Quyết định 3050/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2023
Số hiệu | 3050/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/11/2022 |
Ngày có hiệu lực | 02/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Phạm Văn Trọng |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3050/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 02 tháng 11 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2235/TTr-SCT ngày 26 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2023.
(Có Danh mục kèm theo)
Điều 2. Căn cứ Danh mục đã được công bố, Sở Công Thương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung sau:
1. Công khai Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2023 trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và trên Website của Sở Công Thương.
2. Tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính về xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền.
3. Có trách nhiệm công khai thông tin về hoạt động xúc tiến thương mại (khuyến mại, hội chợ, triển lãm thương mại):
a) Đã được thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước;
b) Đã được cơ quan quản lý nhà nước xác nhận đăng ký;
c) Đã bị cơ quan quản lý nhà nước xử lý vi phạm theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ
TỊCH |
ĐỊA ĐIỂM ĐƯỢC TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM
THƯƠNG MẠI VÀ LĨNH VỰC ƯU TIÊN ĐƯỢC TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TIỀN GIANG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3050/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Địa điểm |
Địa chỉ |
Dự kiến diện tích tổ chức (m2) |
Dự kiến số gian hàng tham gia |
Lĩnh vực ưu tiên tổ chức |
I |
Thành phố Mỹ Tho |
||||
1 |
Quảng trường Hùng Vương |
Xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho |
3.000 |
300 |
Thương mại, Nông nghiệp |
II |
Thị xã Cai Lậy |
||||
1 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh thị xã Cai Lậy |
ĐT.868, khu phố 1, phường 4 |
3.000 |
120-150 |
Thương mại |
2 |
Công viên Mỹ Phước Tây |
ĐT.868, ấp Kinh 12, xã Mỹ Phước Tây |
3.000 |
120- 150 |
|
III |
Thị xã Gò Công |
||||
1 |
Trung tâm tổ chức sự kiện thị xã Gò Công |
Đường Nguyễn Văn Côn, phường 2 |
10.000 |
400 |
Hội Xuân |
2 |
Đường Trương Định - đường Phan Đình Phùng |
Ngã tư đường Trương Định - Phan Đình Phùng, phường 1 |
400 |
25 |
Giỗ Trương Định |
3 |
Đường Phan Bội Châu - đường Trương Định |
Ngã ba đường Phan Bội Châu - Trương Định, phường 1 |
400 |
25 |
Giỗ Trương Định |
4 |
Bờ kè Khu dân cư Phường 5 |
Đường số 3, Khu dân cư Phường 5 |
5.000 |
200 |
Thương mại; Nông, lâm, thủy sản; Công nghiệp |
5 |
Nhà Văn hóa xã Tân Trung (sân) |
Xã Tân Trung |
1.000 |
50 |
|
6 |
Nhà Văn hóa xã Bình Đông (sân) |
xã Bình Đông |
1.000 |
50 |
|
IV |
Huyện Cái Bè |
||||
1 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Cái Bè (Khu vực phía trước) |
Khu 2, thị trấn Cái Bè |
2.000 |
50 |
Thương mại |
2 |
Khu vực Trạm dừng chân Phúc Lộc (Satra cũ) |
Xã Hòa Khánh |
10.000 |
150-200 |
|
3 |
Sân bóng xã An Thái Trung |
Quốc lộ 1, xã An Thái Trung |
10.000 |
150-200 |
|
4 |
Sân bóng xã Hậu Mỹ Bắc A |
Ấp Hậu Phú 3, xã Hậu Mỹ Bắc A |
10.000 |
150-200 |
|
V |
Huyện Cai Lậy |
||||
1 |
Khu Trung tâm hành chính huyện Cai Lậy |
Khu phố Bình Long và Bình Quới, thị trấn Bình Phú |
10.000 |
70-100 |
Hội chợ thương mại Xuân |
2 |
Xã Ngũ Hiệp |
Ấp Hòa Hảo, xã Ngũ Hiệp |
10.000 |
70-100 |
Thương mại; Nông nghiệp. |
|
Huyện Tân Phước |
||||
1 |
Đường Trung tâm Văn hóa |
Khu 1, thị trấn Mỹ Phước |
1.000 |
120 |
- Công nghiệp (công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp chế biến, các sản phẩm thiết yếu phục vụ gia đình, may mặc, mỹ nghệ, thực phẩm đồ uống...); - Nông nghiệp (nông thủy sản chế biến, giống cây trồng, đặc sản địa phương...); - Công nghệ thông tin, điện tử, máy móc, thiết bị, ẩm thực. |
2 |
Xã Phú Mỹ (Nhà văn hóa xã) |
Ấp Phú Thạnh, xã Phú Mỹ |
400 |
70 |
|
3 |
Xã Tân Lập 2 (Nhà văn hóa xã) |
Ấp Tân Hòa, xã Tân Lập 2 |
800 |
90 |
|
4 |
Xã Thạnh Tân (Nhà văn hóa xã) |
Ấp 4, xã Thạnh Tân |
1.500 |
150 |
|
5 |
Xã Thạnh Mỹ (nhà văn hóa xã) |
Ấp Mỹ Lộc, xã Thạnh Mỹ |
1.500 |
150 |
|
VII |
Huyện Châu Thành |
||||
1 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh huyện Châu Thành |
Ấp Rẫy, thị trấn Tân Hiệp |
7.000 |
120 |
Thương mại |
2 |
Huyện đội cũ |
Ấp Vĩnh Thạnh, xã Vĩnh Kim |
10.000 |
200 |
|
3 |
Khu dân cư Khu tái định cư Tân Hương |
Ấp Tân Phú 2, xã Tân Lý Đông |
10.000 |
200 |
|
VIII |
Huyện Chợ Gạo |
||||
1 |
Trung tâm Văn hóa thể thao và Truyền thanh huyện Chợ Gạo |
Khu 2, Thị trấn Chợ Gạo |
4.000 (khu sân khấu ngoài trời) |
300 |
Thương mại; Triển lãm thành tựu kinh tế - xã hội |
IX |
Huyện Gò Công Tây |
||||
1 |
Sân vận động huyện Gò Công Tây |
Khu phố 4, thị trấn Vĩnh Bình |
10.000 |
200 |
Công nghiệp - tiểu thủ công; Thương mại - dịch vụ; Lễ hội Kỳ Yên (03/01 - 09/01) |
X |
Huyện Gò Công Đông |
||||
1 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh huyện Gò Công Đông |
ĐT.862, khu phố Hòa Thơm 2, thị trấn Tân Hòa |
1.000-2.000 |
50-100 |
Hàng tiêu dùng, hàng hóa thiết yếu,...; hàng thủ công mỹ nghệ, trang trí nội thất,... |
2 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã Tân Tây |
ĐT.871, ấp 1, xã Tân Tây |
500 - 700 |
20 |
|
XI |
Huyện Tân Phú Đông |
||||
1 |
Nhà văn hóa xã Tân Thới |
Ấp Tân Bình, xã Tân Thới |
300 |
30 |
Thương mại - dịch vụ; hàng Việt Nam; thức ăn chăn nuôi |
2 |
Nhà văn hóa xã Tân Phú |
Ấp Tân Thạnh, xã Tân Phú |
300 |
30 |
|
3 |
Sân bóng đá xã Phú Thạnh |
Ấp Kinh Nhiếm, xã Phú Thạnh |
3.000 |
30 |
|
4 |
Hội trường Ủy ban nhân dân xã Phú Đông |
Ấp Lý Quàn 2, xã Phú Đông |
100 |
30 |