH BAN HÀNH
|
01
|
Nghị quyết
|
26/2004/NQ-HĐ7
|
17/12/2004
|
Thành lập Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk
|
17/12/2014
|
|
02
|
Nghị quyết
|
29/2006/NQ-HĐND
|
11/05/2006
|
Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa phương đầu tư
trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/05/2006
|
Được bổ sung tại
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày
13/7/2007
|
03
|
Nghị quyết
|
09/2007/NQ-HĐND
|
13/04/2007
|
Về các loại phí và lệ phí
|
23/04/2007
|
|
04
|
Nghị quyết
|
14/2007/NQ- HĐND
|
13/07/2007
|
Hỗ trợ kinh phí
từ nguồn ngân sách tỉnh để đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh
|
23/07/2007
|
|
05
|
Nghị quyết
|
15/2007/NQ-HĐND
|
13/07/2007
|
Về các loại phí và lệ phí
|
23/07/2007
|
Được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số
25/2010/NQ- HĐND ngày 10/12/2010
|
06
|
Nghị quyết
|
22/2008/NQ-HĐND
|
08/10/2008
|
Về việc phát triển cà phê bền vững đến năm 2015
và định hướng đến năm 2020
|
18/10/2008
|
|
07
|
Nghị quyết
|
34/2008/NQ-HĐND
|
19/12/2008
|
Về sắp xếp, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
29/12/2008
|
|
08
|
Nghị quyết
|
02/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về mức thu
phí bảo vệ môi trường đối với chất thải
rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/07/2009
|
|
09
|
Nghị quyết
|
06/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về một số chính
sách phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010-2015
|
19/07/2009
|
|
10
|
Nghị quyết
|
09/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về việc phát triển
kinh tế - xã hội các huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh đến năm 2015
|
20/07/2009
|
|
11
|
Nghị quyết
|
07/2010/NQ- HĐND
|
09/07/2010
|
Về chính sách hỗ
trợ phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk,
giai đoạn 2010-2015
|
19/07/2009
|
|
12
|
Nghị quyết
|
25/2010/NQ- HĐND
|
10/12/2010
|
Về sửa đổi, bổ
sung Điểm a Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ- HĐND ngày 13/7/2007 của
HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí
|
20/12/2010
|
|
13
|
Nghị quyết
|
28/2010/NQ- HĐND
|
10/12/2010
|
Về lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
|
20/12/2010
|
|
14
|
Nghị quyết
|
36/2010/NQ- HĐND
|
10/12/2010
|
Về việc quy định
các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư
phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành
phố giai đoạn 2011 - 2015
|
20/12/2010
|
|
15
|
Nghị quyết
|
17/2011/NQ- HĐND
|
30/08/2011
|
Về phát triển rừng
tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015
|
29/08/2011
|
|
16
|
Nghị quyết
|
22/2011/NQ- HĐND
|
30/08/2011
|
Về quản lý, bảo vệ
rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015
|
29/08/2011
|
|
17
|
Nghị quyết
|
27/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về chính sách khuyến
khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015
|
26/12/2011
|
|
18
|
Nghị quyết
|
33/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về lệ phí đăng ký
giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
|
26/12/2011
|
|
19
|
Nghị quyết
|
34/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về miễn phí xây dựng
|
26/12/2011
|
|
20
|
Nghị quyết
|
38/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về chính sách khuyến
khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giai đoạn 2011 -2015
|
26/12/2011
|
|
21
|
Nghị quyết
|
39/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về chính sách giảm
tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, giai đoạn 2011-2015 tỉnh Đắk Lắk
|
26/12/2011
|
|
22
|
Nghị quyết
|
40/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về phát triển cây
ca cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015
|
26/12/2011
|
|
23
|
Nghị quyết
|
41/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về xây dựng Hệ thống
khuyến nông viên cơ sở tỉnh Đắk Lắk
|
26/12/2011
|
|
24
|
Nghị quyết
|
42/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về Chương trình
kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 - 2015
|
26/12/2011
|
|
25
|
Nghị quyết
|
43/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Phát triển Khoa học
và Công nghệ, giai đoạn 2011 - 2015
|
26/12/2011
|
|
26
|
Nghị quyết
|
44/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về phát triển kinh
tế tập thể giai đoạn 2012-2015
|
26/12/2011
|
|
27
|
Nghị quyết
|
47/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về giảm nghèo bền
vững tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015
|
26/12/2011
|
|
28
|
Nghị quyết
|
53/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc quy định mức
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/07/2012
|
|
29
|
Nghị quyết
|
54/2012/NQ- HĐND
|
06/07/2012
|
Về Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Đắk
Lắk
|
16/07/2012
|
|
30
|
Nghị quyết
|
56/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc quy định mức
thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá
quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/07/2012
|
|
31
|
Nghị quyết
|
75/2012/NQ-HĐNĐ
|
21/12/2012
|
Về khung giá các
loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố của tỉnh năm 2013
|
22/12/2012
|
|
32
|
Nghị quyết
|
76/2012/NQ- HĐND
|
21/12/2012
|
Về khung giá các
loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/12/2012
|
|
33
|
Nghị quyết
|
78/2012/NQ- HĐND
|
21/12/2012
|
Về việc quy định một
số chính sách bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk
|
22/12/2012
|
|
34
|
Nghị quyết
|
79/2012/NQ- HĐND
|
21/12/2012
|
Về mức thu phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/12/2012
|
|
35
|
Nghị quyết
|
81/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về Chương trình việc
làm và dạy nghề tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012-2015
|
22/12/2012
|
|
36
|
Nghị quyết
|
89/2013/NQ- HĐND
|
19/07/2013
|
Quy định mức chi
thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và
hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho các chức danh của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
|
21/07/2013
|
|
37
|
Nghị quyết
|
104/2013/NQ- HĐND
|
20/12/2013
|
Về mức giá các loại
đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố năm 2014
|
01/01/2014
|
|
38
|
Nghị quyết
|
113/2014/NQ- HĐND
|
17/07/2014
|
Quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm
2030
|
27/07/2014
|
|
39
|
Nghị quyết
|
116/2014/NQ-HĐND
|
17/07/2014
|
Quy định mức thu
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2014
|
|
40
|
Nghị quyết
|
117/2014/NQ- HĐND
|
18/07/2014
|
Mức thu các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2014
|
|
41
|
Nghị quyết
|
119/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Thành lập Quỹ phát
triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
|
28/07/2014
|
|
42
|
Nghị quyết
|
120/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Quy hoạch phát triển
cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
|
28/07/2014
|
|
VĂN BẢN DO UBND
TỈNH BAN HÀNH
|
01
|
Quyết định
|
511/QĐ-UB
|
05/07/1994
|
Về việc quy định
thời gian xây dựng cơ bản của một số cây trồng chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/1994
|
|
02
|
Quyết định
|
2156/QĐ-UB
|
04/11/1996
|
Quy định thời điểm
kết thúc vụ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng vụ sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/11/1996
|
Được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001
|
03
|
Quyết định
|
1826/QĐ-UB
|
12/09/1997
|
Về việc quy định
năng suất xét giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
01/01/1998
|
|
04
|
Quyết định
|
2503/1998/QĐ-UB
|
27/10/1998
|
Về việc ban hành
quy định trách nhiệm của các cấp chính quyền, các cơ quan quản lý chuyên
ngành trong việc tạo điều kiện để các cấp Hội Nông dân Việt Nam hoạt động có
hiệu quả
|
12/11/1998
|
|
05
|
Quyết định
|
664/QĐ-UB
|
18/04/2000
|
Về việc ban hành
quy định thời gian bắt đầu và kết thúc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
01/05/2000
|
Được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001
|
06
|
Quyết định
|
2604/2001/QĐ- UB
|
31/08/2001
|
Về việc quy định tỷ
lệ quy đổi đá thương phẩm ra đá nguyên khai
|
31/08/2001
|
|
07
|
Quyết định
|
3190/QĐ-UB
|
19/10/2001
|
Về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 2156/QĐ-UB ngày 04/11/1996 và Quyết định số 664/QĐ-UB ngày
18/4/2000 của UBND tỉnh
|
19/10/2001
|
|
08
|
Quyết định
|
88/2002/QĐ-UB
|
11/06/2002
|
Về việc ban hành Định
mức kinh tế kỹ thuật cây cà phê vối, cây cao su giai đoạn kiến thiết cơ bản
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
11/06/2002
|
|
09
|
Chỉ thị
|
21/2004/CT-UB
|
29/11/2004
|
Về việc tăng cường
quản lý, tổ chức lại hoạt động sản xuất gạch ngói trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/11/2004
|
|
10
|
Quyết định
|
15/QĐ-UB
|
05/01/2005
|
Về việc ban hành định
mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi
|
01/01/2005
|
Đã được sửa đổi, bổ
sung lần lượt tại Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND, Quyết định số
17/2010/QĐ-UBND, Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND, Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND
và hiện là Quyết định số 17/2014/QĐ- UBND ngày 13/6/2014
|
11
|
Quyết định
|
03/2005/QĐ-UB
|
10/01/2005
|
Về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/2005
|
|
12
|
Quyết định
|
1061/QĐ-UB
|
16/06/2005
|
Về việc phê duyệt
đơn giá thiết kế các công trình nông lâm nghiệp
|
16/06/2005
|
|
13
|
Chỉ thị
|
01/CT-UBND
|
06/01/2006
|
Về việc thu thuế
giá trị gia tăng và thu thuế thu nhập doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh
xe ô tô, xe hai bánh gắn máy
|
06/01/2006
|
|
14
|
Chỉ thị
|
02/CT-UBND
|
16/02/2006
|
Về việc đẩy mạnh hoạt
động tăng năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trong
thập niên chất lượng 2006 - 2015
|
16/02/2006
|
|
15
|
Chỉ thị
|
10/2006/CT-UBND
|
19/05/2006
|
Về việc tăng cường
công tác quản lý tài nguyên nước
|
19/05/2006
|
|
16
|
Quyết định
|
1331/QĐ- UBND
|
05/07/2006
|
Về cơ chế sử dụng
Ngân sách địa phương đầu tư trong các cụm, điểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
05/07/2006
|
Được bổ sung tại
Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 08/11/2007
|
17
|
Chỉ thị
|
14/CT-UBND
|
06/07/2006
|
Về việc chống thất
thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu
|
06/07/2006
|
|
18
|
Quyết định
|
49/2006/QĐ-UBND
|
06/22/2006
|
Về việc ban hành
"Quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân cộng đồng thôn, buôn được
giao nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg
ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk"
|
16/11/2006
|
|
19
|
Chỉ thị
|
22/2006/CT-UBND
|
05/12/2006
|
Về việc thực hiện các
biện pháp cấp bách để bảo vệ tài nguyên rừng
|
15/12/2006
|
|
20
|
Chỉ thị
|
05/2007/CT- UBND
|
28/05/2007
|
Về việc tăng cường
các biện pháp bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và phát triển giá trị tài sản sở hữu
trí tuệ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
08/06/2007
|
|
21
|
Quyết định
|
1504/QĐ- UBND
|
05/07/2007
|
Về việc ban hành định
mức hỗ trợ cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số trồng cây phân tán trên địa
bàn tỉnh
|
05/07/2007
|
|
22
|
Quyết định
|
26/2007/QĐ-UBND
|
13/08/2007
|
Về việc ban hành
quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh
|
23/08/2007
|
|
23
|
Quyết định
|
32/2007/QĐ- UBND
|
24/08/2007
|
Ban hành Quy định hạn
mức giao đất ở, hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc
nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ
gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/09/2007
|
|
24
|
Quyết định
|
38/2007/QĐ-UBND
|
26/09/2007
|
Về việc ban hành mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn
tỉnh
|
06/10/2007
|
|
25
|
Chỉ thị
|
15/2007/CT- UBND
|
08/10/2007
|
Về việc quản lý, sử
dụng, bảo tồn voi nhà ở tỉnh Đắk Lắk
|
18/10/2007
|
|
26
|
Quyết định
|
43/2007/QĐ- UBND
|
08/11/2007
|
Hỗ trợ kinh phí từ
nguồn ngân sách tỉnh đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng
rào cụm công nghiệp
|
18/11/2007
|
|
27
|
Quyết định
|
44/2007/QĐ- UBND
|
15/11/2007
|
Ban hành Quy định
về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
|
25/11/2007
|
|
28
|
Chỉ thị
|
14/CT-UBND
|
21/12/2007
|
Về việc chống thất
thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh cà phê
|
21/12/2007
|
|
29
|
Quyết định
|
01/2008/QĐ- UBND
|
03/01/2008
|
Ban hành Quy định
diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với một số loại đất; diện tích đất
nông nghiệp, đất vườn, ao được tính để hỗ trợ bằng tiền đối với trường hợp
quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 43 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ
|
13/01/2008
|
|
30
|
Quyết định
|
15/2008/QĐ-UBND
|
02/04/2008
|
Ban hành Quy định
về việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu
số tại chỗ theo Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng
Chính phủ
|
12/04/2008
|
|
31
|
Chỉ thị
|
04/2008/CT- UBND
|
07/04/2008
|
Về việc đẩy mạnh
công tác quản lý sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chất hữu cơ gây ô nhiễm,
khó phân hủy góp phần bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
|
17/04/2008
|
|
32
|
Quyết định
|
17/2008/QĐ-UBND
|
15/05/2008
|
Về việc miễn thu các
khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
25/05/2008
|
|
33
|
Chỉ thị
|
07/2008/CT-UBND
|
23/05/2008
|
Về việc quản lý bảo
vệ rừng ở những vùng quy hoạch trồng cao su, trồng rừng, trồng cây công nghiệp
|
03/06/2008
|
|
34
|
Quyết định
|
41/2008/QĐ-UBND
|
17/11/2008
|
Về việc phát triển
cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
17/11/2008
|
|
35
|
Chỉ thị
|
16/2008/CT-UBND
|
19/11/2008
|
Về việc tăng cường
công tác quản lý phân bón trên địa bàn tỉnh
|
29/11/2008
|
|
36
|
Chỉ thị
|
17/2008/CT-UBND
|
19/11/2008
|
Về việc tăng cường
công tác quản lý giống cây trồng trên địa bàn tỉnh
|
29/11/2008
|
|
37
|
Quyết định
|
16/2009/QĐ- UBND
|
05/05/2009
|
Về việc ban hành
Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
|
15/05/2009
|
Được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định số 26/2012/QĐ- UBND ngày 18/7/2012
|
38
|
Chỉ thị
|
06/CT-UBND
|
05/05/2009
|
Về việc nghiêm cấm
hành vi hủy diệt trong khai thác thủy sản nội địa
|
05/05/2009
|
|
39
|
Quyết định
|
18/2009/QĐ-UBND
|
12/05/2009
|
Về việc ban hành
Quy định về liên kết đầu tư trồng rừng, trồng cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
22/05/2009
|
|
40
|
Chỉ thị
|
01/2009/CT-UBND
|
26/05/2009
|
Về việc đẩy mạnh
công tác phòng, trừ thực vật xâm hại cây trồng trên địa bàn tỉnh
|
06/06/2009
|
|
41
|
Quyết định
|
1600/QĐ- UBND
|
25/06/2009
|
Về việc ban hành một
số chính sách tài chính hỗ trợ cho việc di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh
gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột vào các khu, cụm công nghiệp,
các địa điểm theo quy hoạch
|
25/06/2009
|
|
42
|
Quyết định
|
28/2009/QĐ-UBND
|
16/09/2009
|
Ban hành Quy định
quản lý nhà nước về giá áp dụng trên địa bàn tỉnh
|
26/09/2009
|
|
43
|
Chỉ thị
|
06/2009/CT-UBND
|
04/11/2009
|
Về tăng cường quản
lý khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/11/2009
|
|
44
|
Quyết định
|
32/2009/QĐ- UBND
|
23/11/2009
|
Về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban bảo vệ và phát triển rừng cấp xã
|
03/12/2009
|
|
45
|
Chỉ thị
|
10/2009/CT-UBND
|
08/12/2009
|
Về tăng cường thực
hiện các biện pháp bảo vệ và phát triển các loại động vật hoang dã trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/12/2009
|
|
46
|
Quyết định
|
34/2009/QĐ-UBND
|
10/12/2009
|
Sửa đổi, bổ sung định
mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi ban
hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ- UBND ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh
|
20/12/2009
|
Được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định 17/2010/QĐ-UBND thay thế lần lượt bằng Quyết định số
43/2011/QĐ-UBND, Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND và hiện là Quyết định số
17/2014/QĐ- UBND ngày 13/6/2014
|
47
|
Quyết định
|
141/QĐ-UBND
|
18/01/2010
|
Về việc ban hành
Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/01/2010
|
|
48
|
Chỉ thị
|
01/2010/CT-UBND
|
19/01/2010
|
Về việc đẩy mạnh công
tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/01/2010
|
|
49
|
Quyết định
|
02/2010/QĐ- UBND
|
22/01/2010
|
Về việc ban hành
quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
02/02/2010
|
Được sửa đổi tại
Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 20/01/2014
|
50
|
Chỉ thị
|
02/2010/CT- UBND
|
28/01/2010
|
Về việc tăng cường
công tác quản lý nhà nước về giao đất lâm nghiệp giao rừng, cho thuê rừng trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/02/2010
|
|
51
|
Chỉ thị
|
03/2010/CT- UBND
|
13/02/2010
|
Về việc triển khai
các biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/02/2010
|
|
52
|
Quyết định
|
18/2010/QĐ- UBND
|
30/06/2010
|
Ban hành "Quy
chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà
phê nhân Robusta"
|
10/07/2010
|
|
53
|
Quyết định
|
20/2010/QĐ- UBND
|
22/07/2010
|
Ban hành Quy chế đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
02/08/2010
|
|
54
|
Quyết định
|
22/2010/QĐ- UBND
|
04/08/2010
|
Ban hành quy định về
tổ chức và hoạt động Mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
14/08/2010
|
|
55
|
Quyết định
|
23/2010/QĐ- UBND
|
04/08/2010
|
Ban hành Quy định
về quản lý và hoạt động cơ sở giết mổ động vật tập trung và kinh doanh động vật,
sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/08/2010
|
|
56
|
Quyết định
|
30/2010/QĐ- UBND
|
15/10/2010
|
Ban hành Quy định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
25/10/2010
|
|
57
|
Chỉ thị
|
07/2010/CT- UBND
|
26/11/2010
|
Về việc tăng cường
công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh
|
06/12/2010
|
|
58
|
Chỉ thị
|
09/2010/CT- UBND
|
06/12/2010
|
Về việc tăng cường
công tác quản lý về đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/12/2010
|
|
59
|
Quyết định
|
38/2010/QĐ- UBND
|
31/12/2010
|
Về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk
Lắk được ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 10/01/2005 của
UBND tỉnh
|
10/01/2011
|
|
60
|
Quyết định
|
01/2011/QĐ-UBND
|
07/01/2011
|
Về việc ban hành quy
định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh
|
22/01/2011
|
|
61
|
Chỉ thị
|
02/2011/CT- UBND
|
14/01/2011
|
Tăng cường công
tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường
|
24/01/2011
|
|
62
|
Quyết định
|
04/2011/QĐ- UBND
|
20/01/2011
|
Về việc ban hành tỷ
lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/01/2011
|
Được bổ sung tại
Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND và Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 12/6/2013
|
63
|
Quyết định
|
05/2011/QĐ- UBND
|
21/01/2011
|
Ban hành Quy định
về một số khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích
thước tối thiểu của các loài thủy sản được phép khai thác trong các vùng nước
tự nhiên trên địa bàn tỉnh
|
31/01/2011
|
|
64
|
Chỉ thị
|
05/2011/CT- UBND
|
21/01/2011
|
Về việc xây dựng phương
án khoán tại các Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cà phê trực thuộc UBND tỉnh
Đắk Lắk
|
31/01/2011
|
|
65
|
Quyết định
|
06/2011/QĐ- UBND
|
21/01/2011
|
Về việc ban hành
Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng
|
31/01/20I1
|
|
66
|
Quyết định
|
07/2011/QĐ- UBND
|
14/04/2011
|
Ban hành Quy chế
quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/04/2011
|
|
67
|
Quyết định
|
10/2011/QĐ-UBND
|
01/06/2011
|
Về việc ban hành Quy
chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan thuộc UBND tỉnh
để thực hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
11/06/2011
|
|
68
|
Quyết định
|
17/2011/QĐ- UBND
|
20/07/2011
|
Về việc phân cấp
thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh
|
30/07/2011
|
|
69
|
Chỉ thị
|
10/2011/CT- UBND
|
08/08/2011
|
Về việc đẩy mạnh
công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/08/2011
|
|
70
|
Quyết định
|
24/2011/QĐ- UBND
|
13/09/2011
|
Ban hành Quy chế về
trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/09/2011
|
|
71
|
Quyết định
|
37/2011/QĐ- UBND
|
01/11/2011
|
Về việc phê duyệt
giá đất để thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất tái định cư cho các hộ
tại khu vực chợ A thành phố Buôn Ma Thuột
|
11/11/2011
|
|
72
|
Quyết định
|
39/2011/QĐ- UBND
|
07/12/2011
|
Ban hành Quy định
về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề miễn phí cho lao động nông
thôn trên địa bàn tỉnh
|
17/12/2011
|
|
73
|
Quyết định
|
03/2012/QĐ- UBND
|
15/03/2012
|
Về việc quy định hệ
số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê
đất trên địa bàn tỉnh.
|
25/03/2012
|
|
74
|
Quyết định
|
08/2012/QĐ- UBND
|
09/04/2012
|
Ban hành quy định nội
dung và mức chi xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ Nhà nước do
vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh
|
19/04/2012
|
|
75
|
Chỉ thị
|
01/2012/CT- UBND
|
15/05/2012
|
Về việc triển khai
thi hành Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
25/05/2012
|
|
76
|
Quyết định
|
14/2012/QĐ- UBND
|
25/05/2012
|
Ban hành Quy chế
phối hợp quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/06/2012
|
|
77
|
Quyết định
|
20/2012/QĐ-UBND
|
26/06/2012
|
Ban hành Quy định
về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 -2015
|
06/07/2012
|
|
78
|
Quyết định
|
26/2012/QĐ- UBND
|
18/07/2012
|
Về việc sửa đổi một
số điều Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi
thủy sản ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 5/5/2009 của
UBND tỉnh
|
28/07/2012
|
|
79
|
Quyết định
|
33/2012/QĐ- UBND
|
06/09/2012
|
Về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh
về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/09/2012
|
|
80
|
Quyết định
|
37/2012/QĐ- UBND
|
19/10/2012
|
Ban hành Quy định
nội dung và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí
khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/10/2012
|
|
81
|
Quyết định
|
39/2012/QĐ- UBND
|
26/10/2012
|
Quy định đơn giá tiền
lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn
tỉnh
|
01/05/2012
|
|
82
|
Quyết định
|
41/2012/QĐ-UBND
|
02/11/2012
|
Ban hành Quy định
về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất
để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
12/11/2012
|
|
83
|
Quyết định
|
45/2012/QĐ-UBND
|
26/11/2012
|
Ban hành Quy định giá
bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/12/2012
|
|
84
|
Quyết định
|
50/2012/QĐ-UBND
|
26/12/2012
|
Về việc quy định
giá thóc lẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
06/01/2013
|
|
85
|
Quyết định
|
02/2013/QĐ-UBND
|
11/01/2013
|
Ban hành quy định
về giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố của tỉnh năm
2013
|
21/01/2013
|
|
86
|
Quyết định
|
03/2013/QĐ-UBND
|
18/01/2013
|
Ban hành Quy định xử
lý một số vướng mắc trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/01/2013
|
|
87
|
Quyết định
|
05/2013/QĐ- UBND
|
25/01/2013
|
Ban hành Quy chế về
đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/02/2013
|
Được bổ sung tại
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND ngày 23/4/2013
|
88
|
Quyết định
|
07/2013/QĐ- UBND
|
31/01/2013
|
Ban hành Quy định về
phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh
|
10/02/2013
|
|
89
|
Quyết định
|
14/2013/QĐ-UBND
|
23/04/2013
|
Về việc bổ sung Điều
2 Quy chế về đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
03/05/2013
|
|
90
|
Quyết định
|
16/2013/QĐ- UBND
|
14/05/2013
|
Về việc quy định
giá xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hòa Phú
|
24/05/2013
|
|
91
|
Quyết định
|
17/2013/QĐ- UBND
|
12/06/2013
|
Về việc bổ sung Điều
1 Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban
hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/06/2013
|
|
92
|
Quyết định
|
19/2013/QĐ- UBND
|
16/07/2013
|
Về việc ban hành
Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/07/2013
|
|
93
|
Quyết định
|
25/2013/QĐ- UBND
|
24/10/2013
|
Về việc Quy định tỷ
lệ quy đổi từ quặng khoáng sản không kim loại thành phẩm ra số lượng quặng
khoáng sản không kim loại nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối
với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
03/11/2013
|
|
94
|
Quyết định
|
27/2013/QĐ- UBND
|
01/11/2013
|
Ban hành Quy định
giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
|
11/11/2013
|
|
95
|
Quyết định
|
28/2013/QĐ- UBND
|
05/11/2013
|
Ban hành Quy định giá
tính thuế tài nguyên đối với gỗ lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản
không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
15/11/2013
|
Được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định số 27/2014/QĐ- UBND ngày 23/7/2014
|
96
|
Quyết định
|
29/2013/QĐ- UBND
|
06/11/2013
|
Về việc ban hành
giá đất ở một số vị trí trên địa bàn thị xã Buôn Hồ và huyện M'Đrắk quy định
tại Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày
11/01/2013 của UBND tỉnh.
|
16/11/2013
|
|
97
|
Quyết định
|
32/2013/QĐ- UBND
|
13/11/2013
|
Về việc ban hành
giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/11/2013
|
|
98
|
Quyết định
|
33/2013/QĐ- UBND
|
20/11/2013
|
Về việc ban hành
Quy định mức thu, miễn thủy lợi phí, tiền nước và đối tượng, phạm vi thu, miễn
thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/11/2013
|
|
99
|
Quyết định
|
35/2013/QĐ- UBND
|
04/12/2013
|
Về việc Quy định mức
trần phí dịch vụ lấy nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ sau cống đầu
kênh của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
14/12/2013
|
|
100
|
Quyết định
|
37/2013/QĐ- UBND
|
13/12/2013
|
Về việc quy định
giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
23/12/2013
|
|
101
|
Quyết định
|
38/2013/QĐ- UBND
|
17-12-2013
|
Về việc ban hành định
mức kinh tế kỹ thuật một số cây trồng vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
27/12/2013
|
|
102
|
Quyết định
|
41/2013/QĐ-UBND
|
31/12/2013
|
Về việc ban hành quy
định về giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh
năm 2014
|
10/01/2014
|
Được đính chính lại
Công văn số 2052/UBND ngày 28/3/2014
|
103
|
Quyết định
|
01/2014/QĐ- UBND
|
07/01/2014
|
Ban hành Quy định giá
bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/01/2014
|
|
104
|
Quyết định
|
04/2014/QĐ- UBND
|
20/01/2014
|
Về việc sửa đổi Khoản
3, Điều 8 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ UBND
ngày 22/01/2010 của UBND tỉnh
|
30/01/2014
|
|
105
|
Quyết định
|
05/2014/QĐ- UBND
|
27/01/2014
|
Ban hành Quy chế tổ
chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nếu địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
05/02/2014
|
|
106
|
Chỉ thị
|
02/2014/CT- UBND
|
01/04/2014
|
Về việc nghiêm cấm
hành vi hủy diệt trong khai thác thủy sản ở các vùng nước tự nhiên trên địa
bàn tỉnh
|
14/04/2014
|
|
107
|
Chỉ thị
|
04/2014/CT-UBND
|
14/05/2014
|
Về việc tăng cường
sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/05/2014
|
|
108
|
Quyết định
|
13/2014/QĐ- UBND
|
28/05/2014
|
Ban hành Quy định
về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn voi trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
07/06/2014
|
|
109
|
Quyết định
|
17/2014/QĐ- UBND
|
13/06/2014
|
Về việc quy định
đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh
|
23/06/2014
|
|
110
|
Chỉ thị
|
05/2014/CT- UBND
|
18/06/2014
|
Về tăng cường quản
lý gây nuôi, mua bán, sử dụng động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/06/2014
|
|
111
|
Quyết định
|
19/2014/QĐ- UBND
|
26/06/2014
|
Về việc quy định
biện pháp tưới, tiêu của các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/07/2014
|
|
112
|
Quyết định
|
21/2014/QĐ-UBND
|
10/07/2014
|
Quy định tiêu chí
phân bổ vốn Chương trình 135 thực hiện Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày
04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
20/07/2014
|
|
113
|
Quyết định
|
25/2014/QĐ- UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành quy định
quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2014
|
|
114
|
Quyết định
|
26/2014/QĐ- UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành Quy chế quản
lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2014
|
|
115
|
Quyết định
|
27/2014/QĐ- UBND
|
23/07/2014
|
Sửa đổi, bổ sung
Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên,
khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định
số 28/2013/QĐ-UBND ngày 05/11/2013 của UBND tỉnh
|
02/08/2014
|
|
116
|
Quyết định
|
29/2014/QĐ- UBND
|
27/08/2014
|
Về mức chi cho các
tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng phá rừng trái phép và
phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/09/2014
|
|
117
|
Quyết định
|
33/2014/QĐ- UBND
|
08/10/2014
|
Ban hành Quy định về
cấp bù, hỗ trợ kinh phí hàng năm cho các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác
công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/10/2014
|
|
118
|
Chỉ thị
|
07/2014/CT- UBND
|
09/10/2014
|
Về việc tăng cường
công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
19/10/2014
|
|
119
|
Chỉ thị
|
08/2014/CT- UBND
|
09/10/2014
|
Về việc tăng cường
công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
19/10/2014
|
|
120
|
Chỉ thị
|
09/2014/CT- UBND
|
15/10/2014
|
Về việc tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật
đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
25/10/2014
|
|
121
|
Quyết định
|
35/2014/QĐ-UBND
|
10/13/2014
|
Quy định lộ trình
chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải
tiến, lò đứng liên tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu,
khí), lò vòng, lò cải tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế
liệu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/10/2014
|
|
122
|
Quyết định
|
36/2014/QĐ- UBND
|
10/17/2014
|
Hạn mức giao đất ở,
hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng
để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất
ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; kích thước, diện tích tối thiểu
được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
27/10/2014
|
|
123
|
Quyết định
|
38/2014/QĐ-UBND
|
11/6/2014
|
Ban hành Quy định
phân cấp Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/11/2014
|
|
124
|
Quyết định
|
39/2014/QĐ- UBND
|
11/10/2014
|
Về việc ban hành quy
định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
20/11/2014
|
|
Tổng cộng: 166
văn bản (42 nghị quyết, 92 quyết định, 32 chỉ thị)
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN
DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP CÒN HIỆU LỰC THI HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3053/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Stt
|
Tên loại
|
Số, ký hiệu
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu
|
Ngày có hiệu lực
|
Ghi chú
|
VĂN BẢN DO HĐND
TỈNH BAN HÀNH
|
01
|
Nghị quyết
|
26/2004/NQ-HĐ7
|
17/12/2004
|
Thành lập Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk
|
17/12/2014
|
|
02
|
Nghị quyết
|
29/2006/NQ-HĐND
|
11/05/2006
|
Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa phương đầu tư
trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/05/2006
|
Được bổ sung tại
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007
|
03
|
Nghị quyết
|
14/2007/NQ-HĐND
|
13/07/2007
|
Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh để đầu tư
bổ sung một số hạng mục công trình bên
trong hàng rào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
23/07/2007
|
|
04
|
Nghị quyết
|
22/2008/NQ-HĐND
|
08/10/2008
|
Về việc phát triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
18/10/2008
|
|
05
|
Nghị quyết
|
34/2008/NQ-HĐND
|
19/12/2008
|
Về sắp xếp, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh
gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
29/12/2008
|
|
06
|
Nghị quyết
|
02/2009/NQ- HĐND
|
10/07/2009
|
Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải
rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/07/2009
|
|
07
|
Nghị quyết
|
06/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về một số chính sách phát triển kinh tế trang trại
tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010-2015
|
19/07/2009
|
|
08
|
Nghị quyết
|
09/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về việc phát triển kinh
tế - xã hội các huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh đến năm 2015
|
20/07/2009
|
|
09
|
Nghị quyết
|
36/2010/NQ- HĐND
|
10/12/2010
|
Về việc quy định các nguyên tắc nguồn vốn, tiêu
chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh
cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011 - 2015
|
20/12/2010
|
|
10
|
Nghị quyết
|
17/2011/NQ- HĐND
|
30/08/2011
|
Về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011
-2015
|
29/08/2011
|
|
11
|
Nghị quyết
|
22/2011/NQ- HĐND
|
30/08/2011
|
Về quản lý, bảo vệ rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2011 - 2015
|
29/08/2011
|
|
12
|
Nghị quyết
|
27/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015
|
26/12/2011
|
|
13
|
Nghị quyết
|
33/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm
|
26/12/2011
|
|
14
|
Nghị quyết
|
34/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về miễn phí xây dựng
|
26/12/2011
|
|
15
|
Nghị quyết
|
38/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, giai đoạn 2011 -2015
|
26/12/2011
|
|
16
|
Nghị quyết
|
39/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với
nông sản, giai đoạn 2011 -2015 tỉnh Đắk Lắk
|
26/12/2011
|
|
17
|
Nghị quyết
|
40/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk đến năm
2015
|
26/12/2011
|
|
18
|
Nghị quyết
|
41/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về xây dựng Hệ thống khuyến nông viên cơ sở tỉnh
Đắk Lắk
|
26/12/2011
|
|
19
|
Nghị quyết
|
42/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn
2011 -2015
|
26/12/2011
|
|
20
|
Nghị quyết
|
43/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Phát triển Khoa học và Công nghệ, giai đoạn 2011
- 2015
|
26/12/2011
|
|
21
|
Nghị quyết
|
44/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2012-2015
|
26/12/2011
|
|
22
|
Nghị quyết
|
47/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn
2011 - 2015
|
26/12/2011
|
|
23
|
Nghị quyết
|
54/2012/NQ- HĐND
|
06/07/2012
|
Về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Đắk Lắk
|
16/07/2012
|
|
24
|
Nghị quyết
|
56/2012/NQ- HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí
tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
16/07/2012
|
|
25
|
Nghị quyết
|
76/2012/NQ- HĐND
|
21/12/2012
|
Về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
22/12/2012
|
|
26
|
Nghị quyết
|
78/2012/NQ- HĐND
|
21/12/2012
|
Về việc quy định một số chính sách bảo tồn Voi tỉnh
Đắk Lắk
|
22/12/2012
|
|
27
|
Nghị quyết
|
79/2012/NQ- HĐND
|
21/12/2012
|
Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/12/2012
|
|
28
|
Nghị quyết
|
81/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về Chương trình việc làm và dạy nghề tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2012-2015
|
22/12/2012
|
|
29
|
Nghị quyết
|
89/2013/NQ- HĐND
|
19/07/2013
|
Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các
sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho
các chức danh của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
|
21/07/2013
|
|
30
|
Nghị quyết
|
104/2013/NQ- HĐND
|
20/12/2013
|
Về mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện,
thị xã và thành phố năm 2014
|
01/01/2014
|
|
31
|
Nghị quyết
|
113/2014/NQ- HĐND
|
17/07/2014
|
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản
tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
27/07/2014
|
|
32
|
Nghị quyết
|
116/2014/NQ- HĐND
|
17/07/2014
|
Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2014
|
|
33
|
Nghị quyết
|
117/2014/NQ- HĐND
|
18/07/2014
|
Mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
01/10/2014
|
|
34
|
Nghị quyết
|
119/2014/NQ- HĐND
|
18/07/2014
|
Thành lập Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh
Đắk Lắk
|
28/07/2014
|
|
35
|
Nghị quyết
|
120/2014/NQ- HĐND
|
18/07/2014
|
Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai
đoạn 2014 - 2020
|
28/07/2014
|
|
VĂN BẢN DO UBND
TỈNH BAN HÀNH
|
01
|
Quyết định
|
511/QĐ-UB
|
05/07/1994
|
Về việc quy định thời gian xây dựng cơ bản của một
số cây trồng chính trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
01/01/1994
|
|
02
|
Quyết định
|
2156/QĐ-UB
|
04/11/1996
|
Quy định thời điểm kết thúc vụ thu thuế sử dụng đất
nông nghiệp của từng vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/11/1996
|
Được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001
|
03
|
Quyết định
|
1826/QĐ-UB
|
12/09/1997
|
Về việc quy định năng suất xét giảm, miễn thuế sử
dụng đất nông nghiệp
|
01/01/1998
|
|
04
|
Quyết định
|
2503/1998/QĐ-UB
|
27/10/1998
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm của các cấp
chính quyền, các cơ quan quản lý chuyên ngành trong việc tạo điều kiện để các
cấp Hội Nông dân Việt Nam hoạt động có hiệu quả
|
12/11/1998
|
|
05
|
Quyết định
|
664/QĐ-UB
|
18/04/2000
|
Về việc ban hành quy định thời gian bắt đầu và kết
thúc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
01/05/2000
|
Được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001
|
06
|
Quyết định
|
2604/2001/QĐ- UB
|
31/08/2001
|
Về việc quy định tỷ lệ quy đổi đá thương phẩm ra
đá nguyên khai
|
31/08/2001
|
|
07
|
Quyết định
|
3190/QĐ-UB
|
19/10/2001
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2156/QĐ-UB
ngày 04/11/1996 và Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 của UBND tỉnh
|
19/10/2001
|
|
08
|
Quyết định
|
15/QĐ-UB
|
05/01/2005
|
Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật cho
công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi
|
01/01/2005
|
Đã được sửa đổi, bổ
sung lần lượt tại Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND, Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND,
Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND, Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND và hiện là Quyết
định số 17/2014/QĐ- UBND ngày 13/6/2014
|
09
|
Quyết định
|
03/2005/QĐ- UB
|
10/01/2005
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/2005
|
|
10
|
Quyết định
|
1061/QĐ-UB
|
16/06/2005
|
Về việc phê duyệt đơn giá thiết kế các công trình
nông lâm nghiệp
|
16/06/2005
|
|
11
|
Chỉ thị
|
01/CT-UBND
|
06/01/2006
|
Về việc thu thuế giá trị gia tăng và thu thuế thu
nhập doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy
|
06/01/2006
|
|
12
|
Chỉ thị
|
02/CT-UBND
|
16/02/2006
|
Về việc đẩy mạnh hoạt động tăng năng suất và nâng
cao chất Iượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trong thập niên chất lượng 2006 -
2015
|
16/02/2006
|
|
13
|
Quyết định
|
1331/QĐ-UBND
|
05/07/2006
|
Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa phương đầu tư
trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
05/07/2006
|
Được bổ sung tại
Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 08/11/2007
|
14
|
Chỉ thị
|
14/CT-UBND
|
06/07/2006
|
Về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động
kinh doanh xăng dầu
|
06/07/2006
|
|
15
|
Quyết định
|
49/2006/QĐ-UBND
|
06/11/2006
|
Về việc ban hành "Quy định mức hưởng lợi của
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận khoán rừng và đất
lâm nghiệp theo Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng
Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk"
|
16/11/2006
|
|
16
|
Chỉ thị
|
22/2006/CT-UBND
|
05/12/2006
|
Về việc thực hiện các biện pháp cấp bách để bảo vệ
tài nguyên rừng
|
15/12/2006
|
|
17
|
Chỉ thị
|
05/2007/CT-UBND
|
28/05/2007
|
Về việc tăng cường các biện pháp bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ và phát triển giá trị tài sản sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
08/06/2007
|
|
18
|
Quyết định
|
1504/QĐ-UBND
|
05/07/2007
|
Về việc ban hành định mức hỗ trợ cho các hộ đồng
bào dân tộc thiểu số trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh
|
05/07/2007
|
|
19
|
Chỉ thị
|
15/2007/CT-UBND
|
08/10/2007
|
Về việc quản lý, sử dụng, bảo tồn voi nhà ở tỉnh
Đắk Lắk
|
18/10/2007
|
|
20
|
Quyết định
|
43/2007/QĐ-UBND
|
08/11/2007
|
Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh đầu tư bổ
sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công nghiệp
|
18/11/2007
|
|
21
|
Quyết định
|
44/2007/QĐ-UBND
|
15/11/2007
|
Ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên
địa bàn tỉnh
|
25/11/2007
|
|
22
|
Chỉ thị
|
14/CT-UBND
|
21/12/2007
|
Về việc chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với hoạt động kinh doanh cà phê
|
21/12/2007
|
|
23
|
Quyết định
|
15/2008/QĐ-UBND
|
02/04/2008
|
Ban hành Quy định về việc thực hiện chính sách
kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định
số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ
|
12/04/2008
|
|
24
|
Chỉ thị
|
04/2008/CT-UBND
|
07/04/2008
|
Về việc đẩy mạnh công tác quản lý sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật và các chất hữu cơ gây ô nhiễm, khó phân hủy góp phần bảo đảm vệ
sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
|
17/04/2008
|
|
25
|
Quyết định
|
17/2008/QĐ-UBND
|
15/05/2008
|
Về việc miễn thu các khoản phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
25/05/2008
|
|
26
|
Chỉ thị
|
07/2008/CT- UBND
|
23/05/2008
|
Về việc quản lý bảo vệ rừng ở những vùng quy hoạch
trồng cao su, trồng rừng, trồng cây công nghiệp
|
03/06/2008
|
|
27
|
Quyết định
|
41/2008/QĐ-UBND
|
17/11/2008
|
Về việc phát triển cà phê bền vững đến năm 2015
và định hướng đến năm 2020
|
17/11/2008
|
|
28
|
Chỉ thị
|
16/2008/CT-UBND
|
19/11/2008
|
Về việc tăng cường công tác quản lý phân bón trên
địa bàn tỉnh
|
29/11/2008
|
|
29
|
Chỉ thị
|
17/2008/CT- UBND
|
19/11/2008
|
Về việc tăng cường công tác quản lý giống cây trồng
trên địa bàn tỉnh
|
29/11/2008
|
|
30
|
Quyết định
|
16/2009/QĐ- UBND
|
05/05/2009
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý nuôi trồng, khai
thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
|
15/05/2009
|
Được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định số 26/2012/QĐ- UBND ngày 18/7/2012
|
31
|
Quyết định
|
18/2009/QĐ- UBND
|
12/05/2009
|
Về việc ban hành Quy định về liên kết đầu tư trồng
rừng, trồng cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
22/05/2009
|
|
32
|
Chỉ thị
|
01/2009/CT- UBND
|
26/05/2009
|
Về việc đẩy mạnh công tác phòng, trừ thực vật xâm
hại cây trồng trên địa bàn tỉnh
|
06/06/2009
|
|
33
|
Quyết định
|
1600/QĐ- UBND
|
25/06/2009
|
Về việc ban hành một số chính sách tài chính hỗ
trợ cho việc di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn
thành phố Buôn Ma Thuột vào các khu, cụm công nghiệp, các địa điểm theo quy
hoạch
|
25/06/2009
|
|
34
|
Quyết định
|
28/2009/QĐ-UBND
|
16/09/2009
|
Ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá áp dụng
trên địa bàn tỉnh
|
26/09/2009
|
|
35
|
Chỉ thị
|
06/2009/CT-UBND
|
04/11/2009
|
Về tăng cường quản lý khoáng sản làm vật liệu xây
dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/11/2009
|
|
36
|
Quyết định
|
32/2009/QĐ-UBND
|
23/11/2009
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Ban bảo vệ và phát triển rừng cấp xã
|
03/12/2009
|
|
37
|
Chỉ thị
|
10/2009/CT-UBND
|
08/12/2009
|
Về tăng cường thực hiện các biện pháp bảo vệ và
phát triển các loại động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/12/2009
|
|
38
|
Quyết định
|
34/2009/QĐ- UBND
|
10/12/2009
|
Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật cho
công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi ban hành kèm theo Quyết định số
15/QĐ- UBND ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh
|
20/12/2009
|
Được sửa đổi, bổ
sung lại Quyết định 17/2010/QĐ-UBND thay thế lần lượt bằng Quyết định số
43/2011/QĐ-UBND, Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND và hiện là Quyết định số
17/2014/QĐ- UBND ngày 13/6/2014
|
39
|
Quyết định
|
141/QĐ-UBND
|
18/01/2010
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công tác
bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/01/2010
|
|
40
|
Chỉ thị
|
02/2010/CT- UBND
|
28/01/2010
|
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về
giao đất lâm nghiệp, giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/02/2010
|
|
41
|
Chỉ thị
|
03/2010/CT- UBND
|
13/02/2010
|
Về việc triển khai các biện pháp cấp bách phòng
cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/02/2010
|
|
42
|
Quyết định
|
18/2010/QĐ-UBND
|
30/06/2010
|
Ban hành "Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa
lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta"
|
10/07/2010
|
|
43
|
Quyết định
|
20/2010/QĐ- UBND
|
22/07/2010
|
Ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
02/08/2010
|
|
44
|
Quyết định
|
22/2010/QĐ- UBND
|
04/08/2010
|
Ban hành quy định về tổ chức và hoạt động Mạng lưới
thú y xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/08/2010
|
|
45
|
Quyết định
|
23/2010/QĐ- UBND
|
04/08/2010
|
Ban hành Quy định về quản lý và hoạt động cơ sở
giết mổ động vật tập trung và kinh doanh động vật sản phẩm động vật trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/08/2010
|
|
46
|
Quyết định
|
30/2010/QĐ-UBND
|
15/10/2010
|
Ban hành Quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định
cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
25/10/2010
|
|
47
|
Chỉ thị
|
07/2010/CT- UBND
|
26/11/2010
|
Về việc tăng cường công tác bảo hộ lao động, an
toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh
|
06/12/2010
|
|
48
|
Quyết định
|
38/2010/QĐ- UBND
|
31/12/2010
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
tổ chức và hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk được ban hành kèm theo
Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 10/01/2005 của UBND tỉnh
|
10/01/2011
|
|
49
|
Quyết định
|
01/2011/QĐ- UBND
|
07/01/2011
|
Về việc ban hành quy định giá bồi thường cây trồng,
hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
|
22/01/2011
|
|
50
|
Chỉ thị
|
02/2011/CT- UBND
|
14/01/2011
|
Tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội
phạm về hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
|
24/01/2011
|
|
51
|
Quyết định
|
04/2011/QĐ- UBND
|
20/01/2011
|
Về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định
đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/01/2011
|
Được bổ sung tại
Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND và Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 12/6/2013
|
52
|
Quyết định
|
05/2011/QĐ- UBND
|
21/01/2011
|
Ban hành Quy định về một số khu vực, hình thức,
ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của các loài
thủy sản được phép khai thác trong các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh
|
31/01/2011
|
|
53
|
Chỉ thị
|
05/2011/CT- UBND
|
21/01/2011
|
Về việc xây dựng phương án khoán tại các Doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh cà phê trực thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk
|
31/01/2011
|
|
54
|
Quyết định
|
06/2011/QĐ- UBND
|
21/01/2011
|
Về việc ban hành Quy định về phòng cháy, chữa
cháy rừng
|
31/01/2011
|
|
55
|
Quyết định
|
07/2011/QĐ- UBND
|
14/04/2011
|
Ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/04/2011
|
|
56
|
Quyết định
|
10/2011/QĐ- UBND
|
01/06/2011
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản
lý các khu công nghiệp và các cơ quan thuộc UBND tỉnh để thực hiện một số nhiệm
vụ quản lý Nhà nước trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
11/06/2011
|
|
57
|
Quyết định
|
17/2011/QĐ- UBND
|
20/07/2011
|
Về việc phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình lâm sinh
|
30/07/2011
|
|
58
|
Chỉ thị
|
10/2011/CT- UBND
|
08/08/2011
|
Về việc đẩy mạnh công tác đấu tranh, chống buôn lậu,
hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/08/2011
|
|
59
|
Quyết định
|
24/2011/QĐ- UBND
|
13/09/2011
|
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp
hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống
buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/09/2011
|
|
60
|
Quyết định
|
37/2011/QĐ- UBND
|
01/11/2011
|
Về việc phê duyệt giá đất để thu tiền sử dụng đất
khi nhà nước giao đất tái định cư cho các hộ tại khu vực chợ A thành phố Buôn
Ma Thuột
|
11/11/2011
|
|
61
|
Quyết định
|
39/2011/QĐ- UBND
|
07/12/2011
|
Ban hành Quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo
trình độ sơ cấp nghề miễn phí cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
17/12/2011
|
|
62
|
Quyết định
|
03/2012/QĐ- UBND
|
15/03/2012
|
Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để
tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh.
|
25/03/2012
|
|
63
|
Quyết định
|
08/2012/QĐ- UBND
|
09/04/2012
|
Ban hành quy định nội dung và mức chi xử lý tang
vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa
bàn tỉnh
|
19/04/2012
|
|
64
|
Chỉ thị
|
01/2012/CT-UBND
|
15/05/2012
|
Về việc triển khai thi hành Pháp lệnh Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
25/05/2012
|
|
65
|
Quyết định
|
14/2012/QĐ-UBND
|
25/05/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/06/2012
|
|
66
|
Quyết định
|
20/2012/QĐ- UBND
|
26/06/2012
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện
các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012
-2015
|
06/07/2012
|
|
67
|
Quyết định
|
26/2012/QĐ-UBND
|
18/07/2012
|
Về việc sửa đổi một số điều Quy chế quản lý nuôi
trồng, khai thác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ban hành kèm theo
Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 5/5/2009 của UBND tỉnh
|
28/07/2012
|
|
68
|
Quyết định
|
33/2012/QĐ- UBND
|
06/09/2012
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm
(%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/09/2012
|
|
69
|
Quyết định
|
37/2012/QĐ- UBND
|
19/10/2012
|
Ban hành Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho
các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/10/2012
|
|
70
|
Quyết định
|
03/2013/QĐ- UBND
|
18/01/2013
|
Ban hành Quy định xử lý một số vướng mắc trong việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/01/2013
|
|
71
|
Quyết định
|
05/2013/QĐ- UBND
|
25/01/2013
|
Ban hành Quy chế về đấu thầu kinh doanh khai thác
và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/02/2013
|
Được bổ sung tại
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND ngày 23/4/2013
|
72
|
Quyết định
|
07/2013/QĐ- UBND
|
31/01/2013
|
Ban hành Quy định về phòng, chống một số dịch bệnh
nguy hiểm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh
|
10/02/2013
|
|
73
|
Quyết định
|
14/2013/QĐ- UBND
|
23/04/2013
|
Về việc bổ sung Điều 2 Quy chế về đấu thầu kinh
doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
03/05/2013
|
|
74
|
Quyết định
|
16/2013/QĐ- UBND
|
14/05/2013
|
Về việc quy định giá xử lý nước thải trong Khu
công nghiệp Hòa Phú
|
24/05/2013
|
|
75
|
Quyết định
|
17/2013/QĐ- UBND
|
12/06/2013
|
Về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số
04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm
(%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/06/2013
|
|
76
|
Quyết định
|
19/2013/QĐ- UBND
|
16/07/2013
|
Về việc ban hành Quy định áp dụng khung giá các
loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/07/2013
|
|
77
|
Quyết định
|
25/2013/QĐ- UBND
|
24/10/2013
|
Về việc Quy định tỷ lệ quy đổi từ quặng khoáng sản
không kim loại thành phẩm ra số lượng quặng khoáng sản không kim loại nguyên khai
làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
03/11/2013
|
|
78
|
Quyết định
|
27/2013/QĐ- UBND
|
01/11/2013
|
Ban hành Quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử
lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản
lý lâm sản
|
11/11/2013
|
|
79
|
Quyết định
|
28/2013/QĐ- UBND
|
05/11/2013
|
Ban hành Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với
gỗ lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
15/11/2013
|
Được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định số 27/2014/QĐ- UBND ngày 23/7/2014
|
80
|
Quyết định
|
32/2013/QĐ- UBND
|
13/11/2013
|
Về việc ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/11/2013
|
|
81
|
Quyết định
|
33/2013/QĐ- UBND
|
20/11/2013
|
Về việc ban hành Quy định mức thu, miễn thủy lợi
phí, tiền nước và đối tượng, phạm vi thu, miễn thủy lợi phí, tiền nước trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/11/2013
|
|
82
|
Quyết định
|
35/2013/QĐ- UBND
|
04/12/2013
|
Về việc Quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước đối
với tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ sau cống đầu kênh của công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh
|
14/12/2013
|
|
83
|
Quyết định
|
37/2013/QĐ- UBND
|
13/12/2013
|
Về việc quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
23/12/2013
|
|
84
|
Quyết định
|
38/2013/QĐ- UBND
|
17-12-2013
|
Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật một số
cây trồng vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
27/12/2013
|
|
85
|
Quyết định
|
41/2013/QĐ-UBND
|
31/12/2013
|
Về việc ban hành quy định về giá các loại đất
trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh năm 2014
|
10/01/2014
|
Được đính chính tại
Công văn số 2052/UBND ngày 28/3/2014
|
86
|
Quyết định
|
01/2014/QĐ-UBND
|
07/01/2014
|
Ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến
trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/01/2014
|
|
87
|
Quyết định
|
05/2014/QĐ- UBND
|
27/01/2014
|
Ban hành Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/02/2014
|
|
88
|
Chỉ thị
|
02/2014/CT-UBND
|
01/04/2014
|
Về việc nghiêm cấm hành vi hủy diệt trong khai
thác thủy sản ở các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh
|
14/04/2014
|
|
89
|
Chỉ thị
|
04/2014/CT- UBND
|
14/05/2014
|
Về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không
nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/05/2014
|
|
90
|
Quyết định
|
13/2014/QĐ- UBND
|
28/05/2014
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện
các chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
07/06/2014
|
|
91
|
Quyết định
|
17/2014/QĐ- UBND
|
13/06/2014
|
Về việc quy định đơn giá tiền lương tưới nghiệm
thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
23/06/2014
|
|
92
|
Chỉ thị
|
05/2014/CT- UBND
|
18/06/2014
|
Về tăng cường quản lý gây nuôi, mua bán, sử dụng
động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/06/2014
|
|
93
|
Quyết định
|
19/2014/QĐ- UBND
|
26/06/2014
|
Về việc quy định biện pháp tưới, tiêu của các
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/07/2014
|
|
94
|
Quyết định
|
21/2014/QĐ-UBND
|
10/07/2014
|
Quy định tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 thực
hiện Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
20/07/2014
|
|
95
|
Quyết định
|
25/2014/QĐ- UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành quy định quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2014
|
|
96
|
Quyết định
|
26/2014/QĐ-UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết
việc làm tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2014
|
|
97
|
Quyết định
|
27/2014/QĐ- UBND
|
23/07/2014
|
Sửa đổi, bổ sung Quy định giá tính thuế tài
nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND
ngày 05/11/2013 của UBND tỉnh
|
02/08/2014
|
|
98
|
Quyết định
|
29/2014/QĐ- UBND
|
27/08/2014
|
Về mức chi cho các tổ chức, cá nhân được huy động
để ngăn chặn tình trạng phá rừng trái phép và phòng cháy, chữa cháy rừng trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/09/2014
|
|
99
|
Quyết định
|
33/2014/QĐ-UBND
|
08/10/2014
|
Ban hành Quy định về cấp bù, hỗ trợ kinh phí hàng
năm cho các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông
thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/10/2014
|
|
100
|
Chỉ thị
|
07/2014/CT- UBND
|
09/10/2014
|
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về
tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
19/10/2014
|
|
101
|
Chỉ thị
|
08/2014/CT- UBND
|
09/10/2014
|
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
19/10/2014
|
|
102
|
Chỉ thị
|
09/2014/CT- UBND
|
15/10/2014
|
Về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra,
xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
25/10/2014
|
|
103
|
Quyết định
|
35/2014/QĐ-UBND
|
13/10/2014
|
Quy định lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch
đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng sử
dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng, lò cải tiến không sử dụng
nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
23/10/2014
|
|
104
|
Quyết định
|
36/2014/QĐ-UBND
|
17/10/2014
|
Hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi
núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp
thửa đất ở có vườn, ao; kích thước, diện tích tối thiểu được phép tách thửa
cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
27/10/2014
|
|
105
|
Quyết định
|
38/2014/QĐ- UBND
|
06/11/2014
|
Ban hành Quy định phân cấp Quản lý, khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/11/2014
|
|
106
|
Quyết định
|
39/2014/QĐ- UBND
|
10/11/2014
|
Về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/11/2014
|
|
Tổng cộng: 141 văn bản
(35 nghị quyết,
79 quyết định, 27 chỉ thị)
|
Stt
|
Tên loại
|
Số, ký hiệu
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu
|
Kiến nghị của Tổ
rà soát
|
Lý do kiến nghị
|
Cơ quan chủ trì
soạn thảo
|
VĂN BẢN DO HĐND
TỈNH BAN HÀNH
|
01
|
Nghị quyết
|
26/2004/NQ-HĐ7
|
17/12/2004
|
Thành lập Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi bỏ
|
Hiện chưa có văn bản nào của Trung ương quy định về việc thành lập, tổ
chức và hoạt động của Quỹ Khuyến công.
Bên cạnh đó, theo Khoản 1 Điều 13, Khoản 2 Điều
14 Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công và hướng
dẫn tại Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương thì kinh phí khuyến
công địa phương do UBND các cấp quản lý, sử dụng và được phân bổ trong dự
toán hàng năm (kinh phí khuyến công địa phương được hình thành từ các
nguồn sau: Ngân sách của UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã cấp hàng năm; Kế hoạch
và dự toán kinh phí khuyến công địa phương do UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã xây dựng, tổng hợp vào dự toán ngân
sách hàng năm của địa phương mình)
nên việc thành lập Quỹ Khuyến công của tỉnh để tập trung quản lý, cấp phát kinh phí thực hiện từng dự án khuyến công trên địa bàn tỉnh và các mục đích sử dụng kinh phí không còn
phù hợp.
Do đó, cần bãi bỏ để UBND tỉnh quy định về Quy chế
quản lý kinh phí và mức hỗ trợ cho các
hoạt động khuyến công địa phương cho phù hợp quy định hiện hành
|
|
02
|
Nghị quyết
|
06/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về một số chính sách phát triển kinh tế trang trại
tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010-2015
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn
thi hành đã thay thế hệ thống văn bản đất đai năm 2003; Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 về tiêu
chí xác định kinh tế trang trại đã thay thế Thông tư 69/2000/TTLT/BNN-TCTK và
Thông tư 74/200/TT-BNN… dẫn đến một số nội dung tại Khoản 2 Mục III không còn
phù hợp, cụ thể:
- Chính sách hỗ trợ di dời trang trại chăn nuôi
gây ô nhiễm (Tiểu tiết b.1.2 Tiết b.1 Điểm b) và hỗ trợ về khoa học và công
nghệ (Tiểu tiết b.5.1 Tiết b.5 Điểm b) cần xem xét lại để thống nhất với
chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm vào các khu, cụm công
nghiệp, địa điểm theo quy hoạch tại Nghị quyết số 34/2008/NQ-HĐND ngày
19/12/2008 (cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng được hỗ trợ) và chính sách hỗ trợ
về mô hình trình diễn trong chính sách khuyến nông tại Quyết định số
37/2012/QĐ- UBND ngày 19/10/2012, tránh
cùng nội dung nhưng lại khác về mức hỗ trợ.
- Việc miễn tiền thuê đất 11 năm đối với trang trại mới thành lập (Tiết
b.3 Điểm b) không còn phù hợp, vì không thuộc nhóm đối tượng được miễn
tiền thuê đất tại Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định tiền thuê đất, thuê mặt nước (chỉ miễn đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế -xã hội đặc
biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh
vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được
đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế -xã hội khó khăn)
Năm 2015 cần tổng kết, đánh giá lại. Nếu chính
sách này còn cần triển khai trong những năm tiếp theo thì cần ban hành văn bản
thay thế
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
03
|
Nghị quyết
|
09/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về việc phát triển kinh tế - xã hội các huyện đặc
biệt khó khăn của tỉnh đến năm 2015
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Chính sách hỗ trợ tại Khoản 2 Điều 1 không còn
phù hợp, vì:
- Việc ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% thực hiện dự án
trong đầu tư xây dựng cần loại trừ đối với các xã đặc biệt khó khăn
(đã có chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo Chương trình 135,
quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2014 của
Thủ tướng Chính phủ về đầu tư hỗ trợ cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn bản đặc biệt khó khăn).
- Mức khoán 200.000 đồng/ha để chăm sóc, bảo vệ rừng
không còn thể hiện sự hỗ trợ (theo Điểm b Khoản 4 Mục II Điều 1 Quyết
định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 và hướng dẫn tại Khoản 3 Điều
3 Thông tư liên lịch số 80/2013/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 14/6/2013 của Bộ Tài chính,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì mức khoán này do UBND tỉnh quyết định,
ngoài mức bình quân 200 ngàn đồng/ha còn có thể hỗ trợ thêm).
Năm 2015 cần tổng kết, đánh giá lại. Nếu tiếp tục
thực hiện trong giai đoạn tiếp theo thì cần ban hành văn bản thay thế cho phù
hợp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
04
|
Nghị quyết
|
27/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 -2015
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Để triển khai trong giai đoạn tiếp theo và bổ
sung thêm lĩnh vực Nông nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
05
|
Nghị quyết
|
34/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về miễn phí xây dựng.
|
Bãi bỏ
|
Nghị quyết này quy định về việc miễn phí xây dựng
trên địa bàn tỉnh được quy định tại Điểm 1 Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số
15/2007/NQ- HĐND ngày 13/7/2007 - hiện được thay thế bởi Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh quy định mức thu các loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Thực hiện Quyết định số 80/2010/QĐ-TTg ngày
09/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về miễn phí xây dựng, Thông tư số 02/2014/TT-
BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương , Nghị
quyết 117/2014/NQ-HĐND đã không còn quy định việc thu phí xây dựng nên
quy định này không còn cần thiết
|
|
06
|
Nghị quyết
|
39/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với
nông sản, giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Cơ sở pháp lý ban hành văn bản đã thay đổi (Quyết
định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp và Thông tư số 08/2014/TT-BNNPTNT
ngày 20/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành
Quyết định này đã lần lượt thay thế Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg, Thông tư số
02/2010/TT-BNNPTNT…) dẫn đến một số nội dung của văn bản không còn phù
hợp với quy định hiện hành như: Nhóm danh mục máy móc, thiết bị và các dự
án được hỗ trợ đã được quy định mới, điều kiện hưởng hỗ trợ phải là máy móc
thiết bị mới chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố theo quy định của pháp luật
về chất lượng sản phẩm hàng hóa thay vì là máy móc, thiết bị có giá trị sản
xuất trong nước trên 60%; chính sách về đào tạo, tập huấn, tuyên truyền không
còn phù hợp, vì đã có chế độ hỗ trợ các hoạt động khuyến nông theo Nghị định
02/2010/NĐ-CP và được quy định tại Quyết định 37/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh....
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
07
|
Nghị quyết
|
43/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Phát triển Khoa học và Công nghệ, giai đoạn 2011
-2015
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Mức hỗ trợ doanh nghiệp tại Khoản 6 Điều 1 không
còn phù hợp quy định tại Điều 32 Luật Khoa học và Công nghệ năm 2012 (thay
thế Luật Khoa học và công nghệ năm 2000) và Điều 38 Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ (mức hỗ trợ không quy
định định mức trên từng hoạt động như Nghị quyết mà tính theo tỷ lệ % vốn đầu
tư của dự án với định mức đến 30% hoặc 50% vốn đầu tư tùy theo loại dự án).
Năm 2015 cần tổng kết, đánh giá lại và ban hành
văn bản thay thế cho phù hợp quy định hiện hành.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
08
|
Nghị quyết
|
44/2011/NQ- HĐND
|
22/12/2011
|
Về phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2012
-2015
|
Sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành văn bản thay thế khi có văn bản hướng dẫn cụ thể
|
Cơ sở pháp lý có sự thay đổi (Luật Hợp tác xã
năm 2012 thay thế Luật năm 2003; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thay thế các Nghị định số
177/2004/NĐ-CP, Nghị định số 88/2005/NĐ-CP) nên chính sách hỗ trợ, ưu
đãi đối với hợp tác xã, liên minh hợp tác xã có sự thay đổi như: Chi hỗ
trợ đối với đào tạo chính quy, không còn hỗ trợ với đào tạo tại chức; ngoài hỗ
trợ thành lập mới còn hỗ trợ về tổ chức lại hoạt động; hỗ trợ về đất đai, tín
dụng chỉ áp dụng đối với hợp tác xã trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp;
thuế chỉ được hưởng ưu đãi, không hỗ trợ; hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm
nghiệp ngoài các chính sách ưu đãi, hỗ trợ chung còn có chính sách riêng....
(Điều 6 Luật Hợp tác xã năm 2012; các Điều 24, 25, 26, 27 Nghị định số
193/2013/NĐ-CP)
|
Liên minh hợp tác
xã tỉnh
|
09
|
Nghị quyết
|
76/2012/NQ- HĐND
|
21/12/2012
|
Về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Khung giá đã biến động do thay đổi về chất lượng
rừng và giá cả lâm sản nên cần điều chỉnh cho phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
10
|
Nghị quyết
|
89/2013/NQ- HĐND
|
19/07/2013
|
Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các
sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho
các chức danh của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
|
Sửa đổi, bổ sung
khi có văn bản hướng dẫn cụ thể
|
Quy định về hỗ trợ đào tạo tại Khoản 4 Điều 1 Nghị
quyết không còn phù hợp, vì theo Khoản 1 Điều 24, Khoản 1 Điều 27 Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Hợp tác xã năm 2012 (thay thế Nghị định số 88/2005/NĐ-CP
ngày 11/7/2005) thì chỉ hỗ trợ đối với đào tạo chính quy và thực hiện
theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt,
không hỗ trợ đối với đào tạo tại chức.
Do đó, cần sửa đổi, bổ sung khi Chương trình hỗ
trợ phát triển hợp tác xã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
Sở Tài chính
|
11
|
Nghị quyết
|
104/2013/NQ- HĐND
|
20/12/2013
|
Về mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện,
thị xã và thành phố năm 2014
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Theo Khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 thì
"UBND cấp tỉnh xây dựng và trình HĐND cùng cấp thông qua bảng giá đất
trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm/lần và công bố
công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ”.
Do đó, năm 2015 cần xây dựng Bảng giá đất cho 05
năm, trình HĐND tỉnh thông qua để thay thế văn bản này.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản năm 2014)
|
12
|
Nghị quyết
|
117/2014/NQ- HĐND
|
18/07/2014
|
Mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Khoản 11 Mục I quy định phí tham quan Vườn Quốc
gia Yok Đôn là chưa phù hợp, vì mức phí này đã được quy định tại Thông
tư số 126/2012/TT-BTC ngày 07/8/2012 của Bộ Tài chính về thu phí tham quan
các vườn quốc gia do Bộ quản lý (Yok Đôn, Cúc Phượng...)
Tiểu tiết b2 Tiết b Điểm 1.2 và Tiểu tiết b2 Tiết
b Điểm 1.3 Khoản 1 Mục II quy định lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân
dân tại các xã, thị trấn và các phường thuộc thị xã tối đa bằng 50% mức thu tại
các phường thuộc Tp. BMT là chưa phù hợp, vì theo Điểm b Khoản 1 Điều
3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 thì HĐND tỉnh quy định mức thu cụ
thể hoặc khung mức thu (không quy định mức thu tối đa)
Lệ phí đăng ký cư trú đã được quy định tại Điểm
1.2 Khoản 1 Mục II Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết nhưng Điều 3 Nghị
quyết thiếu quy định thay thế đối với Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND
ngày 08/10/2008 của HĐND tỉnh về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
Sở Tài chính
|
VĂN BẢN DO UBND
TỈNH BAN HÀNH
|
01
|
Quyết định
|
2156/QĐ-UB
|
04/11/1996
|
Quy định thời điểm kết thúc vụ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng vụ sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Thời điểm này hiện được quy định
rải rác tại 03 văn bản của UBND tỉnh
(Quyết định số 2156/QĐ-UB ngày
04/11/1996, Quyết định số 664/QĐ-UB
ngày 18/4/2000 và Quyết định số
3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001 sửa đổi, bổ sung 02 Quyết định trên) .
Do đó, cần ban hành văn bản thay thế để thống nhất
chung, nhằm tạo thuận lợi cho các đơn vị,
tổ chức, cá nhân tra cứu, áp dụng.
|
Sở Tài chính
|
02
|
Quyết định
|
664/QĐ-UB
|
18/04/2000
|
Về việc ban hành quy định thời gian bắt đầu và kết
thúc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Thời điểm này hiện được quy định trong 03 văn bản
của UBND tỉnh (Quyết định số 2156/QĐ-UB ngày 04/11/1996, Quyết định số
664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 và Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001 sửa đổi,
bổ sung 02 Quyết định trên).
Do đó, cần ban hành văn bản thay thế để thống nhất
chung, nhằm tạo thuận lợi cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân tra cứu, áp dụng.
|
Sở Tài chính
|
03
|
Quyết định
|
3190/QĐ-UB
|
19/10/2001
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2156/QĐ-UB
ngày 04/11/1996 và Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 của UBND tỉnh
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Thời điểm này hiện được quy định trong 03 văn bản
của UBND tỉnh (Quyết định số 2156/QĐ-UB ngày 04/11/1996, Quyết định số
664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 và Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001 sửa đổi,
bổ sung 02 Quyết định trên).
Do đó, cần han hành văn bản thay thế để thống nhất
chung, nhằm tạo thuận lợi cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân tra cứu, áp dụng.
|
Sở Tài chính
|
04
|
Quyết định
|
15/QĐ-UB
|
05/01/2005
|
Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật cho
công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Một số nội dung của định mức này được quy định
ở nhiều văn bản (định mức về lao động tổng hợp được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND; đơn giá tiền lương hiện áp dụng theo Quyết định
số 17/2014/QĐ-UBND).
Bên cạnh đó, việc xây dựng định mức kinh tế kỹ
thuật cho công tác này hiện phải theo quy định tại Quyết định số
2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công
trình thủy lợi.
Do đó, cần ban hành văn bản thay thế đồng thời
các văn bản liên quan để thống nhất, tiện cho áp dụng và phù hợp quy định hiện
hành
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
05
|
Quyết định
|
03/2005/QĐ-UB
|
10/01/2005
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Cơ sở pháp lý ban hành văn bản có sự thay đổi (Nghị
định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công đã thay thế
Nghị định số 134/2004/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày
18/02/2014 của liên bộ Tài chính, Công thương đã thay thế Thông tư liên tịch
số 125/2009/TTLT-BTC-BCT) dẫn đến một số nội dung không còn phù hợp
như: Danh mục ngành nghề được hưởng chính sách khuyến công và thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung danh mục này tại Điều 6 không còn phù hợp danh mục và thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung danh mục tại Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP; hình thức
khuyến công tại Điều 7 không còn phù hợp nội dung các hoạt động khuyến công tại
Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP...
Bên cạnh đó, việc nguồn kinh phí khuyến công do
Quỹ Khuyến công quản lý, chỉ thực hiện là không còn phù hợp quy định hiện
hành (như đã nêu tại kết quả rà soát Nghị quyết số 26/2004/NQ-HĐ ngày
17/12/2004)
Do đó, cần ban hành văn bản thay thế của UBND tỉnh
theo hướng quy định về tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công
trên địa bàn tỉnh (nếu bổ sung nội dung, hình thức hỗ trợ theo đặc thù
của tỉnh thì phải trình HĐND tỉnh quy định theo Khoản 3 Điều 6 Thông tư liên
tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT)
|
Sở Công thương (đã đăng ký Chương trình ban hành văn
bản năm 2014)
|
06
|
Quyết định
|
1061/QĐ-UB
|
16/06/2005
|
Về việc phê duyệt đơn giá thiết kế các công trình
nông lâm nghiệp
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Tại hạng mục 10 Bảng đơn giá quy định "Lập dự
án đầu tư các công trình nông - lâm nghiệp tỉnh theo % giá trị xây lắp và thiết
bị theo Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005" là không còn phù hợp,
vì văn bản này đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 26/2007/QĐ-BXD ngày
21/9/2007.
Đơn giá theo Quyết định này được xây dựng từ năm
2005 và không còn phù hợp với thực tế hiện nay.
|
Sở Tài chính
|
07
|
Chỉ thị
|
14/CT-UBND
|
06/07/2006
|
Về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động
kinh doanh xăng dầu
|
Bãi bỏ
|
Khoản 3 quy định “Tạo điều kiện thuận lợi về vị
trí, đất đai cho công ty xăng dầu Nam Tây Nguyên mở chi nhánh, đại lý xăng dầu
tại các huyện, thành phố để tiêu thụ xăng dầu phục vụ sản xuất và tiêu dùng,
tăng nguồn thu về lệ phí xăng dầu cho tỉnh, cũng như thuế giá trị gia tăng và
thuế thu nhập doanh nghiệp là không còn phù hợp với Điều 13, 16, 19
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
(thương nhân có đủ điều kiện được tham gia phân phối, kinh doanh, bán lẻ xăng
dầu) và ngoài Nam Tây Nguyên, hiện trên địa bàn tỉnh có nhiều công ty xăng dầu
khác như: Công ty cổ phần xăng dầu thương mại Đắk Lắk, công ty xăng dầu Quân
đội, các công ty xăng dầu tư nhân...
|
|
08
|
Chỉ thị
|
05/2007/CT-UBND
|
28/05/2007
|
Về việc tăng cường các biện pháp bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ và phát triển giá trị tài sản sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Nhiệm vụ tại Điểm 3.1 Khoản 3 không còn phù hợp,
vì Chương trình hành động số 168/CTHĐ/VHTT-KHCN-NNPTNT-TC-TM-CA về hợp tác
phòng chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ giai đoạn 2006 - 2010 đã được thay
thế bởi Chương trình phối hợp hành động số
2198/CTHĐ-BKHCN-BVHTTDL-BNNPTNT-BTC-BCT-BCA-BTTTT-TANDTC- VKSNDTC ngày
06/8/2012 về phòng chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ giai đoạn II (2012 -
2015).
Bên cạnh đó, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009 có sửa đổi, bổ sung thêm những quy định mới
về đối tượng, chính sách, biện pháp bảo hộ của nhà nước
|
|
09
|
Quyết định
|
1504/QĐ-UBND
|
05/07/2007
|
Về việc ban hành định mức hỗ trợ cho các hộ đồng
bào dân tộc thiểu số trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Đối tượng, mức hỗ trợ tại Quyết định này không
còn phù hợp, vì định mức hỗ trợ trồng cây phân tán đã được quy định cụ thể
tại Khoản 3 Điều 5 Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 về một số
chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 (sửa đổi, bổ sung tại
Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 09/12/2011) và được hướng dẫn
thực hiện tại Khoản 7 Mục II Thông tư liên tịch số
03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 05/6/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính. Theo đó, việc hỗ trợ áp dụng
chung với tổ chức, cá nhân (đoàn thanh niên, hội cựu chiến binh, hộ gia đình,
cá nhân...), không riêng đồng bào dân tộc thiểu số, với mức hỗ trợ là 2,25
triệu đồng/1.000 cây phân tán (tương đương một ha rừng trồng), mức hỗ trợ cụ
thể được căn cứ vào giá cây giống do UBND cấp tỉnh công bố hàng năm.
|
|
10
|
Chỉ thị
|
15/2007/CT- UBND
|
08/10/2007
|
Về việc quản lý, sử dụng, bảo tồn voi nhà ở tỉnh
Đắk Lắk
|
Bãi bỏ
|
Nhiều nội dung đã thực hiện xong (xây dựng
Quy chế về sử dụng voi nhà trong hoạt động kinh doanh - du lịch - văn hóa:
xây dựng Đề án bảo tồn và phát triển đàn voi nhà, xây dựng trung tâm bảo tồn
và phát triển đàn voi...).
Hiện các chính sách về quản lý, sử dụng, bảo tồn
và phát triển đàn voi nhà trên địa bàn tỉnh đã được HĐND tỉnh thông qua tại
Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 và UBND tỉnh đã có Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các
chính sách này
|
|
11
|
Quyết định
|
44/2007/QĐ-UBND
|
15/11/2007
|
Ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên
địa bàn tỉnh
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Căn cứ ban hành văn bản đã thay đổi (Luật Tài
nguyên nước năm 2012 thay thế Luật năm 1998, Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 quy định chi tiết thi hành Luật năm 2012 thay thế các Nghị định
179/1999/NĐ-CP và Nghị định số 149/2004/NĐ-CP, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lợi giấy phép tài
nguyên nước và Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành
nghề khoan nước dưới đất thay thế Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT...) nên
một số nội dung của Quyết định không còn phù hợp như: Các trường hợp
không phải đăng ký, xin phép không còn phù hợp quy định tại Điều 44 Luật năm
2012 và Điều 16 Nghị định 201/2013/NĐ-CP; các căn cứ, điều kiện cấp phép, thời
hạn giấy phép, gia hạn, thẩm quyền, trình tự... đều đã có quy định mới và cụ
thể, chỉ giao "UBND cấp tỉnh tổ chức khoanh định, công bố vùng phải đăng
ký khai thác nước dưới đất; quy định cụ thể thẩm quyền tổ chức việc đăng ký
khai thác nước dưới đất trên địa bàn" (Khoản 2 Điều 17 Nghị định
201/2013/NĐ-CP) và "cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất là UBND cấp
xã hoặc UBND cấp huyện do UBND tỉnh quyết định" (Khoản 1 Điều 6 Thông tư
số 27/2014/TT- BTNMT).
Do đó, cần ban hành văn bản thay thế phù hợp với
lĩnh vực được phân quyền của UBND tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
12
|
Quyết định
|
15/2008/QĐ-UBND
|
02/04/2008
|
Ban hành Quy định về việc thực hiện chính sách
kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định
số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ
|
Bãi bỏ
|
Quy định này không còn phù hợp, vì hiện đã
có Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013 - 2020 với
mục tiêu đưa điện đến hầu hết các hộ dân nông thôn trong toàn quốc, cung cấp
điện lưới quốc gia cho đồng bào dân tộc tại các xã, thôn, bản chưa có điện
theo phương châm nhà nước và nhân dân, trung ương và địa phương cùng làm.
|
|
13
|
Quyết định
|
17/2008/QĐ- UBND
|
15/05/2008
|
Về việc miễn thu các khoản phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Bãi bỏ
|
Tại Điều 5 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính quy định không thu những khoản phí, lệ phí có tên
trong Pháp lệnh phí, lệ phí, nhưng được miễn thu theo quy định tại Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ và tại Nghị quyết số
117/2014/NQ-HĐND ngày 8/7/2014 (thay thế Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND) không
còn quy định thu các khoản phí, lệ phí trên nên quy định miễn không còn cần
thiết.
Bên cạnh đó, Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định quy
định “miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm đăng ký khai sinh đúng hạn,
đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc khai sinh; miễn thu toàn bộ lệ
phí đăng ký kết hôn, bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn; miễn
toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký
khai từ quá hạn, đăng ký lại việc khai tử....” là không phù hợp, vì Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg chỉ quy định "Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần
đầu, cấp mới đối với: khai sinh, kết hôn, khai tử,...", không miễn đối với
trường hợp đăng ký lại.
|
|
14
|
Chỉ thị
|
16/2008/CT-UBND
|
19/11/2008
|
Về việc tăng cường công tác quản lý phân bón trên
địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Chỉ thị này ban hành dựa trên Quyết định
36/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành
quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón, tuy nhiên Quyết định này đã
hết hiệu lực thi hành (hiện quy định về sản xuất, kinh doanh và sử dụng
phân bón được thực hiện theo Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quản lý phân bón - thay thế Nghị định
113/2003/NĐ-CP, và Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - thay thế Quyết định 36/2007/QĐ-BNN)
|
|
15
|
Quyết định
|
28/2009/QĐ-UBND
|
16/09/2009
|
Ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá áp dụng
trên địa bàn tỉnh
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Cơ sở pháp lý ban hành văn bản đã thay đổi (Luật
Giá năm 2012, Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật, Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 177/2013/NĐ-CP... đã thay thế Pháp
lệnh Giá năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành kèm theo) nên nhiều loại
tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của UBND tỉnh tại
Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định này không còn phù hợp
với quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
|
Sở Tài chính (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản
2014)
|
16
|
Quyết định
|
34/2009/QĐ-UBND
|
10/12/2009
|
Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật cho
công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi ban hành kèm theo Quyết định số
15/QĐ-UBND ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Việc xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật cho công
tác này hiện phải theo quy định tại Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày
12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng định
mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17
|
Chỉ thị
|
02/2010/CT- UBND
|
28/01/2010
|
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về
giao đất lâm nghiệp, giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi bỏ
|
Nội dung của Chỉ thị chủ yếu triển khai trong năm
2010 (Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8); nay đã có
Luật Đất đai mới (năm 2013)
|
|
18
|
Chỉ thị
|
03/2010/CT- UBND
|
13/02/2010
|
Về việc triển khai các biện pháp cấp bách phòng
cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi bỏ
|
Nội dung này hiện được quy định tại Chỉ thị số
04/CT-UBND ngày 20/3/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc triển khai các biện
pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
|
19
|
Quyết định
|
18/2010/QĐ- UBND
|
30/06/2010
|
Ban hành "Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa
lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta"
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Điều 6 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
này quy định Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột kiểm tra và xác nhận hồ sơ yêu cầu
cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý không phù hợp với quy định tại Mục
II, Chương IV hoạt động quản lý bên ngoài sản phẩm chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn
Ma Thuột (Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột là hiệp hội nghề nghiệp không phải cơ
quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực này)
|
Sở Khoa học và Công nghệ (đã đăng ký Chương trình
ban hành văn bản năm 2014)
|
20
|
Quyết định
|
20/2010/QĐ- UBND
|
22/07/2010
|
Ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Các quy định về trường hợp được giao đất, thuê đất,
điều kiện lô đất được đấu giá, đối tượng tham gia đấu giá... không phù hợp
quy định tại Điều 118,119 Luật Đất đai năm 2013
Trường hợp, thẩm quyền thành lập và thành phần Hội
đồng đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt không còn phù hợp
quy định lại Điều 7, Điều 8 Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt
động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất.
|
Sở Tư pháp (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản
năm 2014)
|
21
|
Quyết định
|
30/2010/QĐ- UBND
|
15/10/2010
|
Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn
thi hành đã thay thế Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn kèm theo;
hiện đang có dự thảo thay thế Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày
08/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư các dự án thủy lợi, thủy điện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (đã đăng ký ban hành mới)
|
22
|
Quyết định
|
38/2010/QĐ- UBND
|
31/12/2010
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
tổ chức và hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk được ban hành kèm theo
Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 10/01/2005 của UBND tỉnh
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Theo các văn bản mới (Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư liên tịch
số 26/2014/TTLT- BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên bộ Tài chính, Công thương)
thì một số nội dung Quy chế không còn phù hợp như: Theo Nghị định
45/2012/NĐ-CP thì đối tượng được hỗ trợ có thêm các tổ chức, cá nhân trực tiếp
đầu tư sản xuất tiểu thủ công nghiệp và các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng
sản xuất sạch hơn (Khoản 2 Điều 1), nội dung hoạt động khuyến công có thêm một
số lĩnh vực như hỗ trợ khởi sự, thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
nông thôn, mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp nông
thôn, hỗ trợ xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn...
(Điều 4); theo Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 về
nguyên tắc tổ chức và tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu thì việc bình chọn chi tổ chức theo 04 cấp (cấp huyện, cấp tỉnh, cấp khu
vực và cấp quốc gia), không còn bình chọn ở cấp xã như quy định tại gạch đầu
dòng thứ 6 Khoản 2 Điều 13 sửa đổi…
Do đó, cần ban hành văn bản thay thế đồng thời
Quyết định này và Quyết định 03/2005/QĐ-UBND ngày 10/01/2005
|
Sở Công thương (đã đăng ký Chương trình ban hành văn
bản năm 2014)
|
23
|
Quyết định
|
01/2011/QĐ-UBND
|
07/01/2011
|
Về việc ban hành quy định giá bồi thường cây trồng,
hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Cơ sở pháp lý ban hành văn bản đều đã thay đổi
(hiện quy định về giá được thực hiện theo Luật Giá năm 2012. Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2011 và Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
hướng dẫn thi hành; bồi thường khi thu hồi đất hiện thực hiện theo quy định tại
Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Thông tư
số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất). Theo Điều 90 Luật Đất
đai năm 2013 thì việc bồi thường được xác định theo cây hàng năm, cây
lâu năm, cây chưa thu hoạch, cây rừng; ngoài bồi thường đối với cây trồng còn
bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản.
Bên cạnh đó, mức giá bồi thường này được quy định
từ năm 2011, cũng cần xem xét lại cho phù hợp với tình hình thực tế.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
24
|
Quyết định
|
04/2011/QĐ- UBND
|
20/01/2011
|
Về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định
đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Cơ sở pháp lý có sự thay đổi (Nghị định số
46/2014/NĐ-CP đã thay thế Nghị định số 142/2005/NĐ-CP và Nghị định số
121/2010/NĐ-CP; Thông tư số 77/2014/TT-BTC đã thay thế Thông tư số
120/2006/TT-BTC) nên nhiều quy định không còn phù hợp như: Theo Nghị định
46/2014/NĐ-CP thì tỷ lệ % xác định trên cơ sở thuê đất có hay không thông qua
hình thức đấu giá; đối với đất có qua hình thức đấu giá thì là 1%/năm trừ các
trường hợp do UBND tỉnh quy định (Điều 4); đối tượng thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước có sự điều chỉnh so với quy định trước đây (Điều 2)...
|
Sở Tài chính (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản
năm 2014)
|
25
|
Quyết định
|
07/2011/QĐ- UBND
|
14/04/2011
|
Ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Cơ sở pháp lý đã được sửa đổi, bổ sung (Nghị định
số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009, Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 23/2009/TT-BCT.. và có thêm Pháp lệnh Quản lý. sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ năm 2011 - sửa đổi, bổ sung năm 2013), dẫn đến một
số quy định không còn phù hợp như: Tại Khoản 3 Điều 3 quy định khi sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp, phương án nổ mìn phải được cơ quan chức năng có thẩm
quyền chấp thuận và được phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị hoặc cấp tương đương
của đơn vị nhưng theo Điểm d Khoản 2 Điều 27 Pháp lệnh thì phương án này phải
được cơ quan cấp giấy phép nổ mìn phê duyệt và được UBND tỉnh cho phép…
Bên cạnh đó, Quy chế này quy định về quản lý mua,
bán, bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Khoản
1 Điều 1) nhưng nội dung mới chỉ quy định về điều kiện sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp (Chương II), trách nhiệm và cơ chế phối hợp của các sở, ngành, địa
phương trong quản lý việc mua, bán, bảo quản, vận chuyển (Chương III) chưa có
quy định đối với việc tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.
|
Sở Công thương (đã đăng ký Chương trình ban hành văn
bản năm 2014)
|
26
|
Quyết định
|
10/2011/QĐ- UBND
|
01/06/2011
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản
lý các khu công nghiệp và các cơ quan thuộc UBND tỉnh để thực hiện một số nhiệm
vụ quản lý Nhà nước trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành văn bản thay thế
|
Nhiệm vụ của Ban Quản lý khu công nghiệp tại Điều
37 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu
công nghiệp, khu chế xuất đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định
số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 dẫn đến một số nội dung Quy chế không
còn phù hợp như: Không còn cấp số lao động cho người lao động Việt Nam
làm việc trong khu công nghiệp như quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 15; không
còn chức năng thanh tra về lao động tại Điểm b, đ Khoản 2 Điều 15...; ngoài
ra, có bổ sung thêm một số nhiệm vụ mới.
Do đó, cần nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
giữa thẩm quyền của Ban Quản lý và các cơ quan, ban, ngành liên quan.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
27
|
Quyết định
|
17/2011/QĐ- UBND
|
20/07/2011
|
Về việc phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình lâm sinh
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Để phù hợp với thẩm quyền tại Luật Đầu tư công
năm 2014 (có hiệu lực từ 01/01/2015)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
28
|
Quyết định
|
03/2012/QĐ- UBND
|
15/03/2012
|
Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để
tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh.
|
Ban hành văn bản
thay thế khi có văn bản hướng dẫn cách xây dựng hệ số
|
Cơ sở pháp lý đã được thay thế bởi Luật Đất đai
năm 2013; các Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất, Nghị định số
45/2014/NĐ-CP quy định thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (đều ban hành cùng ngày 15/5/2014) dẫn
đến quy định về hệ số điều chỉnh giá đất không còn phù hợp (được ban
hành hàng năm trừ trường hợp áp dụng cho từng dự án, phải được Thường trực
HĐND tỉnh có ý kiến trước khi ban hành, để xác định thu tiền sử dụng đất
trong các trường hợp tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP và Khoản
5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP)
|
Sở Tài chính
|
29
|
Quyết định
|
08/2012/QĐ- UBND
|
09/04/2012
|
Ban hành quy định nội dung và mức chi xử lý tang
vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa
bàn tỉnh
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Theo Điều 9 Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày
20/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử
lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục
hành chính (thay thế thông tư số 12/2010/TT-BTC và Thông tư số
139/2011/TT-BTC) thì có sự khác biệt về nội dung chi (không còn khoản chi
bồi dưỡng làm thêm giờ, bồi dưỡng công tác kiêm nhiệm...) và UBND tỉnh có thể
quy định mức khoán chi phí trên số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện.
|
Sở Tài chính
|
30
|
Quyết định
|
20/2011/QĐ- UBND
|
26/06/2012
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện
các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012
-2015
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Để triển khai trong giai đoạn tiếp theo và bổ
sung thêm lĩnh vực Nông nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
31
|
Quyết định
|
26/2012/QĐ- UBND
|
18/07/2012
|
Về việc sửa đổi một số điều Quy chế quản lý nuôi
trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ban hành kèm theo
Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 5/5/2009 của UBND tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Nội dung Quyết định chỉ dẫn các văn bản để thực
hiện việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản. Tuy nhiên, hiện
các văn bản được viện dẫn tại Quyết định đều đã hết hiệu lực thi hành (Luật
Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 thay thế Pháp lệnh năm 2002 và Pháp lệnh sửa
đổi, bổ sung năm 2005; Nghị định số 103/2013/NĐ-CP ngày 12/9/2013 đã thay thế
Nghị định số 31/2010/NĐ-CP ngày 29/3/2010 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thủy sản) nên cần bãi bỏ để thực hiện theo quy
định kiện hành.
|
|
32
|
Quyết định
|
33/2012/QĐ- UBND
|
06/09/2012
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần
trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (thay thế Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP, Nghị định số 121/2010/NĐ-CP) quy định về việc ban
hành tỷ lệ % để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh không còn phù
hợp, vì theo Nghị định thì tỷ lệ % xác định trên cơ sở thuê đất có hay
không thông qua hình thức đấu giá; đối với đất có qua hình thức đấu giá thì
là 1%/năm trừ các trường hợp do UBND tỉnh quy định (Điều 4); đối tượng thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước có sự điều chỉnh so với quy định trước đây (Điều
2)...
|
Sở Tài chính (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản
năm 2014)
|
33
|
Quyết định
|
37/2012/QĐ- UBND
|
19/10/2012
|
Ban hành Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho
các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Nội dung tại Điều 6 bản Quy định không còn phù hợp,
vì Điều 5 Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2013 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định thực hiện một số điều của Nghị định số
02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông có bổ sung quy
định về mô hình, số điểm trình diễn và bổ sung thêm mức hỗ trợ đối với một
số mô hình khác ngoài những mô hình đã quy định tại Thông tư liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 với định mức cao hơn (cây trồng hàng
năm có mức hỗ trợ tối đa 400 triệu/mô hình/năm và 30 triệu/hộ; cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả và cây lâm nghiệp có mức hỗ trợ tối đa 600 triệu đồng/mô
hình/năm và 50 triệu đồng/hộ....).
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đã đăng ký
Chương trình ban hành văn bản năm 2014)
|
34
|
Quyết định
|
03/2013/QĐ- UBND
|
18/01/2013
|
Ban hành Quy định xử lý một số vướng mắc trong việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo Luật
Đất đai năm 2013 (thay Luật Đất đai năm 2003) và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 (thay thế Nghị định 181/2004/NĐ-CP, Nghị định số
84/2007/NĐ-CP, Nghị định số 88/2009/NĐ-CP), Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 (thay thế Nghị định 198/2004/NĐ-CP và Nghị định 120/2011) nên một số
nội dung cần điều chỉnh cho phù hợp quy định hiện hành
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (đã đăng ký ban hành mới)
|
35
|
Quyết định
|
16/2013/QĐ- UBND
|
14/05/2013
|
Về việc quy định giá xử lý nước thải trong Khu
công nghiệp Hòa Phú
|
Bãi bỏ
|
Theo Điều 19 Luật Giá năm 2012 và Khoản 4 Điều 8
Nghị định số 117/2013/NĐ-CP thì giá xử lý nước thải trong khu công nghiệp không
thuộc danh mục sản phẩm, dịch vụ do UBND tỉnh quy định giá. Theo Khoản 3
Điều 41 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thoát nước và xử lý nước
thải thì giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trong khu công nghiệp do
chủ đầu tư kinh doanh, phát triển hạ tầng khu công nghiệp thỏa thuận với các
chủ đầu tư trong khu công nghiệp, trước khi quyết định phải có ý kiến thỏa
thuận của cơ quan quản lý nhà nước về thoát nước và cơ quan quản lý giá tại địa
phương
|
|
36
|
Quyết định
|
17/2013/QĐ- UBND
|
12/06/2013
|
Về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số 04/2011/QĐ-
UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để
xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi bỏ
|
Theo Điều 2 Thông tư 216/2012/TT-BTC ngày
10/12/2012 của Bộ Tài chính thì: Đơn giá thuê đất bằng Giá đất tính
thu tiền thuê đất nhân (x) với Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất (trong đó: Giá
đất tính thu tiền thuê đất là giá đất trồng cây lâu năm xác định theo
phương pháp thu nhập và xác định cho từng địa bàn, khu vực do UBND cấp tỉnh
quyết định, trên cơ sở thu thập thuần tử trồng cây cao su phù hợp thực tế tại
địa phương, trường hợp một dự án thuê đất trên địa bàn, nhiều huyện thì giá đất
được xác định theo mức chung cho toàn bộ dự án; tỷ lệ phần trăm (%) để tính
đơn giá thuê đất do UBND cấp tỉnh quyết định theo mức 0,75% giá đất tính
thu tiền thuê đất. Như vậy, mức giá cần xác định ở đây phải là giá đất
tính thu tiền thuê đất chứ không phải tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá
thuê đất (tỷ lệ này đã được quy định là 0,75% giá đất tính thu tiền thuê đất)
nhưng giá đất này (giá đất trồng cây lâu năm) đã được quy định tại các quyết
định về giá đất hàng năm của UBND tỉnh.
Do đó, Điều 1 Quyết định này không cần thiết
(lặp lại hoàn toàn Điều 2 Thông tư) nên cần bãi bỏ để áp dụng thống nhất theo
Thông tư.
|
Việc bổ sung này chỉ áp dụng đối với việc thuê đất để
trồng cây cao su
|
37
|
Quyết định
|
19/2013/QĐ- UBND
|
16/07/2013
|
Về việc ban hành Quy định áp dụng khung giá các
loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Khung giá đã biến động do thay đổi về chất lượng
rừng và giá cả lâm sản (sửa đổi, bổ sung sau khi sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
76/2012/NQ- HĐND)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
38
|
Quyết định
|
27/2013/QĐ- UBND
|
01/11/2013
|
Ban hành Quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử
lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản
lý lâm sản
|
Bãi bỏ
|
Theo Nghị định 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng,
bảo vệ rừng và quản lý lâm sản (thay thế Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày
02/11/2009) thì giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định
khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt không còn xác định theo giá quy định
của UBND tỉnh mà xác định theo thứ tự ưu tiên tại Điều 60 Luật Xử lý vi phạm
hành chính (Khoản 3 Điều 30) như: Giá niêm yết hoặc ghi trên hợp đồng, hóa
đơn mua bán; giá thông báo của cơ quan tài chính địa phương, giá thị trường...
nếu không xác định được thì phải thành lập Hội đồng định giá.
Do đó, cần bãi bỏ quy định này để thực hiện thống
nhất theo quy định pháp luật.
|
|
39
|
Quyết định
|
41/2013/QĐ-UBND
|
31-12-2013
|
Về việc ban hành quy định về giá các loại đất
trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh năm 2014
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Theo Khoản 5 Điều 12 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định về giá đất thì UBND tỉnh không ban hành giá đất định
kỳ hàng năm mà ban hành bảng giá đất định kỳ 05 năm và công bố công
khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (đã đăng ký Chương trình
ban hành văn bản năm 2014)
|
40
|
Quyết định
|
01/2014/QĐ- UBND
|
07/01/2014
|
Ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến
trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Các cơ sở pháp lý trong lĩnh vực đất đai đã được
thay thế bằng văn bản mới. Hiện việc bồi thường về nhà và công trình xây dựng
trên đất được thực hiện theo quy định tại Điều 89 Luật Đất đai năm 2013, Điều
9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Nghị định.
Theo đó, mức bồi thường tính theo giá trị xây dựng mới hoặc thiệt hại
thực tế tùy trường hợp cụ thể và giao UBND tỉnh quy định mức bồi thường cụ thể
phù hợp điều kiện thực tế của địa phương đối với nhà, công trình không đủ
tiêu chuẩn kỹ thuật.
|
Sở Xây dựng
|
41
|
Quyết định
|
05/2014/QĐ- UBND
|
27/01/2014
|
Ban hành Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành văn bản thay thế
|
Hiện việc tổ chức bình chọn sản phẩm nông nghiệp
nông thôn tiêu biểu thực hiện theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014
của Bộ Công thương (thay thế Thông tư số 35/2010/TT-BCT) nên một
số quy định tại Quy chế không còn phù hợp như: Sản phẩm được bình chọn
phải đủ các điều kiện tại Điều 4 Thông tư; có thêm Ban Giám khảo và Tổ chuyên
môn giúp việc để giúp Hội đồng thay vì Hội đồng bình chọn trực tiếp; số lượng
hồ sơ là 01 bộ thay vì 03 bộ; giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu có giá trị đến hết ngày 31/12 của năm thứ 3 (tính từ năm cơ sở được
cấp giấy chứng nhận) thay vì có giá trị trong thời gian 02 năm tính từ thời
điểm được cấp; việc bình chọn ở cấp tỉnh, cấp huyện được tổ chức định kỳ 02
năm/lần thay vì tổ chức hàng năm...
Theo Khoản 2 Điều 24 Thông tư thì có thể bãi bỏ
văn bản này để thực hiện thống nhất theo Thông tư hoặc ban hành văn bản thay
thế phù hợp với điều kiện thực tế địa phương
|
Sỏ Công thương
|
Tổng cộng: 53
văn bản
(12 nghị quyết,
35 quyết định, 06 chỉ thị)
|
Stt
|
Tên loại
|
Số, ký hiệu
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu
|
Lý do hết hiệu
lực
|
Ngày hết hiệu lực
|
Ghi chú
|
VĂN BẢN DO HĐND
TỈNH BAN HÀNH
|
01
|
Nghị quyết
|
09/2007/NQ-HĐND
|
13/04/2007
|
Về các loại phí và lệ phí
|
Được thay thế bởi Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND
ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh
|
01/10/2014
|
|
02
|
Nghị quyết
|
15/2007/NQ-HĐND
|
13/07/2007
|
Về các loại phí và lệ phí
|
Được thay thế bởi Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND
ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh
|
01/10/2014
|
|
03
|
Nghị quyết
|
07/2010/NQ- HĐND
|
09/07/2010
|
Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, sơ chế,
tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010-2015
|
Được công bố bãi bỏ tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 18/7/2014
|
18/07/2014
|
|
04
|
Nghị quyết
|
25/2010/NQ- HĐND
|
10/12/2010
|
Về sửa đổi,
bổ sung Điểm a Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của
HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí
|
Được thay thế bởi Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND
ngày 18/7/2014
|
01/10/2014
|
|
05
|
Nghị quyết
|
28/2010/NQ- HĐND
|
10/12/2010
|
Về lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số 117/2014/NQ- HĐND
ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh
|
01/10/2014
|
|
06
|
Nghị quyết
|
53/2012/NQ- HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số 116/2014/NQ-HĐND
ngày 17/7/2014
|
01/10/2014
|
|
07
|
Nghị quyết
|
75/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về khung giá các loại đất trên địa bàn các huyện,
thị xã và thành phố của tỉnh năm 2013
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số 104/2013/NQ-HĐND
ngày 20/12/2013
|
01/01/2014
|
|
VĂN BẢN DO UBND
TỈNH BAN HÀNH
|
01
|
Quyết định
|
88/2002/QĐ-UB
|
11/06/2002
|
Về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật cây cà
phê vối, cây cao su giai đoạn kiến thiết cơ bản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND
ngày 17/12/2013
|
27/12/2013
|
|
02
|
Chỉ thị
|
21/2004/CT-UB
|
29/11/2004
|
Về việc tăng cường quản lý, tổ chức lại hoạt động
sản xuất gạch ngói trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Chỉ thị số 04/2014/CT-UBND ngày
14/5/2014
|
24/05/2014
|
|
03
|
Chỉ thị
|
10/2006/CT- UBND
|
19/05/2006
|
Về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước
|
Được thay thế bởi Chỉ thị số 08/2014/CT-UBND ngày
09/10/2014
|
19/10/2014
|
|
04
|
Quyết định
|
26/2007/QĐ-UBND
|
13/08/2007
|
Về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định này nhằm triển khai việc thu, nộp, quản
lý, sử dụng các loại phí, lệ phí được quy định tại Nghị quyết số
09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007 nên khi Nghị quyết hết hiệu lực, Quyết định
cũng hết hiệu lực theo
|
01/10/2014
|
|
05
|
Quyết định
|
32/2007/QĐ-UBND
|
24/08/2007
|
Ban hành Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức
giao đất trồng, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản; hạn mức công nhận đất ở
đối với các trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND
ngày 17/10/2014
|
27/10/2014
|
|
06
|
Quyết định
|
38/2007/QĐ-UBND
|
26/09/2007
|
Về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định này nhằm triển khai việc thu, nộp, quản
lý, sử dụng các loại phí, lệ phí được quy định Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND
nên khi Nghị quyết hết hiệu lực, Quyết định cũng hết hiệu lực theo
|
01/10/2014
|
|
07
|
Quyết định
|
01/2008/QĐ-UBND
|
03/01/2008
|
Ban hành Quy định diện tích tối thiểu được phép
tách thửa đối với một số loại đất; diện tích đất nông nghiệp, đất vườn, ao được
tính để hỗ trợ bằng tiền đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3
Điều 43 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
|
Được thay thế bởi Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND
ngày 17/10/2014
|
27/10/2014
|
|
08
|
Chỉ thị
|
06/CT-UBND
|
05/05/2009
|
Về việc nghiêm cấm hành vi hủy diệt trong khai
thác thủy sản nội địa
|
Được thay thế bởi Chỉ thị số 02/2014/CT-UBND ngày
01/4/2014
|
14/04/2014
|
|
09
|
Chỉ thị
|
01/2010/CT-UBND
|
19/01/2010
|
Về việc đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND
ngày 14/7/2014
|
24/07/2014
|
|
10
|
Quyết định
|
02/2010/QĐ- UBND
|
22/01/2010
|
Về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
Được thay thế bởi Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND
ngày 10/11/2014 của UBND tỉnh
|
20/11/2014
|
|
11
|
Chỉ thị
|
09/2010/CT- UBND
|
06/12/2010
|
Về việc tăng cường công tác quản lý về đo lường,
chất lượng trong kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND
ngày 14/7/2014
|
24/07/2014
|
|
12
|
Quyết định
|
39/2012/QĐ- UBND
|
26/10/2012
|
Quy định đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong
công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND
ngày 13/6/2014
|
23/06/2014
|
|
13
|
Quyết định
|
41/2012/QĐ-UBND
|
02/11/2012
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt
buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND
ngày 10/11/2014
|
20/11/2014
|
|
14
|
Quyết định
|
45/2012/QĐ- UBND
|
26/11/2012
|
Ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến
trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND
ngày 07/01/2014
|
17/01/2014
|
|
15
|
Quyết định
|
50/2012/QĐ- UBND
|
26/12/2012
|
Về việc quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND
ngày 13/12/2013
|
23/12/2013
|
|
16
|
Quyết định
|
02/2013/QĐ- UBND
|
11/01/2013
|
Ban hành quy định về giá các loại đất trên địa
bàn các huyện, thị xã và thành phố của tỉnh năm 2013
|
Được thay thế bởi Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND
ngày 31/12/2013
|
10/01/2014
|
|
17
|
Quyết định
|
29/2013/QĐ- UBND
|
06/11/2013
|
Về việc ban hành giá đất ở một số vị trí trên địa
địa bàn thị xã Buôn Hồ và huyện M'Đrắk quy định tại Bảng giá đất ở ban bảnh
kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013 của UBND tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND
ngày 31/12/2013
|
10/01/2014
|
|
18
|
Quyết định
|
04/2014/QĐ- UBND
|
20/01/2014
|
Về việc sửa đổi Khoản 3, Điều 8 quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 của UBND tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND
ngày 10/11/2014
|
20/11/2014
|
|
Tổng cộng: 25
văn bản (07 nghị quyết, 13 quyết định, 05 chỉ thị)
|