Quyết định 3044/2016/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu 3044/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/12/2016
Ngày có hiệu lực 17/12/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Nguyễn Văn Tùng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3044/2016/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 07 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VÀ CƠ CHẾ TRỢ GIÁ CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 26/5/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định s130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định s86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Quyết định s13/2015/QĐ-TTg ngày 05/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;

Căn cứ Thông tư s63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư s02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đi với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định s 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết s04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phHải Phòng về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bng xe buýt trên địa bàn thành phHải Phòng giai đoạn 2012 - 2016, định hướng đến 2020;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình s 53/TTr-GTVT ngày 31/8/2015, Công văn số 2279/SGTVT-QLVT ngày 28/10/2016; Báo cáo thẩm định (lần 2) số 27/BCTĐ-STP ngày 18/8/2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước Hải Phòng; Cục trưởng Cục thuế Hải Phòng và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-BTP;
-
TT Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Đo
àn ĐBQH TP;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Các PCVP UBND TP;
- Báo HP;
- Đài PTTHHP;

- Cổng TTĐT TP;
- Công báo TP;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Tùng

 

QUY ĐỊNH

CƠ CHẾ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VÀ CƠ CHẾ TRỢ GIÁ CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định s: 3044/2016/QĐ-UBND ngày 07/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phHải Phòng.

Điều 2 Đối tượng áp dụng

1. Cơ chế hỗ trợ lãi suất vay áp dụng cho các doanh nghiệp, hp tác xã đầu tư mua sắm mới phương tiện phục vụ các tuyến xe buýt khi trúng thầu khai thác tuyến mở mi hoặc được cơ quan có thẩm quyền đặt hàng cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên các tuyến được đề xuất trong Đán phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn năm 2012-2016 và định hướng đến năm 2020.

[...]